You are on page 1of 35

Câu hỏi 1. Tổng của các môđun xạ ảnh có là môđun xạ ảnh không?

TRẢ LỜI. Tổng của các môđun xạ ảnh là môđun xạ ảnh.


Chứng minh. Giả sử ( Ai )I là họ các môđun con xạ ảnh của môđun X. Ta sẽ

chứng minh A
I
i
là môđun xạ ảnh. Ta biết rằng:

A
I
i
 { ai : ai  Ai , i  I vaø (ai )I coù giaù höõu haïn}
I

và với mỗi t  I , jt : At   Ai , jt ( at )  at , at  At là phép nhúng.


I

Để chứng minh A I
i
là môđun xạ ảnh ta sẽ chứng minh: với mọi toàn cấu

g : A  B và mọi đồng cấu f :  Ai  B , tồn tại đồng cấu  :  Ai  A


I I

sao cho g  f . Với mỗi t  I , xét biểu đồ sau:

At
t  jt
A
I
i

 f
A 
g
B

Do Ai là môđun xạ ảnh nên có đồng cấu  t : At  A sao cho g  fjt . Xét

tương ứng
 :  Ai  A
I

a i
  ( ai )   i (ai )
I I I

(tổng  (a ) có nghĩa vì  a
I
i i
I
i
là tổng hữu hạn)

Khi đó  là ánh xạ. Thật vậy, x   ai , y   ai'   Ai giả sử x = y thế thì


I I I

x  y  0   (ai  ai' )  0   ( x  y )   [ (ai  ai' )]  0


I I

   ( ai  ai' )  0   [ (ai )   (ai' )]  0    (ai )    ( ai' )


I I I I

 ( x )   (y) .

1
Hơn nữa, do  i là đồng cấu nên  cũng là đồng cấu. Cuối cùng ta còn phải

chứng minh g  f . Với mọi x   ai   Ai  x   ji (ai ) , ta có:


I I I

g ( x )  g[  i (ai )]   g[ i (ai )]   g i (ai )


I I I

  fji (ai )  f [ ji (ai )] (do a i


laø toång höõu haïn)
I I I

 f ( x)
 g  f

2
Chương 1: PHẠM TRÙ MÔ ĐUN

Bài 1 Cho R là một vành có đơn vị 1, X là nhóm cộng giao hoán và


Hom ( X , X ) là vành các tự đồng cấu của nhóm X. Chứng minh rằng X là một
R-môđun trái khi và chỉ khi tồn tại đồng cấu  : R  Hom ( X , X ) sao cho
 (1)  1X , với 1X là đồng cấu đồng nhất của nhóm X.

GIẢI. Giả sử X là một R-môđun trái. Khi đó tương ứng


:R  Hom ( X , X )
r   ( r ) : r : X  X
x   r ( x)  rx
là một đồng cấu vành thỏa  (1)  1X .

Ngược lại, nếu có đồng cấu vành  : R  Hom ( X , X ) thoûa (1)=1X ta sẽ

chứng minh X là một R-môđun trái. Thật vậy, do X đã là nhóm cộng giao hoán
nên ta chỉ cần xây dựng phép nhân ngoài trên X thỏa 4 tiên đề của định nghĩa
R – môđun trái. Vì  là một đồng cấu vành nên tương ứng
.: R X  X
(r , x )  r .x   r ( x )
là một phép nhân ngoài trên X thỏa 4 tiên đề của của định nghĩa R – môđun
trái. Vậy X là một R-môđun trái.

Bài 2 Chứng minh rằng trong tám tiên đề về định nghĩa R – môđun trái, gồm 4
tiên đề về nhóm cộng giao hoán và 4 tiên đề M1 – M4, ta có thể bỏ đi tiên đề
giao hoán của phép cộng. Nói cách khác, tiên đề đó có thể được suy ra từ 7
tiên đề còn lại.
GIẢI. Giả sử X là một R – môđun trái. x, y  X , ta có:
(1 + 1)x + (1 + 1)y = (1 + 1)(x + y) = x + y + x + y
 x + x + y + y =x + y + x + y
 x + y = y + x.

3
Bài 3 Cho X là một R – môđun và K là một idêan hai phía của R. Chứng minh
rằng với x  X thì Kx  {rx : r  K} là một môđun con của X.
GIẢI. Kiểm tra trực tiếp ta được Kx là một môđun con của X.

Bài 4 Cho R là miền nguyên và X là một R – môđun. Phần tử x X được gọi là


phần tử xoắn nếu tồn tại r  R \ {0} sao cho rx = 0. Đặt  ( X ) là tập tất cả các
phần tử xoắn của X. Nếu  ( X ) = 0 thì X được gọi là môđun không xoắn, nếu
 ( X ) = X thì X được gọi là môđun xoắn. Chứng minh rằng:
a.  ( X ) là môđun con của X
b. Mọi môđun con của môđun xoắn trên R đều là môđun xoắn trên R.
c. Mọi môđun con của môđun không xoắn trên R đều là môđun không
xoắn trên R.

d. Môđun thương X có phải là môđun không xoắn hay không?


 (X )

e.  - môđun  có phải là môđun xoắn không?



GIẢI. a. Kiểm tra trực tiếp ta được  ( X ) là môđun con của môđun X.
b. Giả sử X là một R – môđun xoắn, A là một R – môđun con của X. Ta
sẽ chứng minh A là môđun xoắn. Thật vậy,
x  A  x  X   ( X )  r  R \ {0}: rx  0  x  ( A)  A   ( A) mà rõ
ràng  ( A )  A nên A   ( A) . Vậy A là môđun xoắn.
c. Giả sử X là một R – môđun không xoắn, A là một R – môđun con của
X. Ta sẽ chứng minh A là môđun không xoắn. Thật vậy, x   ( A) suy ra
r  R \ {0} sao cho rx  0  x  ( X )  0  x  0   ( A)  0 mà rõ ràng
0   ( A) nên  ( A)  0 . Vậy A là môđun không xoắn.

d. X là môđun không xoắn. Thật vậy, x   ( X )   ( X ) thì


 (X )  (X )
r  R \ {0}: rx   ( X )  0   ( X )  rx   ( X )  r '  R \ {0}: (r ' r ) x  0 . Khi
đó, x  ( X ) (vì R là miền nguyên nên r ' r  0 ) hay x   ( X )  0   ( X ) .

  (X )  0 . Vậy  ( X )  0.
 (X )  (X )

4
m
e.  là  - môđun xoắn. Thật vậy, x    ta có
 n 

nx  0   suy ra    ( ) do đó  ( )   .
   

Bài 5 Cho R là miền nguyên và X là một R – môđun. Phần tử x  X được gọi


là chia được nếu với mọi   R \ {0} , tồn tại phần tử y  X sao cho x   y .
Đặt  ( X ) là tập hợp tất cả các phần tử chia được của X. Nếu  ( X ) = X thì X
được gọi là môđun chia được. Chứng minh rằng:
a.  ( X ) là môđun con của X.
b. Môđun thương của môđun chia được là môđun chia được.

c. Các  - môđun ,  đều là các môđun chia được.



GIẢI. a. Kiểm tra trực tiếp ta được  ( X ) là môđun con của X.
b. Giả sử X là môđun chia được, tức  ( X ) = X, A là môđun con của X.

Ta sẽ chứng minh X chia được, tức chứng minh  ( X )  X . Thật vậy, rõ


A A A

ràng  ( X )  X . Mặt khác, x   ( X )  X ,   R \ {0} , do X chia


A A  (X )
được nên y  X sao cho x   y . Khi đó, x   ( X )   ( y   ( X )) suy ra

x   (X)  (X ) hay X   ( X ) . Vậy  ( X )  X .


 (X ) A A A A
m
c.  là  - môđun chia được. Thật vậy, r   , a   \ {0} ta
n
m
chon được q    sao cho r = aq.
an
Do  là  - môđun chia được,  là  - môđun con của  nên theo chứng

minh câu (b),  là  - môđun chia được.


5
Bài 6 Chứng minh rằng mỗi đồng cấu f : X  Y là duy nhất xác định bời giá
trị của f trên một hệ sinh S nào đó của X. Tuy nhiên không phải mỗi ánh xạ
g : S  Y có thể mở rộng thành đồng cấu từ X vào Y. Hãy tìm điều kiện cho g
để g có thể mở rộng thành đồng cấu từ X vào Y.
n
GIẢI. Do S là hệ sinh của X nên với mọi x  X , x    i si ( i  R, si  S ) suy
i 1

n
ra f ( x )    i f (si ) . Do vậy f là duy nhất xác định bởi giá trị của f trên hệ
i 1

sinh S của nó.


Tuy nhiên không phải mỗi ánh xạ g : S  Y có thể mở rộng thành đồng cấu từ
X vào Y. Ví dụ xét  - môđun  và S = {3; 5} là một hệ sinh của  . Khi đó
ánh xạ
g:S  
3  1
5  1
không thể mở rộng thành đồng cấu từ  vào  được. Thật vậy, nếu ngược lại
g có thể mở rộng thành đồng cấu g :    thì ta có:
g(8)  g(3  5)  g(3)  g(5)  0 mặt khác g(8)  g(8.1)  8g(1)  8 .
Đây là một mâu thuẫn.
Để ánh xạ g : S  Y có thể mở rộng thành đồng cấu từ X vào Y thì S phải là
một cơ sở của X. Thật vậy, nếu S là cơ sở của X thì với mọi x  X , x có thể
n
viết duy nhất dưới dạng x    i si ( i  R, si  S ) và tương ứng g : X  Y
i 1

n
xác định bởi g( x )    i g(si ) là một ánh xạ và do đó là đồng cấu.
i 1

Bài 7 Cho f , g : X  Y là các đồng cấu từ cùng môđun X vào môđun Y. Gọi
A  X là tập các x  X sao cho f ( x )  g( x ) . Chứng minh rằng A  X .
GIẢI. A  {x  X : f ( x )  g( x )} . A   vì 0  A .  ,   R, x, y  A , ta có
f ( x   y )   f ( x )   f ( y )   g( x )   g( y)  g( x   y )   x   y  A.

6
Bài 8 Môđun X được gọi là môđun đơn nếu X chỉ có hai môđun con là 0 và X.
Cho đồng cấu f : X  Y với X là môđun đơn. Chứng minh rằng:
a. Imf là môđun con đơn của Y.
b. Nếu Imf  0 thì f là một đơn cấu.
GIẢI. a. Giả sử A  Imf suy ra A  Y thế thì f 1 ( A)  X , mà X là môđun đơn

nên suy ra f 1 ( A)  0  f 1 ( A)  X . Do đó, A = 0 hoặc A = Imf. Vậy Imf là


môđun con đơn của Y.
b. Ta có Kerf là môđun con của X, mà X là môđun đơn nên Kerf = 0
hoặc Kerf = X. Mặt khác, Imf  0 nên f  0 suy ra Kerf  X, do vậy Kerf = 0
hay f là đơn cấu.

Bài 9 Cho A,B là các môđun con của môđun X. Chứng minh rằng:
( A  B) B
A ( A  B)
GIẢI. Xét tương ứng

f : AB  B , a  b  f (a  b )  b  ( A  B )
( A  B)
Khi đó, f là toàn cấu. Thật vậy,  x = (a +b), y = (a’+ b’)  A + B, giả sử rằng
x = y  a  b  a '  b '  b  b '  a ' a
 b  b '  A  B  b  ( A  B )  b ' ( A  B )  f ( x )  f ( y )
Tức f là ánh xạ, ngoài ra kiểm tra trực tiếp ta được f là toàn cấu có Kerf = A.
Do đó, theo định lý Noether, ta được:
( A  B) B .
A ( A  B)

Cách khác ( A  B)  B với  [(a  b)  A]  b  ( A  B )
A ( A  B)

Bài 10 Cho môđun X và các môđun con M, N mà N  M . Chứng minh rằng

(X )
N X .
(M ) M
N

7
GIẢI. Xét toàn cấu

(X )
f :X N , f (x)  (x  N )  M
(M ) N
N

Ta có Kerf = {x  X : f ( x )  (0  N )  M } = {x  X : x  N  M }
N N
= {x  X : x  M} = M
Theo định lý Noether, ta được:

(X )
N X .
(M ) M
N
 (X )
Cách khác X  N với  ( x  M )  ( x  N )  M
M (M ) N
N

Bài 11 Cho h : X  X là tự đồng cấu của môđun X thỏa điều kiện h 2 = h.


Chứng minh rằng X  Im h  Kerh .
GIẢI. Do Imf  X , Kerf  X nên Im f  Kerf  X . Ngược lại,
x  X , x  h( x )  [ x  h( x )] , h[x – h(x)] = h(x) – h2(x) = 0 tức x  h( x )  Kerf
suy ra x  Im f  Kerf hay X  Im f  Kerf . Vậy X  Im f  Kerf .

Bài 12 Chứng minh rằng, trong ba đặc trưng (1), (2), (3) của tổng trực tiếp hai
môđun (được nói tới trong 2.2) ta có thể bỏ đi đẳng thức (2).
GIẢI. Ba đặc trưng nói đến trong đề bài là: nếu tồn tại các đồng cấu
j1 : A  C , j2 : B  C , p1 : C  A , p2 : C  B thỏa mãn:

p1 j1  1A  p2 j2  1B (1)
p1 j2  0  p2 j1  0(2)
j1 p1  j2 p2  1C (3)
thì C  A  B . Ta sẽ chứng minh điều kiện (2) là hệ quả của (1) và (3).

8
Ta coù: j1 p1  j2 p2  1C  ( j1 p1  j2 p2 ) j2  1C j2
 j1 p1 j2  j2 p2 j2  j2
 j1 p1 j2  j21B  j2
 j1 p1 j2  0
 p1 j2  0(do j1 ñôn caáu)

Lập luận tương tự ta được p2 j1  0

Bài 13 Cho X là tổng trực tiếp của họ các môđun {Xi}iI . Chứng minh rằng:

a.  ( Xi )    ( X i )
iI iI

Từ đó suy ra:
b. Tổng trực tiếp của các môđun xoắn là môđun xoắn
c. Tổng trực tiếp của các môđun không xoắn là môđun không xoắn
GIẢI. a. x  ( xi )  ( Xi )    R \ {0}:  x  0   xi  0, i  I suy ra
iI

xi   ( Xi ), i  I  x    ( X i ) tức  ( Xi )    ( X i ) . Ngược lại, với mọi


iI iI iI

x  ( xi )    ( Xi )  xi   ( Xi ), i  I . Với xi  0, i  R \ {0}: i xi  0 . Đặt


iI

   i  0 (tích này có nghĩa vì chỉ có hữu hạn thành phần i  0 ). Khi đó


iI

 x  0 suy ra x  ( Xi ) hay   ( Xi )   ( Xi ) . Vậy  ( Xi )    ( X i ) .


iI iI iI iI iI

Từ kết quả câu (a) suy trực tiếp ra (b) và (c).

Bài 14 Cho X   X i . Hãy chứng minh  ( X )    ( X i ) . Từ đó suy ra rằng

tích trực tiếp các môđun chia được là môđun chia được.
Tổng trực tiếp các môđun chia được có là môđun chia được không?
GIẢI. Với mọi x  ( xi )   ( X ),   R \ {0}, y  ( yi )   Xi : x   y . Khi đó,

xi   yi suy ra xi   ( X i ) hay x    ( X i ) tức  ( X )    ( X1 ) .

Ngược lại, x  ( xi )   ( Xi )  xi   ( X i ) ,   R \ {0}, yi  Xi : xi   yi .

Đặt y  ( yi )   Xi ta được x   y suy ra x  ( X ) tức  ( X )   ( X ) . Ta


1

được điều phải chứng minh.


9
Từ kết quả vừa chứng minh ta suy ra tích trực tiếp các môđun chia được là
môđun chia được.
Lập luận hoàn toàn tương tự như trong chứng minh trên ta được tổng trực tiếp
của các môđun chia được là môđun chia được.

Bài 15 Môđun X được gọi là hữu hạn sinh nếu trong X có một hệ sinh hữu
hạn. Cho X là tổng trực tiếp của họ môđun {Xi}. Chứng minh rằng:
a. Môđun thương của môđun hữu hạn sinh là môđun hữu hạn sinh.
b. Môđun tổng trực tiếp X là hữu hạn sinh khi và chỉ khi mỗi Xi hữu hạn
sinh và hầu hết Xi = 0 trừ ra một số hữu hạn.

GIẢI. a. Giả sử X  x1 , x2 ,.., xn  và A  X . Ta sẽ chứng minh X là


A

môđun hữu hạn sinh, cụ thể ta chứng minh X  x1  A, x2  A,.., xn  A  .


A

Thật vậy, do X  x1 , x2 ,.., xn  nên  x1  A, x2  A,.., xn  A  X . Ngược


A
n n
lại, x  A  X  x  X  x   ri xi (ri  R )  x  A   ri ( xi  A) suy ra
A i 1 i 1

x  A  x1  A, x2  A,.., xn  A  , tức X  x1  A, x2  A,.., xn  A  . Vậy


A

ta được X  x1  A, x2  A,.., xn  A  .
A
b. Giả sử X   Xi  ( xi(1) ),( xi(2) ),..,( xin )  , trong đó mỗi bộ ( xij )iI , j 1,n
iI

bằng không hầu hết trừ một số hữu hạn. Ta sẽ chứng minh mỗi Xi là hữu hạn
sinh bằng cách chứng minh X i  xi(1) , xi(2) ,.., xi( n )  . Thật vậy, xi  Xi , ta
o

được phần tử x  ( xt ) , trong đó mọi xt = 0 trừ xi  xi , thuộc X, do đó ta có


o

n n
x   rj ( xij ) suy ra xi  xi   rj xij , tức X i  xi(1) , xi(2) ,.., xi( n )  . Từ đó suy
o
j 1 j 1

ra X i  xi(1) , xi(2) ,.., xi( n )  . Mặt khác, do mỗi bộ ( xij )iI , j 1,n bằng không hầu

hết trừ một số hữu hạn nên Xi = 0 hầu hết trừ một số hữu hạn.

10
Ngược lại, nếu mỗi Xi hữu hạn sinh và hầu hết Xi = 0 trừ ra một số hữu hạn,
X i  xi(1) , xi(2) ,.., xi( n )  . Khi đó, X   Xi  ( xi(1) ),( xi(2) ),..,( xin )  , trong đó
iI

mỗi bộ ( xij )iI , j 1,n bằng không hầu hết trừ một số hữu hạn.

Bài 16 Chứng minh rằng tổng trực tiếp của họ các đơn cấu(toàn cấu, đẳng cấu)
là đơn cấu(toàn cấu, đẳng cấu). Kết luận tương tự có đúng cho tích trực tiếp
các đồng cấu không?
GIẢI. Giả sử ft : X t  Yt , t  I là họ các đẳng cấu và f   fi . Ta sẽ chứng
I

minh f là đẳng cấu. Thật vậy, ta có fjtX  jtY ft mà ft là đẳng cấu nên f là toàn

cấu. Mặt khác, ta có


Kerf  {( xi )I : f [( xi )I ]  0}  {( xi ) I : f [ jtX ( xt )]  0}
I

 {( xi ) I :  fj ( xt )  0}  {( xi )I :  jtY [ ft ( xt )]  0}
t
X

I I

 {( xi ) I : ft ( xt )  0, t  I}
 {( xi ) I : xt  0, t  I}(do ft laø ñôn caáu)
=0
tức f là đơn cấu. Vậy f là đẳng cấu.

Bài 17 Cho biểu đồ các đồng cấu


f g
A   B   C 
0
h
X
trong đó, hf = 0, dòng là khớp. Hãy chứng minh rằng tồn tại duy nhất đồng
cấu  : C  X sao cho h   g .
GIẢI. Với mọi c  C , do dòng là khớp nên g là toàn cấu, tồn tại b  B sao cho
g(b) = c. Xét tương ứng
 :C  X
c   (c)  h( b)
Ta sẽ chứng minh  là đồng cấu thỏa đề ra. Nếu  là ánh xạ thì theo cách
xây dựng  , ta luôn có  là đồng cấu thỏa h   g . Do vậy ta chỉ cần chứng
11
minh  là ánh xạ. Với c, c '  C, b, b '  B : c  g(b), c '  g(b ') , nếu c = c’ thì
g(b)  g(b ')  g(b  b ')  0 hay b  b '  ker g , mà dòng khớp nên imf  ker g ,
suy ra b  b '  f (a), a  A . Khi đó, h(b)  h(b ')  h(b  b ')  hf (a)  0 suy ra
h(b)  h(b ')   (c)   (c ') . Vậy  là ánh xạ.
Tính duy nhất: nếu có  ' : C  X sao cho h   ' g thì  g   ' g , mà g là toàn
cấu nên là toàn ánh suy ra    ' .

Bài 18 Cho biểu đồ các đồng cấu


X
h
f g
 A 
0   B  C
trong đó, dòng là khớp, gh = 0. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất đồng cấu
 : X  C sao cho f   g .
GIẢI. Bài 18 là đối ngẫu của bài 17.

f g
Bài 19 Cho dãy khớp 0  A   X   B  0 (1), trong đó A, C là các
môđun hữu hạn sinh. Chứng minh rằng X cũng là môđun hữu hạn sinh.
GIẢI. Giả sử A  a1 , a2 ,.., an  . Dãy (1) là khớp nên f là đơn cấu, do đó

A  Imf suy ra Imf  f (a1 ), f (a2 ),.., f (an )  . Lại do (1) là khớp nên g là
toàn cấu, theo định lý Noether
X B
Kerg

nhưng Imf = Kerg nên X  B , mà B là hữu hạn sinh nên X cũng hữu
Imf Imf

hạn sinh. Giả sử X  x1  Imf , x2  Imf ,.., xm  Imf  . Khi đó ta sẽ có


Imf
X  f (a1 ), f (a2 ),.., f (an ), x1 , x2 ,.., xm 

Thật vậy, rõ ràng  f ( a1 ), f (a2 ),.., f (an ), x1 , x2 ,.., xm  X . Ngược lại, x  X


m
suy ra x  Imf  X do đó x  Imf   ri ( xi  Imf ), ri  R, i  1, m suy ra
Imf i 1

12
m m n
x   ri xi  Imf  x   ri xi   rj' f (a j ), rj'  R, j  1, n
i 1 i 1 j 1

m n
 x   ri xi   rj' f (a j )
i 1 j 1

Suy ra X  f (a1 ), f (a2 ),.., f (an ), x1 , x2 ,.., xm  . Vậy ta được

X  f (a1 ), f (a2 ),.., f (an ), x1 , x2 ,.., xm  .

Bài 20 Cho X là môđun và X1, X2 là hai môđun con của X mà X1  X 2 , X1  X 2

là hai môđun hữu hạn sinh. Chứng minh rằng X1, X2 cũng là hai môđun hữu
hạn sinh.
GIẢI. Theo đề bài ta có X1  X 2 , X1  X 2 là hai môđun hữu hạn sinh nên

( X1  X2 )
cũng là môđun hữu hạn sinh.
( X1  X 2 )

i  ( X1  X2 )
Xét dãy 0  X1  X 2   Xi    0 , trong đó i là
( X1  X 2 )

phép nhúng,  là toàn cấu cho bởi  (x1) = x1  X1  X2 . Khi đó, dãy trên là

khớp và vì vậy theo bài 19, X1 là hữu hạn sinh. Lập luận hoàn toàn tương tự ta
được X2 là hữu hạn sinh.
Cách khác Giả sử
X1  X2  u1 , u2 ,.., un 
X1  X 2  x1(1)  x1(2) , x2(1)  x2(2) ,.., xm(1)  xm(2) , x (1)
j
 X1 , x (2)
j
 X 2 , j  1, m

Khi ño,ù X1  u1 , u2 ,.., un , x1(1) , x2(1) ,.., xm(1) , X1  u1 , u2 ,.., un , x1(1) , x2(1) ,.., xm(1)  .

13
Bài 21 Cho biểu đồ
0

Y

 '
0  X 
 A  X'
'
Y'
trong đó dòng và cột là khớp. Chứng minh rằng  ' là đơn cấu khi và chỉ khi
 '  là đơn cấu.
GIẢI. Ta có
K er '   { y  Y :  '  ( y )  0}
 { y  Y :  '[  ( y )]  0}
 { y  Y :  ( y )  K er  '  Im  }
 { y  Y :  ( y )   ( x ), x  X }
 { x  X :  '  ( x )   '  ( y )  0}
 { x  X : x  K er  '  }
 K er  ' 

Do đó  ' là đơn cấu khi và chỉ khi  '  là đơn cấu.

Bài 22 Cho biểu đồ


Y

 '
X 
 A  X' 0
'
Y'

0
trong đó dòng và cột là khớp. Chứng minh rằng  ' là toàn cấu khi và chỉ
khi  '  là toàn cấu.
GIẢI. Bài 22 là đối ngẫu của bài 21

14
Bài 23 Cho biểu đồ 3  3, trong đó ba cột là khớp:
0 0 0
  
0  A1 
1 2
 B1   C1  0
 1  3  5
0  A2 
3
 B2 
4
 C2  0
 2  4  6
 
0  A3  
5
 B3  
6
 C3  0
  
0 0 0
Chứng minh rằng nếu 2 dòng liên tiếp là khớp thì dòng còn lại cũng khớp.
Hơn nữa, nếu dòng 1 và dòng 3 khớp và dòng 3 nửa khớp thì dòng 2 cũng sẽ
là dãy khớp.
GIẢI. Giả sử dòng 1, dòng 2 là khớp. ta chứng minh dòng 3 là khớp, nghĩa là
chứng minh dòng 3 khớp tại A3, B3, C3.
+ Tính khớp tại B3: áp dụng bổ đề mạnh về 4 đồng cấu cho biểu đồ sau
 
B1 
3
 B2 
4
 B3  0
 2  4  6 
 
C1 
5
 C2 
6
 C3  0

ta ñöôïc Ker 6   4 ( Ker 4 )


  4 ( Im 3 )
  4 3 ( A2 )
  5  2 ( A2 ) (do bieåu ñoà giao hoaùn)
  5 ( A3 ) (vì  2 laø toaøn caáu)
=Im 5

+ Tính khớp tại C3: để chứng minh dòng 3 khớp tại C3 ta chứng minh  6 là

toàn cấu. Thật vậy, vì  6 , 4 là toàn cấu nên  6  4   6 4 là toàn cấu, suy ra

 6 là toàn cấu.

15
+ Tính khớp tại A3: tính khớp của dòng 3 tại A3 tương đương với  5 là đơn

cấu. Ta chứng minh  5 là đơn cấu, tức chứng minh Ker 5  0 , dựa vào phép

săn trên biểu đồ sau


0

1 2
a1   b1   0
 1  3  5
 4
a2 
3
  3 (a2 )  0
 2  4
5
a3  0  B3

a3  Ker 5   5 (a3 )  0 . Vì  2 toàn cấu nên a2  A2 :  2 (a2 )  a3 . Ta có

 4 3 (a2 )   5  2 (a2 )  0   3 (a2 )  Ker  4  Im 3  b1  B1 :  3 (b1 )   3 (a2 )

Mặt khác,  4 [ 3 (a2 )]  0 nên  5 2 ( b1 )   4 3 ( b1 )  0   2 (b1 )  Ker  5  {0}

suy ra b1  Ker 2  Im1  b1  1 (a1 ), a1  A1 ,

mà  3 [1 (a1 )]  31 (a1 )   3 (a2 ) , thêm nữa  3 là đơn cấu nên 1 (a1 )  a2 .

Khi đó a3   2 (a2 )   2 1 (a1 )  0 , suy ra Ker 5  0 . Vậy  5 là đơn cấu.

Bài 24 Cho X1, X2 là hai môđun con của môđun X. Chứng minh dãy cho sau
đây là khớp :
X2
0 
 X 
 X 0
( X1  X2 ) X1 ( X1  X2 )

GIẢI. Rõ ràng  là đơn cấu,  là toàn cấu nên để chứng minh dãy đã cho là
khớp ta chỉ còn phải chứng minh Im  Ker .

X2
Với mọi x2  X1  X2  , ta có
( X1  X2 )

 ( x2  X1  X2 )   ( x2  X1 )  0  Im  Ker .

Ngược lại, x  X1  Ker , ta có  ( x  X1 )  x  X1  X2  0 suy ra

x  X1  X 2  x  x1  x2 , x1  X1 , x2  X2 .Khi đó, ta được:

16
X2
u  ( x  x1 )  X1  X2  và x  X1   (u)  Im
( X1  X2 )

từ đó suy ra Ker  Im . Vậy Im  Ker .

Bài 25 Chứng minh rằng môđun con A của môđun X là hạng tử trực tiếp của

môđun X nếu môđun thương X là tự do.


A
i
GIẢI. Xét dãy khớp 0  A  p
 X  X  0 (1), trong đó i là phép
A
nhúng, p là toàn cấu chiếu. Để chứng minh A là hạng tử trực triếp của X ta
chứng minh dãy khớp trên là chẻ, tức chứng minh p có nghịch đảo phải.
n
Giả sử S là cơ sở của X , x  A  X , x  A   ri ( xi  A), ri  R, xi  A  S .
A A i 1

Với mỗi xi  A  S ta cố định xi  xi  A . Khi đó, ta có đồng cấu


n n n
q:X  X , q[ ri ( xi  A )]   ri xi ,  ri ( x i  A )  X
A i 1 i 1 i 1
A

là ngược phải của p. Do đó, dãy khớp (1) là chẻ hay X  A  X .


A
Bài 26 Cho X, Y là cá môđun trên vành chính, hơn nữa Y là môđun tự do.
Chứng minh rằng X  Kerf  Imf , với mọi đồng cấu f : X  Y .
GIẢI. Áp dụng định lý Noether cho đồng cầu f : X  Y , ta được

Imf  X
Kerf
mà Imf là môđun con của môđun tự do Y trên vành chính nên Imf là môđun tự

do, suy ra X là môđun tự do. Theo bài 25, X  Kerf  X , nhưng


Kerf Kerf

Imf  X vậy X  Kerf  Imf .


Kerf

Bài 27 Chứng minh rằng mọi môđun tự do trên miền nguyên R là môđun
không xoắn. Nếu X là môđun không xoắn trên miền nguyên R thì có thể kết
luận X có là môđun tự do không?

17
GIẢI. Giả sử X là môđun tự do trên miền nguyên R với cơ sở S. Ta chứng
minh X là môđun không xoắn, tức chứng minh  ( X )  0 .
Rõ ràng 0   ( X ) . Ngược lại, x  ( X )    R \ {0}:  x  0 . Mặt khác, ta
n n
có x   ri si , ri  R, si  S , i  1, n nên  x   (r )i si  0 , mà S là cơ sở nên
i 1 i 1

suy ra  ri  0, i  1, n  ri  0, i  1, n (Vì R là miền nguyên và   0 ). Từ

đó suy ra x = 0 hay  ( X )  0 . Vậy  ( X )  0 .


Nếu X là môđun không xoắn trên miền nguyên R thì không thể kết luận
X là môđun tự do. Ví dụ:   moâñun là môđun không xoắn trên miền
nguyên  , nhưng không là   moâñun tự do.

Chương 2: CÁC HÀM TỬ HOM VÀ TENXƠ

Bài 1 Cho họ các môđun {Xi}iI và {Yj}jJ . Hãy chứng minh

Hom( Xi ,  Yj )   Hom( Xi , Yj )
I
J I J

GIẢI. Ta ký hiệu pkY :  Yj  Yk , jtX : Xt   Xi lần lượt là phép chiếu và


I
J

phép nhúng. Xét đồng cấu:


f
 Xi    Yj
I
 : Hom( X i ,  Yj )   Hom( Xi , Yj J
I X
J I J j 
t
 pkY
f   ( f )  pkY fjtX Xt   Yk
pY fj X
k t

Với mọi ( ftk )I  J   Hom( Xi , Yj ), ftk : X t  Yk , theo tính chất của tổng trực
IJ

tiếp ! gtk :  Xi  Yk sao cho ftk  gtk jtX .


I

18
!f
Xi  Yj

I
J

jtX  ! gtk
 pkY
Xt 
pY fj X
Yk
k t

Khi đó, theo tính chất của tích trực tiếp ! f :  Xi   Yj sao cho gtk  pkY f .
I
J

Tóm lại, ( ftk )I J   Hom( Xi , Yj ) , ! f  Hom( Xi ,  Yj ) sao cho ta


I
I J J

có ftk  pkY fjtX hay  ( f )  ftk . Vậy  là đẳng cấu và vì thế

Hom( Xi ,  Yj )   Hom( Xi , Yj )
I
J I J

Cách khác Trước hết ta chứng minh được


Hom( Xi , Y )   Hom( Xi , Y ) vaø Hom( X ,  Yj )   Hom( X , Yj )
I
I J J

Từ đó suy ra Hom( Xi ,  Yj )   Hom( Xi , Yj ) .


I
J I J

Bài 2 Cho X là R – môđun, F(S) là môđun tự do sinh bởi tập S. Chứng minh
các đẳng cấu
a. Hom( R, X )  ( X , )

b. Hom( F (S ), X )   ( X ,  )
sS

GIẢI. a. Hom(R, X )  ( X , ) theo đẳng cấu  : Hom( R, X )  ( X ,  ) cho bởi


 ( f )  f (1), f  Hom(R, X ) .
b. Do F(S) là môđun tự do sinh bởi tập S nên F (S )   Rs . Từ đó suy
sS

ra Hom( F (S), X )  Hom(  Rs , X ) . Theo bài 1 Hom(  Rs , X )   Hom( Rs , X )


sS sS
sS

theo câu (a) Hom( Rs , X )  ( X , ) . Vậy ta được Hom( F (S ), X )   ( X ,  ) .


sS

19
Bài 3 Cho biểu đồ các R – môđun:
P
h
f g
A   B  C
trong đó, P là môđun xạ ảnh, dòng là khớp, gh = 0. Chứng minh rằng tồn tại
đồng cấu  : P  A sao cho f   h .
GIẢI. Ta có gh = 0 nên Imh  Kerg , mà dòng là khớp nên Kerg = Imf, do đó
Imh  Imf , vì thế ta có thể xem h : P  Imf . Xét sơ đồ
P

h
f
A   Imf
trong đó, f là toàn cấu, P là môđun xạ ảnh. Theo định nghĩa môđun xạ ảnh, tồn
tại đồng cấu  : P  A sao cho f   h .

Bài 4 Cho biểu đồ các đồng cấu


h k
P   X  Y
 
f g
A 
 B 
C
trong đó hình vuông là giao hoán, dòng dưới là khớp, kh = 0 và P là môđun xạ
ảnh. Chứng minh rằng tồn tại duy nhất đồng cấu  : P  A để hình vuông trái
cũng giao hoán.
GIẢI. Do hình vuông giao hoán nên g( k )   kh  0 . Khi đó áp dụng bài 3
với sơ đồ
P

h
fg
A 
 B  C
ta được đồng cấu  : P  A thỏa đề ra.

Bài 5 Chứng minh rằng môđun xạ ảnh trên miền nguyên là môđun không
xoắn. Điều ngược lại: mỗi môđun không xoắn trên miền nguyên có phải là
môđun xạ ảnh không?

20
GIẢI. Giả sử P là một môđun xạ ảnh trên miền nguyên R. Ta sẽ chứng minh P
là môđun không xoắn.
Do P là môđun xạ ảnh nên P đẳng cấu với hạng tử trực tiếp của một môđun tự
 
do, tức tồn tại môđun tự do X  A  B và A  P . Khi đó, X  P  B với đằng
cấu  cho bởi  (a  b)   (a)  b, a  b  A  B . Vì X là môđun tự do nên
P  B cũng là môđun tự do, mà môđun tự do trên miền nguyên là môđun
không xoắn(bài tập 27, chương 1) nên P  B không xoắn. Mặt khác, môđun
con của môđun không xoắn là môđun không xoắn(bài tập 4, chương 1) do đó
P là môđun không xoắn trên R.
Điều ngược lại không hoàn toàn đúng. Ví dụ:   moâñun  là môđun không
xoắn và không là môđun tự do. Nhưng  là vành chính nên  không tự do
thì  không xạ ảnh.

Bài 6 Chứng minh rằng mỗi dãy khớp ngắn các đồng cấu:
 
0  A   B  C  0
có thể nhúng được vào biểu đồ giao hoán:
0 0 0
  
 
0  X 
1
 Y 
2
Z  0
 1  3  5
 
0  P1  
3
 P2  
4
 P3  0
 2  4  6
 
0  A   B  C0
  
0 0 0
Trong đó, ba dòng ba cột đều khớp, dòng giữa chẻ ra gồm các môđun xạ ảnh;
hơn nữa các cột biên trái và biên phải có thể chọn trước tùy ý.

21
GIẢI Với hai dãy khớp bất kỳ:
   
0  X 
1
 P1 
2
 A  0; 0  Z 
5
 P3 
6
C  0

trong đó, P1, P3 là môđun xạ ảnh.


+ Xây dựng dòng 2: Đặt P2  P1  P3 thì P2 là môđun xạ ảnh và với cách chọn

 3  i1 , 4   3 (là phép nhúng và phép chiếu) thì cột 2 là dãy khớp ngắn chẻ
gồm các môđun xạ ảnh.
0 0 0
  
1 2
0  X   Im  1  Z  Z  0

 1  3  5
0  P1 i1  3
 P1  P3    P3  0

 2 4   6

0  A   B 
 
C  0

  
0 0 0
+ Xây dựng đồng cấu  4 : do  là toàn cấu, P3 là môđun xạ ảnh nên tồn tại

đồng cấu  : P3  B sao cho    6 . Khi đó, đồng cấu  4 được xây dựng

như sau:  4 ( p1 , p3 )   2 ( p1 )   ( p2 ), ( p1 , p2 )  P1  P2 .

+ Xây dựng Y, 1 , 2 ,  3 : đặt Y  Im1  Z . Khi đó, ta sẽ xây dựng được các

đồng cấu 1 , 2 ,  3 như sau:

1 ( x )  (1 ( x ),0), x  X
 2 ( x, y )  (0, y ), ( x , y)  Y
3 ( x , y)  ( 1 ( x ),  5 (y )), ( x , y)  Y
Với cách xây dựng các môđun và các đồng cấu như trên ta có được điều phải
chứng minh.

22
Bài 7 Cho biểu đồ các đồng cấu:
f g
A   B  C
h
J
trong đó, J là nội xạ, dòng là khớp, hf = 0. Chứng minh rằng tồn tại đồng cấu
 : C  J sao cho  g  h .
g
GIẢI Theo định lý Noether B  Img, g (b )  g(b), b  B , mà dòng
Kerg Kerg
g
là khớp nên Imf = Kerg do đó B  Img . Xét tương ứng:
Imf

h:B  J , h ( b )  h( b), b  B
Imf Imf

Khi đó, h là ánh xạ. Thật vậy, b , b '  B , b  b '  b  b '  Imf . Mặt
Imf
khác, hf = 0 suy ra Imf  Kerh , do đo, b  b '  Kerh suy ra h(b)  h(b ')

 h ( b )  h (b ')

Hơn nữa, h là đồng cấu nên h cũng là đồng cấu. Xét sơ đồ


B g
 j
 Img 
C
Imf

h 
J
trong đó j là phép nhúng.
Do g là đẳng cấu nên g là đơn cấu, mà J là môđun nội xạ nên suy ra tồn tại

đồng cấu  : Img  J sao cho h   g (1). Mặt khác, j là đơn cấu nên tồn tại
đồng cấu  : C  J sao cho    j (2). Khi đó,  là đồng cấu cần dựng. Thật
vậy, b  B ta có
h(b)  h (b )   g (b ) (do (1))
= jg (b ) (do (2))
  ( j[ g(b)])   g(b)
 h  g

23
Bài 8 Cho biểu đồ các đồng cấu:
h k
A   B  C
 
f g
X 
 Y  J
trong đó, hình vuông là giao hoán, dòng trên là khớp, gf = 0 và J là môđun nội
xạ. Chứng minh rằng, tồn tại đồng cấu  : C  J sao cho hình vuông bên phải
cũng giao hoán.
GIẢI. Do hình vuông là giao hoán nên (g )h  (gf )  0 . Khi đó áp dụng bài
7 với sơ đồ
h k
A   B  C
g  
J
tồn tại đồng cấu  : C  J th  k  g , tức hình vuông bên phải giao hoán.

Bài 9 Chứng minh rằng mọi môđun X không xoắn trên miền nguyên R là nội
xạ nếu X là môđun chia được.
GIẢI. Giả sử X là môđun không xoắn, chia được trên miền nguyên R. Ta sẽ
chứng minh X là môđun nội xạ theo tiêu chuẩn Baire.
Gỉa sử I là một iđêan trái của miền nguyên R, f : I  X là một đồng cấu. Ta
sẽ chứng minh a  X sao cho f ( )   a,   I . Ta xét hai trường hợp:

+ Nếu I  0 thì tồn tại o  I \ {0} . Khi đó, f (o )  X , mà X là môđun chia

được nên xo  X sao cho f (o )  o xo . Đặt a  xo , ta sẽ được

f ( )   a,   I \ {0}.

Thật vậy,   I \ {0}  x  X : f ( )   x . Khi đó ta có

o a   f (o )  f (o )  o f ( )  o x  o x

 o ( a  x )  0

 a  x  0 (vì X khoâng xoaén, o  0(bôûi R laø mieàn nguyeân))  a  x .

Trường hợp   0 thì f(0) = 0a


+ Nếu I = {0} thì f(0) = 0a(với a bất kỳ thuộc X)
24
Bài 10 Chứng minh rằng mỗi dãy khớp ngắn các đồng cấu:
 
0  A   B  C  0
có thể nhúng được vào biểu đồ giao hoán:
0 0 0
  
 
0  A   B C  0
 1  3  5
0  N 1 
1
 N 2 
2
 N3  0
 2  4  6
 
0  X 
3
 Y 
4
X  0
  
0 0 0
trong đó, ba dòng ba cột đều khớp, dòng giữa chẻ ra gồm các môđun nội xạ;
hơn nữa, các cột biên trái và biên phải có thể chọn trước tùy ý.
GIẢI. Bài 10 là đồi ngẫu của bài 6

Bài 11 Chứng minh rằng R - môđun P là xạ ảnh khi và chỉ khi với mọi đơn
cấu f : P  C và mọi toàn cấu  : J  C từ môđun nội xạ J, tồn tại đồng cầu
 : P  J sao cho   f .
GIẢI. Nếu P là môđun xạ ảnh và f : P  C là đơn cấu,  : J  C là toàn cấu
(J – nội xạ), thì theo định nghĩa môđun xạ ảnh, tồn tại đồng cầu  : P  J sao
cho   f .
Ngược lại, nếu với mọi đơn cấu f : P  C và mọi toàn cấu  : J  C từ
môđun nội xạ J, tồn tại đồng cầu  : P  J sao cho   f . Ta sẽ chứng
minh P là môđun xạ ảnh bằng cách chứng minh mọi dãy khớp
 
0  A   B   P  0 (1)
đều chẻ, tức chứng minh  có nghịch đảo phải.
Với mọi p  P , do  là toàn cấu nên b  B :  (b)  p . Khi đó, theo định lý
Noether, ta có đẳng cấu:
25
 :P  B
Ker 
p   ( p)  b  Ker  (  ( b)  p)
Do mọi môđun đều đẳng cấu với môđun con của một môđun nội xạ, nên ta có
thể gọi N(B) là môđun nội xạ chứa B. Vì  là đẳng cấu nên ta có đơn cấu:

 :P  N ( B)
Ker 
p   ( p )   ( p)
Ta có sơ đồ:
 
0  A   B P  0
 
N ( B )   N ( B)
 Ker 

Với phép chiếu  : N ( B )  N ( B ) và đơn cấu  , theo giả thiết, tồn tại
Ker 
đống cấu  : C  N ( B) sao cho    . Khi đó, p  P , do  là toàn cấu
nên b  B :  (b)  p , ta có:
 ( p)   ( p)   [ ( p)]   ( p)   ( p)  Ker   b  Ker 
  ( p)  b  Ker    ( p)  b  x p  Ker 

  ( p)  b  x p  B

 Im  B (*)
Bao hàm thức (*) cho ta đồng cấu  : P  B,  ( p)   ( p), p  P . Và khi đó

 ( p)   ( p)   (b  x p )   ( b)   ( x p )   (b)  p, p  P

   1P

tức là  có nghịch đảo phải là  dẫn đến dãy (1) là dãy khớp chẻ. Vậy P là
môđun xạ ảnh.

Bài 12 Chứng minh rằng môđun J là nội xạ khi và chỉ khi, với mọi toàn cấu
f : A  J và mọi đơn cấu j : A  P trong đó P là môđun xạ ảnh, tồn tại đồng

cấu f : P  J sao cho fj


 f.

26
GIẢI. Giả sử J là môđun nội xạ thì theo định nghĩa môđun nội xạ ta được với
mọi toàn cấu f : A  J và mọi đơn cấu j : A  P (P là môđun xạ ảnh), tồn

tại đồng cấu f : P  J sao cho fj


 f.

Ngược lại, nếu với mọi toàn cấu f : A  J và mọi đơn cấu j : A  P trong

đó P là môđun xạ ảnh, tồn tại đồng cấu f : P  J sao cho fj


  f . Ta sẽ

chứng minh J là môđun nội xạ bằng cách chứng minh mọi dãy khớp
 
0  J   B  C  0
đều chẻ, tức chứng minh  có nghịch đảo trái.
Gọi F(J), F(B) là môđun tự do sinh ra bởi các cơ sở là J, B. Ánh xạ đồng nhất
1 J, 1B cảm sinh các toàn cấu  J : F (J )  J ,  B : F(B)  B sao cho

 J J  1J , B B  1B

Xét biểu đồ sau:



F ( J )   F(B)
J    B
 
 J 
0   B   C 
0
Do F(J) là môđun tự do với cơ sở J nên tồn tại duy nhất một đồng cấu môđun
 : F (J )  F (B ) sao cho  ( x )   ( x ), x  J . Ta có:
Ker  { ri xi : ri  R, xi  J ,  ( ri xi )  0}
hh hh

 { ri xi : ri  R, xi  J ,  ri ( xi )  0}
hh hh

 { ri xi : ri  R, xi  J ,  ri ( xi )  0}
hh hh

Vì các  ( xi )  B nên từ  r ( x )  0 suy ra ri = 0, i , do đó, Ker


i i
= 0. Tức
hh

 là đơn cấu. Theo đề bài tồn tại đồng cấu  : F (B )  J sao cho    J .
Xét đồng cấu  : B  J , (b)   (b), b  B . Khi đó, x  J ta có

 ( x )   ( x )   ( x )   J ( x )  x

   1J . Baøi toaùn ñöôïc chöùng minh xong.

(thực ra bài 12 là đối ngẫu của bài 11)

27
Bài 13 Chứng minh rằng trong phạm trù các  - môđun một ánh xạ
 : X  Y  C là song tuyến tính khi và chỉ khi  là song cộng tính.
GIẢI. Nếu  : X  Y  C là song tuyến tính thì rõ ràng  là song cộng tính.
Ngược lại, nếu  là song cộng tính. Ta sẽ chứng minh  là song tuyến tính.
Vì  đã là song cộng tính nên ta chỉ cần chứng minh
 ( xn, y)   ( x, ny ), n  , ( x , y)  X  Y .
Thật vậy,
 ( xn, y)   ( x  x  ..  x , y )
  ( x , y )   ( x , y )  ..   ( x , y ) .
 n ( x, y)   ( x, ny )

Bài 14 Gọi  là nhóm cộng các số hữu tỷ xem như là  - môđun. Chứng
minh rằng:
a.     

b.    0

c. Nếu A là môđun xoắn thì   A  0
GIẢI. a. Gọi  :        là ánh xạ tenxơ. Xét ánh xạ:
 :   
( a, b)   (a, b)  ab
Kiểm tra trực tiếp ta được  là một ánh xạ song tuyến tính. Khi đó, theo định
nghĩa tich tenxơ, tồn tại duy nhất ánh xạ f :      sao cho f    . Ta
sẽ chứng minh f là song ánh.
Với mọi y    y  1    , f ( y  1)  f  ( y,1)   ( y,1)  y1  y , tức f là
toàn ánh. Xét ánh xạ g :     , g( a)  a  1, a   . Khi đó,
a  b     ta có:
gf (a  b)  gf  (a, b)  g (a, b)  g(ab)  ab  1

m a a m m
 gf (a  b)  a 1   m   n  a   a  b
n n n n n

28
Suy ra gf(x) = x, x     hay gf = 1 suy ra f là đơn ánh. Vậy f là song

ánh và      .
Có thể chứng minh f là đơn ánh bằng cách khác như sau:
f (a  b)  0  ab  0  a  0  b  0  a  b  0  Kerf  0

m
b. Với mọi (a   )     , ta có
n 

m na m a a
a      m  0  0
n n n n n

Vậy     0.

c. Với mọi r  a    A , do A là  - môđun xoắn nên n   \ {0}

nr r r
sao cho na  0 , suy ra r  a   a   na   0  0 .     0 . Từ
n n n 
đó suy ra   A  0 .

Bài 15 Chứng minh rằng  n   m   d trong đó d = (n,m). Từ đó suy ra

rằng, nếu (n,m) = 1 thì  n   m  0 .

GIẢI. Xét tương ứng:


 : n  m  d
(a , b )   (a , b )  ab

Khi đó,  là một ánh xạ. Thật vậy, (a , b ),(a ', b ')   n   m ,( a , b )  (a ', b ') ,

a  a '  a  a '  pd
(a , b )  (a ', b ')     ab  a ' b ' (a ' q  b ' p  pqd )d
 b  b '  b  b '  qd

 ab  a ' b '   (a , b )   (a ', b ')


và bằng cách kiểm tra trực tiếp ta sẽ được  là một ánh xạ song tuyến tính.
Với mọi ánh xạ song tuyến tính
 :  n   m  X ( X laø nhoùm)

29
Xét tương ưng
f : d  X
a   ( a , 1)

Khi đó, f là một ánh xạ. Thật vậy, a , b   d , a  b  a  b  0 , ta có:

 (a  b, 1)  0   (a , 1)   (b , 1)  f (a )  f (b )
Mặt khác, do  là ánh xạ song tuyến tính nên f là đồng cấu nhóm và ta kiểm
tra được f    .

Bây giờ, nếu có f ' :  d  X sao cho f '   thì a   d ta có

f (a )  f  (a ,1)  f ' (a ,1)  f '(a )  f  f '

Vậy  n   m  0

Bài 16 Chứng minh rằng tích tenxơ cảu hi môđun hữu hạn sinh là nhóm hữu
hạn sinh.
GIẢI. Giả sử X  x1 , x2 ,.., xn ; Y  y1 , y2 ,.., ym  . Ta sẽ chứng minh tích

tenxơ X  Y  {xi  y j : i  1, n, j  1, m}  . Thật vậy,


n m
x  y  X  Y  x  y  ( xiri )  ( rj' y j )   rr ( x '
i j i
 yj )
i 1 j 1 i 1,n
j 1,m

suy ra {xi  y j : i  1, n, j  1, m} sinh ra hệ sinh của X  Y nên ta được

X  Y  {xi  y j : i  1, n, j  1, m}  .

Bài 17 Xét nhóm cộng các số nguyên  và nhóm con 2 các số chẵn. Khi
đó, đồng cấu bao hàm j : 2   là đơn cấu. Gọi A là nhóm cyclic cấp 2, với
phần tử sinh a, tức A =<a>. Chứng minh rằng 2  A là nhóm cyclic cấp 2
với phần tử sinh 2  a , tuy nhiên j  1A là đồng cấu 0 và do vậy nó không là

đơn cấu.

30
GIẢI. Với mọi 2n  ma  2  A , ta có 2n  ma  nm(2  a) , tức là 2  a
sinh ra các phần tử sinh của 2  A nên 2  A=<2  a> . Mặt khác, ta có
2(2  a)  2  2a  2  0  0 nên 2  A  2 .

Đồng cầu j  1A  0 là hiển nhiên. Như vậy, tích tenxơ của hai đơn cấu chưa

chắc là đơn cấu.

Bài 18 Cho A là hạng tử trực tiếp của R – môđun phải X, còn B là hạng tử trực
tiếp của R – môđun trái Y và i : A  X , j : B  Y là các phép nhúng. Chứng
minh rằng i  j : A  B  X  Y là một phép nhúng.
GIẢI. Để chứng minh i  j : A  B  X  Y là một phép nhúng, ta chỉ cần
chứng minh i  j là phép nhúng. Giả sử:
X  A  A '; Y  B  B '
Đặt Z  ( A  B )  ( A  B ')  ( A ' B )  ( A ' B ') , theo định lý về liên hệ giữa

tích tenxơ và tổng trực tiếp ta được Z  X  Y . Gọi  là phép nhúng từ
A  B vào Z, xét dãy đồng cấu
 
A  B   Z   X Y
Với mọi a  b  A  B ta có
 (a  b)   (a  b,0,0,0)
 (a,0)  ( b,0)
 (i(a),0)  ( j(b),0)
 i  j ( a  b)
Tức   i  j trên hệ sinh nên   i  j trên A  B , mà  là đơn ánh nên
suy ra i  j cũng là đơn ánh.

Bài 19 Chứng minh rằng tích tenxơ của hai đẳng cấu là một đẳng cấu.
GIẢI. Xét hai đẳng cấu nhóm f : A  B; g : C  D . Ta sẽ chứng minh tích
tenxơ f  g : A  C  B  D là một đẳng cấu.
Vì f, g là hai đẳng cấu môđun nên f, g là hai toàn cấu môđun, do đó, f  g là
toàn cấu nhóm và ta còn có:
31
Ker ( f  g)  {a  c : a  Kerf  c  Kerg} 
Nhưng lại do f, g là đẳng cấu môđun nên Kerf = Kerg = 0. Từ đó suy ra
Ker ( f  g)  0
tức f  g là đơn cấu. Vậy f  g là đẳng cấu.

Bài 20 Chứng minh rằng tổng trực tiếp các môđun dẹt là môđun dẹt và ngược
lại nếu tổng trực tiếp là dẹt thì mỗi thành phần đều dẹt.
GIẢI. Giả sử {Ai}iI là họ các R – môđun dẹt(vừa dẹt phải, vừa dẹt trái), ta sẽ

chứng minh  Ai là R – môđun dẹt bằng cách, với mỗi dãy khớp ngắn:
I

 
0  X   Y  Z  0
ta sẽ chứng minh dãy sau là khớp:
1 A  1 A  
i i
0   Ai  X 
I
Ai  Y 
I
Ai  Z  0 (1)
I I I

Vì các hàm tử ( A  ) là khớp về bên phải nên để chứng minh dãy (1) khớp ta

chỉ còn phải chứng minh 1 A   là đơn cấu.


i
I

Với mỗi i  I , vì Ai là môđun dẹt nên dãy sau là khớp


Ai Ai 1  1 
0  Ai  X   Ai  Y   Ai  Z  0

tức 1A   là đơn cấu.


i

Theo tính chất về quan hệ giữa tổng trực tiếp các môđun và tích tenxơ, ta có

( Ai  Y )   Ai  Y . Với mỗi i  I gọi ji : Ai  Y  ( Ai  Y ) là phép
I I I

nhúng. Xét sơ đồ sau:



( Ai  Y )   Ai  Y
I I

ji 
Ai  Y 
hi
1A   
i

Ai  X 
i
( Ai  X )
i I

32
trong đó, ii là phép nhúng còn hi   . ji .(1A   ) là đơn cấu. Theo tính chất
i

của tổng trực tiếp,  : ( Ai  X )   Ai  Y sao cho hi   ii .


I I

Với mọi x  ( xi ) I  Ker , ta có

 ( x )  0   [ ii ( xi )]  0
I

   ii ( xi )  0
I

  hi ( xi )  0
I

 hi ( xi )  0, i  I
 xi  0, i  I (vì laø hi ñôn caáu)
 x0

Từ đó suy ra  là đơn cấu. Mặt khác, vì ( Ai  X )   Ai  X với đẳng cấu
I I

 [(ai )I  x ]  (ai  x )I nên (ai  x )I  ( Ai  X ) , ta có:


I

 [(ai )I  x ]   [(ai  x )I ]
  [ ii (ai  x )]    ii (ai  x )
I I

  hi (ai  x )    . ji .(1A   )(ai  x )


i
I I

   ji [ai   ( x )]  ( ai ) I   ( x )
I

 (1 A   )[(ai )I   ( x )]
i
I

Suy ra 1 A     trên hệ sinh, do đó, 1 A     trên ( Ai  X ) , mà


I
i
I
i I

 là đơn cấu nên 1 A   là đơn cấu.


i
I

Ngược lại, nếu  Ai là môđun dẹt, ta sẽ chứng minh i  I , Ai là môđun dẹt.


I

Muốn vậy ta sẽ chứng minh với mỗi dãy khớp ngắn


 
0  X   Y  Z  0
thì i  I , dãy sau cũng khớp:
Ai 1 Ai 1 
0  Ai  X   Ai  Y   Ai  Z  0 .

33
Do hàm tử ( A  ) khớp về bên phải nên ta chỉ còn phải chứng minh đồng cấu

1A   là đơn cấu. Xét dãy đồng cấu


i

1 A 
j 1 i p 1
Ai  X 
i X
 Ai  X 
I
Ai  Y 
i Y
 Ai  Y
I I

trong đó, ji, p i lần lượt là các phép nhúng và phép chiếu. Vì  Ai là môđun dẹt
I

nên 1   là đơn cấu và vì Ai là hạng tử trực tiếp của  Ai nên ji  1X là đơn


I I

cấu (bài tập 18). Đặt   ( pi  1Y )(1 A   )( ji  1X ) , ta sẽ chứng minh  là


i
I

đơn cấu và   1A   . Thật vậy, z  Ker , z   hh (at  xk ) ta có


i

 ( z )   [  hh (at  xk )]  0

 ( pi  1Y )(1 Ai   )( ji  1X )[  hh ( at  xk )]  0
I

 ( pi  1Y )[ hh ji (at )   ( xk )]  0

  hh ( pi  1Y )[ ji (at )   ( xk )]  0

Mà pi ,1Y là toàn cấu nên ji (at )  Kerpi   ( xk )  Ker , nhưng vì ji , là đơn


cấu do đó các at  0  xk  0 hay z = 0 suy ra  là đơn cấu. Mặt khác, với mọi
ai  x  Ai  X , ta có:

 (ai  x)  ( pi  1Y )(1 Ai   )( ji  1X )( ai  x)
I

 pi ji ( ai )   ( x)  ( ai  x)
 1Ai   ( ai  x)

Suy ra   1A   . Vậy 1A   là đơn cấu. Bài toán được chứng minh.


i i

Bài 21 Chứng minh rằng mọi môđun tự do đều là môđun dẹt.


GIẢI. Giả sử F là một môđun tự do trên vành R. Khi đó, tổn tại một tập S sao
cho F   Rs ( Rs  R) . Mà R là môđun dẹt nên  Rs là môđun dẹt (bài 20), do
S S

đó, F là môđun dẹt.

34
Bài 22 Chứng minh rằng mỗi môđun xạ ảnh là một môđun dẹt, tuy nhiên có
những môđun dẹt mà không là môđun xạ ảnh, chẳng hạn nhóm các số hữu tỉ
 xem là  - môđun.

GIẢI. Giả sử P là một môđun xạ ảnh. Khi đó, P đẳng cấu với hạng tử trực tiếp
A của môđun tự do F, tức là P  A, F  A  B . F là môđun tự do nên nó là
môđun dẹt (bài 21) suy ra A là môđun dẹt (bài 20). Vậy P là môđun dẹt.
Điều ngược lại nói chung không đúng. Ví dụ:  - môđun  là không là
môđun xạ ảnh (vì…?) nhưng lại là môđun dẹt. Thật vậy, với mỗi dãy khớp:
 
0  X   Y  Z  0
ta sẽ chứng minh dãy sau là khớp
1  1 
0    X 

   Y 

  Z  0

tức chứng minh 1   là đơn cấu.

35

You might also like