Professional Documents
Culture Documents
chứng minh A
I
i
là môđun xạ ảnh. Ta biết rằng:
A
I
i
{ ai : ai Ai , i I vaø (ai )I coù giaù höõu haïn}
I
Để chứng minh A I
i
là môđun xạ ảnh ta sẽ chứng minh: với mọi toàn cấu
At
t jt
A
I
i
f
A
g
B
tương ứng
: Ai A
I
a i
( ai ) i (ai )
I I I
(tổng (a ) có nghĩa vì a
I
i i
I
i
là tổng hữu hạn)
( x ) (y) .
1
Hơn nữa, do i là đồng cấu nên cũng là đồng cấu. Cuối cùng ta còn phải
f ( x)
g f
2
Chương 1: PHẠM TRÙ MÔ ĐUN
chứng minh X là một R-môđun trái. Thật vậy, do X đã là nhóm cộng giao hoán
nên ta chỉ cần xây dựng phép nhân ngoài trên X thỏa 4 tiên đề của định nghĩa
R – môđun trái. Vì là một đồng cấu vành nên tương ứng
.: R X X
(r , x ) r .x r ( x )
là một phép nhân ngoài trên X thỏa 4 tiên đề của của định nghĩa R – môđun
trái. Vậy X là một R-môđun trái.
Bài 2 Chứng minh rằng trong tám tiên đề về định nghĩa R – môđun trái, gồm 4
tiên đề về nhóm cộng giao hoán và 4 tiên đề M1 – M4, ta có thể bỏ đi tiên đề
giao hoán của phép cộng. Nói cách khác, tiên đề đó có thể được suy ra từ 7
tiên đề còn lại.
GIẢI. Giả sử X là một R – môđun trái. x, y X , ta có:
(1 + 1)x + (1 + 1)y = (1 + 1)(x + y) = x + y + x + y
x + x + y + y =x + y + x + y
x + y = y + x.
3
Bài 3 Cho X là một R – môđun và K là một idêan hai phía của R. Chứng minh
rằng với x X thì Kx {rx : r K} là một môđun con của X.
GIẢI. Kiểm tra trực tiếp ta được Kx là một môđun con của X.
(X ) 0 . Vậy ( X ) 0.
(X ) (X )
4
m
e. là - môđun xoắn. Thật vậy, x ta có
n
nx 0 suy ra ( ) do đó ( ) .
5
Bài 6 Chứng minh rằng mỗi đồng cấu f : X Y là duy nhất xác định bời giá
trị của f trên một hệ sinh S nào đó của X. Tuy nhiên không phải mỗi ánh xạ
g : S Y có thể mở rộng thành đồng cấu từ X vào Y. Hãy tìm điều kiện cho g
để g có thể mở rộng thành đồng cấu từ X vào Y.
n
GIẢI. Do S là hệ sinh của X nên với mọi x X , x i si ( i R, si S ) suy
i 1
n
ra f ( x ) i f (si ) . Do vậy f là duy nhất xác định bởi giá trị của f trên hệ
i 1
n
xác định bởi g( x ) i g(si ) là một ánh xạ và do đó là đồng cấu.
i 1
Bài 7 Cho f , g : X Y là các đồng cấu từ cùng môđun X vào môđun Y. Gọi
A X là tập các x X sao cho f ( x ) g( x ) . Chứng minh rằng A X .
GIẢI. A {x X : f ( x ) g( x )} . A vì 0 A . , R, x, y A , ta có
f ( x y ) f ( x ) f ( y ) g( x ) g( y) g( x y ) x y A.
6
Bài 8 Môđun X được gọi là môđun đơn nếu X chỉ có hai môđun con là 0 và X.
Cho đồng cấu f : X Y với X là môđun đơn. Chứng minh rằng:
a. Imf là môđun con đơn của Y.
b. Nếu Imf 0 thì f là một đơn cấu.
GIẢI. a. Giả sử A Imf suy ra A Y thế thì f 1 ( A) X , mà X là môđun đơn
Bài 9 Cho A,B là các môđun con của môđun X. Chứng minh rằng:
( A B) B
A ( A B)
GIẢI. Xét tương ứng
f : AB B , a b f (a b ) b ( A B )
( A B)
Khi đó, f là toàn cấu. Thật vậy, x = (a +b), y = (a’+ b’) A + B, giả sử rằng
x = y a b a ' b ' b b ' a ' a
b b ' A B b ( A B ) b ' ( A B ) f ( x ) f ( y )
Tức f là ánh xạ, ngoài ra kiểm tra trực tiếp ta được f là toàn cấu có Kerf = A.
Do đó, theo định lý Noether, ta được:
( A B) B .
A ( A B)
Cách khác ( A B) B với [(a b) A] b ( A B )
A ( A B)
(X )
N X .
(M ) M
N
7
GIẢI. Xét toàn cấu
(X )
f :X N , f (x) (x N ) M
(M ) N
N
Ta có Kerf = {x X : f ( x ) (0 N ) M } = {x X : x N M }
N N
= {x X : x M} = M
Theo định lý Noether, ta được:
(X )
N X .
(M ) M
N
(X )
Cách khác X N với ( x M ) ( x N ) M
M (M ) N
N
Bài 12 Chứng minh rằng, trong ba đặc trưng (1), (2), (3) của tổng trực tiếp hai
môđun (được nói tới trong 2.2) ta có thể bỏ đi đẳng thức (2).
GIẢI. Ba đặc trưng nói đến trong đề bài là: nếu tồn tại các đồng cấu
j1 : A C , j2 : B C , p1 : C A , p2 : C B thỏa mãn:
p1 j1 1A p2 j2 1B (1)
p1 j2 0 p2 j1 0(2)
j1 p1 j2 p2 1C (3)
thì C A B . Ta sẽ chứng minh điều kiện (2) là hệ quả của (1) và (3).
8
Ta coù: j1 p1 j2 p2 1C ( j1 p1 j2 p2 ) j2 1C j2
j1 p1 j2 j2 p2 j2 j2
j1 p1 j2 j21B j2
j1 p1 j2 0
p1 j2 0(do j1 ñôn caáu)
Bài 13 Cho X là tổng trực tiếp của họ các môđun {Xi}iI . Chứng minh rằng:
a. ( Xi ) ( X i )
iI iI
Từ đó suy ra:
b. Tổng trực tiếp của các môđun xoắn là môđun xoắn
c. Tổng trực tiếp của các môđun không xoắn là môđun không xoắn
GIẢI. a. x ( xi ) ( Xi ) R \ {0}: x 0 xi 0, i I suy ra
iI
tích trực tiếp các môđun chia được là môđun chia được.
Tổng trực tiếp các môđun chia được có là môđun chia được không?
GIẢI. Với mọi x ( xi ) ( X ), R \ {0}, y ( yi ) Xi : x y . Khi đó,
Bài 15 Môđun X được gọi là hữu hạn sinh nếu trong X có một hệ sinh hữu
hạn. Cho X là tổng trực tiếp của họ môđun {Xi}. Chứng minh rằng:
a. Môđun thương của môđun hữu hạn sinh là môđun hữu hạn sinh.
b. Môđun tổng trực tiếp X là hữu hạn sinh khi và chỉ khi mỗi Xi hữu hạn
sinh và hầu hết Xi = 0 trừ ra một số hữu hạn.
ta được X x1 A, x2 A,.., xn A .
A
b. Giả sử X Xi ( xi(1) ),( xi(2) ),..,( xin ) , trong đó mỗi bộ ( xij )iI , j 1,n
iI
bằng không hầu hết trừ một số hữu hạn. Ta sẽ chứng minh mỗi Xi là hữu hạn
sinh bằng cách chứng minh X i xi(1) , xi(2) ,.., xi( n ) . Thật vậy, xi Xi , ta
o
n n
x rj ( xij ) suy ra xi xi rj xij , tức X i xi(1) , xi(2) ,.., xi( n ) . Từ đó suy
o
j 1 j 1
ra X i xi(1) , xi(2) ,.., xi( n ) . Mặt khác, do mỗi bộ ( xij )iI , j 1,n bằng không hầu
hết trừ một số hữu hạn nên Xi = 0 hầu hết trừ một số hữu hạn.
10
Ngược lại, nếu mỗi Xi hữu hạn sinh và hầu hết Xi = 0 trừ ra một số hữu hạn,
X i xi(1) , xi(2) ,.., xi( n ) . Khi đó, X Xi ( xi(1) ),( xi(2) ),..,( xin ) , trong đó
iI
mỗi bộ ( xij )iI , j 1,n bằng không hầu hết trừ một số hữu hạn.
Bài 16 Chứng minh rằng tổng trực tiếp của họ các đơn cấu(toàn cấu, đẳng cấu)
là đơn cấu(toàn cấu, đẳng cấu). Kết luận tương tự có đúng cho tích trực tiếp
các đồng cấu không?
GIẢI. Giả sử ft : X t Yt , t I là họ các đẳng cấu và f fi . Ta sẽ chứng
I
minh f là đẳng cấu. Thật vậy, ta có fjtX jtY ft mà ft là đẳng cấu nên f là toàn
{( xi ) I : fj ( xt ) 0} {( xi )I : jtY [ ft ( xt )] 0}
t
X
I I
{( xi ) I : ft ( xt ) 0, t I}
{( xi ) I : xt 0, t I}(do ft laø ñôn caáu)
=0
tức f là đơn cấu. Vậy f là đẳng cấu.
f g
Bài 19 Cho dãy khớp 0 A X B 0 (1), trong đó A, C là các
môđun hữu hạn sinh. Chứng minh rằng X cũng là môđun hữu hạn sinh.
GIẢI. Giả sử A a1 , a2 ,.., an . Dãy (1) là khớp nên f là đơn cấu, do đó
A Imf suy ra Imf f (a1 ), f (a2 ),.., f (an ) . Lại do (1) là khớp nên g là
toàn cấu, theo định lý Noether
X B
Kerg
nhưng Imf = Kerg nên X B , mà B là hữu hạn sinh nên X cũng hữu
Imf Imf
12
m m n
x ri xi Imf x ri xi rj' f (a j ), rj' R, j 1, n
i 1 i 1 j 1
m n
x ri xi rj' f (a j )
i 1 j 1
là hai môđun hữu hạn sinh. Chứng minh rằng X1, X2 cũng là hai môđun hữu
hạn sinh.
GIẢI. Theo đề bài ta có X1 X 2 , X1 X 2 là hai môđun hữu hạn sinh nên
( X1 X2 )
cũng là môđun hữu hạn sinh.
( X1 X 2 )
i ( X1 X2 )
Xét dãy 0 X1 X 2 Xi 0 , trong đó i là
( X1 X 2 )
phép nhúng, là toàn cấu cho bởi (x1) = x1 X1 X2 . Khi đó, dãy trên là
khớp và vì vậy theo bài 19, X1 là hữu hạn sinh. Lập luận hoàn toàn tương tự ta
được X2 là hữu hạn sinh.
Cách khác Giả sử
X1 X2 u1 , u2 ,.., un
X1 X 2 x1(1) x1(2) , x2(1) x2(2) ,.., xm(1) xm(2) , x (1)
j
X1 , x (2)
j
X 2 , j 1, m
Khi ño,ù X1 u1 , u2 ,.., un , x1(1) , x2(1) ,.., xm(1) , X1 u1 , u2 ,.., un , x1(1) , x2(1) ,.., xm(1) .
13
Bài 21 Cho biểu đồ
0
Y
'
0 X
A X'
'
Y'
trong đó dòng và cột là khớp. Chứng minh rằng ' là đơn cấu khi và chỉ khi
' là đơn cấu.
GIẢI. Ta có
K er ' { y Y : ' ( y ) 0}
{ y Y : '[ ( y )] 0}
{ y Y : ( y ) K er ' Im }
{ y Y : ( y ) ( x ), x X }
{ x X : ' ( x ) ' ( y ) 0}
{ x X : x K er ' }
K er '
14
Bài 23 Cho biểu đồ 3 3, trong đó ba cột là khớp:
0 0 0
0 A1
1 2
B1 C1 0
1 3 5
0 A2
3
B2
4
C2 0
2 4 6
0 A3
5
B3
6
C3 0
0 0 0
Chứng minh rằng nếu 2 dòng liên tiếp là khớp thì dòng còn lại cũng khớp.
Hơn nữa, nếu dòng 1 và dòng 3 khớp và dòng 3 nửa khớp thì dòng 2 cũng sẽ
là dãy khớp.
GIẢI. Giả sử dòng 1, dòng 2 là khớp. ta chứng minh dòng 3 là khớp, nghĩa là
chứng minh dòng 3 khớp tại A3, B3, C3.
+ Tính khớp tại B3: áp dụng bổ đề mạnh về 4 đồng cấu cho biểu đồ sau
B1
3
B2
4
B3 0
2 4 6
C1
5
C2
6
C3 0
+ Tính khớp tại C3: để chứng minh dòng 3 khớp tại C3 ta chứng minh 6 là
toàn cấu. Thật vậy, vì 6 , 4 là toàn cấu nên 6 4 6 4 là toàn cấu, suy ra
6 là toàn cấu.
15
+ Tính khớp tại A3: tính khớp của dòng 3 tại A3 tương đương với 5 là đơn
cấu. Ta chứng minh 5 là đơn cấu, tức chứng minh Ker 5 0 , dựa vào phép
mà 3 [1 (a1 )] 31 (a1 ) 3 (a2 ) , thêm nữa 3 là đơn cấu nên 1 (a1 ) a2 .
Bài 24 Cho X1, X2 là hai môđun con của môđun X. Chứng minh dãy cho sau
đây là khớp :
X2
0
X
X 0
( X1 X2 ) X1 ( X1 X2 )
GIẢI. Rõ ràng là đơn cấu, là toàn cấu nên để chứng minh dãy đã cho là
khớp ta chỉ còn phải chứng minh Im Ker .
X2
Với mọi x2 X1 X2 , ta có
( X1 X2 )
( x2 X1 X2 ) ( x2 X1 ) 0 Im Ker .
16
X2
u ( x x1 ) X1 X2 và x X1 (u) Im
( X1 X2 )
Bài 25 Chứng minh rằng môđun con A của môđun X là hạng tử trực tiếp của
Imf X
Kerf
mà Imf là môđun con của môđun tự do Y trên vành chính nên Imf là môđun tự
Bài 27 Chứng minh rằng mọi môđun tự do trên miền nguyên R là môđun
không xoắn. Nếu X là môđun không xoắn trên miền nguyên R thì có thể kết
luận X có là môđun tự do không?
17
GIẢI. Giả sử X là môđun tự do trên miền nguyên R với cơ sở S. Ta chứng
minh X là môđun không xoắn, tức chứng minh ( X ) 0 .
Rõ ràng 0 ( X ) . Ngược lại, x ( X ) R \ {0}: x 0 . Mặt khác, ta
n n
có x ri si , ri R, si S , i 1, n nên x (r )i si 0 , mà S là cơ sở nên
i 1 i 1
Hom( Xi , Yj ) Hom( Xi , Yj )
I
J I J
Với mọi ( ftk )I J Hom( Xi , Yj ), ftk : X t Yk , theo tính chất của tổng trực
IJ
18
!f
Xi Yj
I
J
jtX ! gtk
pkY
Xt
pY fj X
Yk
k t
Khi đó, theo tính chất của tích trực tiếp ! f : Xi Yj sao cho gtk pkY f .
I
J
Hom( Xi , Yj ) Hom( Xi , Yj )
I
J I J
Bài 2 Cho X là R – môđun, F(S) là môđun tự do sinh bởi tập S. Chứng minh
các đẳng cấu
a. Hom( R, X ) ( X , )
b. Hom( F (S ), X ) ( X , )
sS
19
Bài 3 Cho biểu đồ các R – môđun:
P
h
f g
A B C
trong đó, P là môđun xạ ảnh, dòng là khớp, gh = 0. Chứng minh rằng tồn tại
đồng cấu : P A sao cho f h .
GIẢI. Ta có gh = 0 nên Imh Kerg , mà dòng là khớp nên Kerg = Imf, do đó
Imh Imf , vì thế ta có thể xem h : P Imf . Xét sơ đồ
P
h
f
A Imf
trong đó, f là toàn cấu, P là môđun xạ ảnh. Theo định nghĩa môđun xạ ảnh, tồn
tại đồng cấu : P A sao cho f h .
Bài 5 Chứng minh rằng môđun xạ ảnh trên miền nguyên là môđun không
xoắn. Điều ngược lại: mỗi môđun không xoắn trên miền nguyên có phải là
môđun xạ ảnh không?
20
GIẢI. Giả sử P là một môđun xạ ảnh trên miền nguyên R. Ta sẽ chứng minh P
là môđun không xoắn.
Do P là môđun xạ ảnh nên P đẳng cấu với hạng tử trực tiếp của một môđun tự
do, tức tồn tại môđun tự do X A B và A P . Khi đó, X P B với đằng
cấu cho bởi (a b) (a) b, a b A B . Vì X là môđun tự do nên
P B cũng là môđun tự do, mà môđun tự do trên miền nguyên là môđun
không xoắn(bài tập 27, chương 1) nên P B không xoắn. Mặt khác, môđun
con của môđun không xoắn là môđun không xoắn(bài tập 4, chương 1) do đó
P là môđun không xoắn trên R.
Điều ngược lại không hoàn toàn đúng. Ví dụ: moâñun là môđun không
xoắn và không là môđun tự do. Nhưng là vành chính nên không tự do
thì không xạ ảnh.
Bài 6 Chứng minh rằng mỗi dãy khớp ngắn các đồng cấu:
0 A B C 0
có thể nhúng được vào biểu đồ giao hoán:
0 0 0
0 X
1
Y
2
Z 0
1 3 5
0 P1
3
P2
4
P3 0
2 4 6
0 A B C0
0 0 0
Trong đó, ba dòng ba cột đều khớp, dòng giữa chẻ ra gồm các môđun xạ ảnh;
hơn nữa các cột biên trái và biên phải có thể chọn trước tùy ý.
21
GIẢI Với hai dãy khớp bất kỳ:
0 X
1
P1
2
A 0; 0 Z
5
P3
6
C 0
3 i1 , 4 3 (là phép nhúng và phép chiếu) thì cột 2 là dãy khớp ngắn chẻ
gồm các môđun xạ ảnh.
0 0 0
1 2
0 X Im 1 Z Z 0
1 3 5
0 P1 i1 3
P1 P3 P3 0
2 4 6
0 A B
C 0
0 0 0
+ Xây dựng đồng cấu 4 : do là toàn cấu, P3 là môđun xạ ảnh nên tồn tại
đồng cấu : P3 B sao cho 6 . Khi đó, đồng cấu 4 được xây dựng
như sau: 4 ( p1 , p3 ) 2 ( p1 ) ( p2 ), ( p1 , p2 ) P1 P2 .
+ Xây dựng Y, 1 , 2 , 3 : đặt Y Im1 Z . Khi đó, ta sẽ xây dựng được các
1 ( x ) (1 ( x ),0), x X
2 ( x, y ) (0, y ), ( x , y) Y
3 ( x , y) ( 1 ( x ), 5 (y )), ( x , y) Y
Với cách xây dựng các môđun và các đồng cấu như trên ta có được điều phải
chứng minh.
22
Bài 7 Cho biểu đồ các đồng cấu:
f g
A B C
h
J
trong đó, J là nội xạ, dòng là khớp, hf = 0. Chứng minh rằng tồn tại đồng cấu
: C J sao cho g h .
g
GIẢI Theo định lý Noether B Img, g (b ) g(b), b B , mà dòng
Kerg Kerg
g
là khớp nên Imf = Kerg do đó B Img . Xét tương ứng:
Imf
h:B J , h ( b ) h( b), b B
Imf Imf
Khi đó, h là ánh xạ. Thật vậy, b , b ' B , b b ' b b ' Imf . Mặt
Imf
khác, hf = 0 suy ra Imf Kerh , do đo, b b ' Kerh suy ra h(b) h(b ')
h ( b ) h (b ')
đồng cấu : Img J sao cho h g (1). Mặt khác, j là đơn cấu nên tồn tại
đồng cấu : C J sao cho j (2). Khi đó, là đồng cấu cần dựng. Thật
vậy, b B ta có
h(b) h (b ) g (b ) (do (1))
= jg (b ) (do (2))
( j[ g(b)]) g(b)
h g
23
Bài 8 Cho biểu đồ các đồng cấu:
h k
A B C
f g
X
Y J
trong đó, hình vuông là giao hoán, dòng trên là khớp, gf = 0 và J là môđun nội
xạ. Chứng minh rằng, tồn tại đồng cấu : C J sao cho hình vuông bên phải
cũng giao hoán.
GIẢI. Do hình vuông là giao hoán nên (g )h (gf ) 0 . Khi đó áp dụng bài
7 với sơ đồ
h k
A B C
g
J
tồn tại đồng cấu : C J th k g , tức hình vuông bên phải giao hoán.
Bài 9 Chứng minh rằng mọi môđun X không xoắn trên miền nguyên R là nội
xạ nếu X là môđun chia được.
GIẢI. Giả sử X là môđun không xoắn, chia được trên miền nguyên R. Ta sẽ
chứng minh X là môđun nội xạ theo tiêu chuẩn Baire.
Gỉa sử I là một iđêan trái của miền nguyên R, f : I X là một đồng cấu. Ta
sẽ chứng minh a X sao cho f ( ) a, I . Ta xét hai trường hợp:
+ Nếu I 0 thì tồn tại o I \ {0} . Khi đó, f (o ) X , mà X là môđun chia
f ( ) a, I \ {0}.
o ( a x ) 0
Bài 11 Chứng minh rằng R - môđun P là xạ ảnh khi và chỉ khi với mọi đơn
cấu f : P C và mọi toàn cấu : J C từ môđun nội xạ J, tồn tại đồng cầu
: P J sao cho f .
GIẢI. Nếu P là môđun xạ ảnh và f : P C là đơn cấu, : J C là toàn cấu
(J – nội xạ), thì theo định nghĩa môđun xạ ảnh, tồn tại đồng cầu : P J sao
cho f .
Ngược lại, nếu với mọi đơn cấu f : P C và mọi toàn cấu : J C từ
môđun nội xạ J, tồn tại đồng cầu : P J sao cho f . Ta sẽ chứng
minh P là môđun xạ ảnh bằng cách chứng minh mọi dãy khớp
0 A B P 0 (1)
đều chẻ, tức chứng minh có nghịch đảo phải.
Với mọi p P , do là toàn cấu nên b B : (b) p . Khi đó, theo định lý
Noether, ta có đẳng cấu:
25
:P B
Ker
p ( p) b Ker ( ( b) p)
Do mọi môđun đều đẳng cấu với môđun con của một môđun nội xạ, nên ta có
thể gọi N(B) là môđun nội xạ chứa B. Vì là đẳng cấu nên ta có đơn cấu:
:P N ( B)
Ker
p ( p ) ( p)
Ta có sơ đồ:
0 A B P 0
N ( B ) N ( B)
Ker
Với phép chiếu : N ( B ) N ( B ) và đơn cấu , theo giả thiết, tồn tại
Ker
đống cấu : C N ( B) sao cho . Khi đó, p P , do là toàn cấu
nên b B : (b) p , ta có:
( p) ( p) [ ( p)] ( p) ( p) Ker b Ker
( p) b Ker ( p) b x p Ker
( p) b x p B
Im B (*)
Bao hàm thức (*) cho ta đồng cấu : P B, ( p) ( p), p P . Và khi đó
( p) ( p) (b x p ) ( b) ( x p ) (b) p, p P
1P
tức là có nghịch đảo phải là dẫn đến dãy (1) là dãy khớp chẻ. Vậy P là
môđun xạ ảnh.
Bài 12 Chứng minh rằng môđun J là nội xạ khi và chỉ khi, với mọi toàn cấu
f : A J và mọi đơn cấu j : A P trong đó P là môđun xạ ảnh, tồn tại đồng
26
GIẢI. Giả sử J là môđun nội xạ thì theo định nghĩa môđun nội xạ ta được với
mọi toàn cấu f : A J và mọi đơn cấu j : A P (P là môđun xạ ảnh), tồn
Ngược lại, nếu với mọi toàn cấu f : A J và mọi đơn cấu j : A P trong
chứng minh J là môđun nội xạ bằng cách chứng minh mọi dãy khớp
0 J B C 0
đều chẻ, tức chứng minh có nghịch đảo trái.
Gọi F(J), F(B) là môđun tự do sinh ra bởi các cơ sở là J, B. Ánh xạ đồng nhất
1 J, 1B cảm sinh các toàn cấu J : F (J ) J , B : F(B) B sao cho
J J 1J , B B 1B
{ ri xi : ri R, xi J , ri ( xi ) 0}
hh hh
{ ri xi : ri R, xi J , ri ( xi ) 0}
hh hh
là đơn cấu. Theo đề bài tồn tại đồng cấu : F (B ) J sao cho J .
Xét đồng cấu : B J , (b) (b), b B . Khi đó, x J ta có
( x ) ( x ) ( x ) J ( x ) x
27
Bài 13 Chứng minh rằng trong phạm trù các - môđun một ánh xạ
: X Y C là song tuyến tính khi và chỉ khi là song cộng tính.
GIẢI. Nếu : X Y C là song tuyến tính thì rõ ràng là song cộng tính.
Ngược lại, nếu là song cộng tính. Ta sẽ chứng minh là song tuyến tính.
Vì đã là song cộng tính nên ta chỉ cần chứng minh
( xn, y) ( x, ny ), n , ( x , y) X Y .
Thật vậy,
( xn, y) ( x x .. x , y )
( x , y ) ( x , y ) .. ( x , y ) .
n ( x, y) ( x, ny )
Bài 14 Gọi là nhóm cộng các số hữu tỷ xem như là - môđun. Chứng
minh rằng:
a.
b. 0
c. Nếu A là môđun xoắn thì A 0
GIẢI. a. Gọi : là ánh xạ tenxơ. Xét ánh xạ:
:
( a, b) (a, b) ab
Kiểm tra trực tiếp ta được là một ánh xạ song tuyến tính. Khi đó, theo định
nghĩa tich tenxơ, tồn tại duy nhất ánh xạ f : sao cho f . Ta
sẽ chứng minh f là song ánh.
Với mọi y y 1 , f ( y 1) f ( y,1) ( y,1) y1 y , tức f là
toàn ánh. Xét ánh xạ g : , g( a) a 1, a . Khi đó,
a b ta có:
gf (a b) gf (a, b) g (a, b) g(ab) ab 1
m a a m m
gf (a b) a 1 m n a a b
n n n n n
28
Suy ra gf(x) = x, x hay gf = 1 suy ra f là đơn ánh. Vậy f là song
ánh và .
Có thể chứng minh f là đơn ánh bằng cách khác như sau:
f (a b) 0 ab 0 a 0 b 0 a b 0 Kerf 0
m
b. Với mọi (a ) , ta có
n
m na m a a
a m 0 0
n n n n n
Vậy 0.
c. Với mọi r a A , do A là - môđun xoắn nên n \ {0}
nr r r
sao cho na 0 , suy ra r a a na 0 0 . 0 . Từ
n n n
đó suy ra A 0 .
Khi đó, là một ánh xạ. Thật vậy, (a , b ),(a ', b ') n m ,( a , b ) (a ', b ') ,
a a ' a a ' pd
(a , b ) (a ', b ') ab a ' b ' (a ' q b ' p pqd )d
b b ' b b ' qd
29
Xét tương ưng
f : d X
a ( a , 1)
(a b, 1) 0 (a , 1) (b , 1) f (a ) f (b )
Mặt khác, do là ánh xạ song tuyến tính nên f là đồng cấu nhóm và ta kiểm
tra được f .
Vậy n m 0
Bài 16 Chứng minh rằng tích tenxơ cảu hi môđun hữu hạn sinh là nhóm hữu
hạn sinh.
GIẢI. Giả sử X x1 , x2 ,.., xn ; Y y1 , y2 ,.., ym . Ta sẽ chứng minh tích
X Y {xi y j : i 1, n, j 1, m} .
Bài 17 Xét nhóm cộng các số nguyên và nhóm con 2 các số chẵn. Khi
đó, đồng cấu bao hàm j : 2 là đơn cấu. Gọi A là nhóm cyclic cấp 2, với
phần tử sinh a, tức A =<a>. Chứng minh rằng 2 A là nhóm cyclic cấp 2
với phần tử sinh 2 a , tuy nhiên j 1A là đồng cấu 0 và do vậy nó không là
đơn cấu.
30
GIẢI. Với mọi 2n ma 2 A , ta có 2n ma nm(2 a) , tức là 2 a
sinh ra các phần tử sinh của 2 A nên 2 A=<2 a> . Mặt khác, ta có
2(2 a) 2 2a 2 0 0 nên 2 A 2 .
Đồng cầu j 1A 0 là hiển nhiên. Như vậy, tích tenxơ của hai đơn cấu chưa
Bài 18 Cho A là hạng tử trực tiếp của R – môđun phải X, còn B là hạng tử trực
tiếp của R – môđun trái Y và i : A X , j : B Y là các phép nhúng. Chứng
minh rằng i j : A B X Y là một phép nhúng.
GIẢI. Để chứng minh i j : A B X Y là một phép nhúng, ta chỉ cần
chứng minh i j là phép nhúng. Giả sử:
X A A '; Y B B '
Đặt Z ( A B ) ( A B ') ( A ' B ) ( A ' B ') , theo định lý về liên hệ giữa
tích tenxơ và tổng trực tiếp ta được Z X Y . Gọi là phép nhúng từ
A B vào Z, xét dãy đồng cấu
A B Z X Y
Với mọi a b A B ta có
(a b) (a b,0,0,0)
(a,0) ( b,0)
(i(a),0) ( j(b),0)
i j ( a b)
Tức i j trên hệ sinh nên i j trên A B , mà là đơn ánh nên
suy ra i j cũng là đơn ánh.
Bài 19 Chứng minh rằng tích tenxơ của hai đẳng cấu là một đẳng cấu.
GIẢI. Xét hai đẳng cấu nhóm f : A B; g : C D . Ta sẽ chứng minh tích
tenxơ f g : A C B D là một đẳng cấu.
Vì f, g là hai đẳng cấu môđun nên f, g là hai toàn cấu môđun, do đó, f g là
toàn cấu nhóm và ta còn có:
31
Ker ( f g) {a c : a Kerf c Kerg}
Nhưng lại do f, g là đẳng cấu môđun nên Kerf = Kerg = 0. Từ đó suy ra
Ker ( f g) 0
tức f g là đơn cấu. Vậy f g là đẳng cấu.
Bài 20 Chứng minh rằng tổng trực tiếp các môđun dẹt là môđun dẹt và ngược
lại nếu tổng trực tiếp là dẹt thì mỗi thành phần đều dẹt.
GIẢI. Giả sử {Ai}iI là họ các R – môđun dẹt(vừa dẹt phải, vừa dẹt trái), ta sẽ
chứng minh Ai là R – môđun dẹt bằng cách, với mỗi dãy khớp ngắn:
I
0 X Y Z 0
ta sẽ chứng minh dãy sau là khớp:
1 A 1 A
i i
0 Ai X
I
Ai Y
I
Ai Z 0 (1)
I I I
Vì các hàm tử ( A ) là khớp về bên phải nên để chứng minh dãy (1) khớp ta
Theo tính chất về quan hệ giữa tổng trực tiếp các môđun và tích tenxơ, ta có
( Ai Y ) Ai Y . Với mỗi i I gọi ji : Ai Y ( Ai Y ) là phép
I I I
ji
Ai Y
hi
1A
i
Ai X
i
( Ai X )
i I
32
trong đó, ii là phép nhúng còn hi . ji .(1A ) là đơn cấu. Theo tính chất
i
( x ) 0 [ ii ( xi )] 0
I
ii ( xi ) 0
I
hi ( xi ) 0
I
hi ( xi ) 0, i I
xi 0, i I (vì laø hi ñôn caáu)
x0
Từ đó suy ra là đơn cấu. Mặt khác, vì ( Ai X ) Ai X với đẳng cấu
I I
[(ai )I x ] [(ai x )I ]
[ ii (ai x )] ii (ai x )
I I
ji [ai ( x )] ( ai ) I ( x )
I
(1 A )[(ai )I ( x )]
i
I
33
Do hàm tử ( A ) khớp về bên phải nên ta chỉ còn phải chứng minh đồng cấu
1 A
j 1 i p 1
Ai X
i X
Ai X
I
Ai Y
i Y
Ai Y
I I
trong đó, ji, p i lần lượt là các phép nhúng và phép chiếu. Vì Ai là môđun dẹt
I
( z ) [ hh (at xk )] 0
( pi 1Y )(1 Ai )( ji 1X )[ hh ( at xk )] 0
I
( pi 1Y )[ hh ji (at ) ( xk )] 0
hh ( pi 1Y )[ ji (at ) ( xk )] 0
(ai x) ( pi 1Y )(1 Ai )( ji 1X )( ai x)
I
pi ji ( ai ) ( x) ( ai x)
1Ai ( ai x)
34
Bài 22 Chứng minh rằng mỗi môđun xạ ảnh là một môđun dẹt, tuy nhiên có
những môđun dẹt mà không là môđun xạ ảnh, chẳng hạn nhóm các số hữu tỉ
xem là - môđun.
GIẢI. Giả sử P là một môđun xạ ảnh. Khi đó, P đẳng cấu với hạng tử trực tiếp
A của môđun tự do F, tức là P A, F A B . F là môđun tự do nên nó là
môđun dẹt (bài 21) suy ra A là môđun dẹt (bài 20). Vậy P là môđun dẹt.
Điều ngược lại nói chung không đúng. Ví dụ: - môđun là không là
môđun xạ ảnh (vì…?) nhưng lại là môđun dẹt. Thật vậy, với mỗi dãy khớp:
0 X Y Z 0
ta sẽ chứng minh dãy sau là khớp
1 1
0 X
Y
Z 0
35