You are on page 1of 22

Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

PHIẾU BÀI TẬP ĐẠI SỐ


CHƯƠNG VI. §1. THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU
Dạng 1: Thu thập dữ liệu
Bài 1: Một cửa hàng bán điện thoại muốn tìm hiểu về loại điện thoại những khách hàng yêu thích
khi vào cửa hàng. Theo em, cửa hàng có thể thu thập những thông tin đó bằng cách nào?
Bài 2: Lớp trưởng lớp 8A thống kê số bạn có sở thích môn thể thao trong một lớp như sau:
- Các môn thể thao: Bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu.
- Số học sinh yêu thích lần lượt là: 40, 19, 22, 10.
Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí: dữ liệu định tính, dữ liệu định lượng.
Bài 3: Thu thập thông tin tỉ lệ phần trăm phân bố đàn lợn của một số vùng như sau:
- Các vùng: Đồng bằng Cửu Long; Đồng bằng sông Hồng, Trung du và MN phía Bắc, Bắc
Trung Bộ và DHMT, Tây Nguyên; Đông Nam Bộ.
- Tỉ lệ phần trăm của các vùng lần lượt là: 9%; 21%; 26%; 20%; 8%; 16%.
Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí: dữ liệu định tính, dữ liệu định lượng.
Bài 4: Bạn Nga đã sưu tầm tên những loại cây. Kết quả sưu tầm được như sau: Bồ công anh; Cây
sầu riêng; Cây cam; Cỏ mần trầu; Cây nhọ nồi; Cây mận; Cây ngải cứu.

a) Bạn Nga sưu tầm được bao nhiêu cây ?


b) Hãy sắp xếp các loại cây mà bạn Nga đã sưu tầm theo những nhóm sau :
Nhóm 1: Các loại cây ăn quả. Nhóm 2. Các loại cây thuốc dùng để trị bệnh.
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Dạng 2: Phân loại và tổ chức dữ liệu


Bài 1: Thu thập thông tin về sự phân bố dân cư Việt Nam năm 2020 được dữ liệu thống kê sau:
- Các vùng: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và
Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Dân số của các vùng đó lần lượt là 1078; 134; 212; 109; 779; 424.
(đơn vị: người / km 2 ).
Hãy phân loại các dữ liệu đó dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.
Bài 2: Trong môn Sinh học 7 của NXB giáo dục Việt Nam học sự đa dạng thế giới động vật như:
Trùng roi, Trùng biến hình, Trùng giày, Thủy tức, Sán lá gan, Giun đũa, Giun đất, Trai sông, Tôm
sông, Nhện, Châu chấu, Cá chép, Ếch đồng, Thằn lằn bóng đuôi dài, Chim bồ câu, Thỏ, Chuột túi.
Hãy phân nhóm những động vật bên trên theo tiêu chí sau để biết sự đa dạng của thế giới động
vật:
Ngành động vật nguyên sinh Tên các động vật (liệt kê cụ thể).
Ngành ruột khoang Tên các động vật (liệt kê cụ thể).
Ngành giun Tên các động vật (liệt kê cụ thể).
Ngành thân mềm Tên các động vật (liệt kê cụ thể).
Ngành chân khớp Tên các động vật (liệt kê cụ thể).
Ngành động vật có xương Tên các động vật (liệt kê cụ thể).
sống
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Dạng 3: Tính hợp lí của dữ liệu


Bài 1:
Bạn Hà đưa ra kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc
của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt tròn bên. Hỏi
những số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn
đã chính xác chưa? Vì sao?

Bài 2: Một trường THCS phát động phong trào biểu diễn văn nghệ nhân ngày nhà giáo Việt Nam
20 -11 cho học sinh tất cả các lớp. Biết rằng mỗi lớp chỉ biểu diễn tối đa 3 tiết mục. Bảng thống
kê số tiết mục đăng kí tham gia diễn văn nghệ của từng lớp như sau:
Lớp Số tiết mục
6A 2
6B 1
6C 3
7A 5
7B 3
7C 2
8A 2
8B 2
9A 3
9B 2
Theo em số liệu nào trong bảng trên là không hợp lí? Vì sao?
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bài 3:
Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120
em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình
quạt tròn sau: :
Theo em thông tin đó đã hợp lí chưa? Vì sao?

Bài 4:
Thông tin về kết quả xếp loại học lực của lớp 8A học kì I được cho biểu đồ hình quạt tròn bên
dưới. Biết lớp 8A có 40 học sinh. Trong đó có 2 học sinh xếp loại giỏi, 9 học sinh xếp loại tiên
tiến.
Theo em với thông tin đó có chính xác không?
Giải thích?
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

§2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ


Dạng 1: Một số dạng bảng và biểu đồ thống kê
Bài 1: Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các loại nước trong buổi liên hoan để uống gồm:
nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía, mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước.

Nêu cách xác định số người chọn loại nước là nước chanh.
Bài 2: Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các
năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).


Nêu cách xác định diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong năm 2019.

Dạng 2: Lựa chọn và biểu diễn dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp
Bài 1: Số lớp học phổ thông tại thời điểm
30/9/2021 của tỉnh Gia Lai gồm tiểu học gồm
5735 phòng học; trung học cơ sở gồm 2692
phòng học; trung học phổ thông gồm 1039
phòng học học.
a) Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu
diễn dữ liệu trên.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ của hình sau để
nhận được biểu đồ cột biểu diễn số lớp học
phổ thông của tỉnh Gia Lai.

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).


Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bài 2: Hiện trạng sử dụng đất ở Hà


Nội và Hải Dương tính đến ngày
31 tháng 12 năm 2020.
Đất sản xuất nông nghiệp lần lượt
là 156 và 83,7; Đất lâm nghiệp lần
lượt là 20,3 và 9; Đất ở lần lượt
39,8 và 17,3 . (đơn vị : nghìn ha).
a) Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp
để biểu diễn dữ liệu trên.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình
bên dưới để nhận được biểu đồ cột
kép thống kê hiện trạng sử dụng đất
ở Hà Nội và Hải Dương .
(Nguồn: Niêm giám thống kê
2021, NXB Thống kê, 2021).

Dạng 3: Biểu diễn tập dữ liệu đó theo những cách khác nhau vào bảng, biểu đồ thích hợp
Bài 1: Thống kê số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế từ tháng 1 đến tháng 12
lần lượt là: 65,4; 199,4; 175,8; 224,8; 284,9; 259,1; 251,7; 263,3; 176,5; 89,8; 79,9; 25,8.
(đơn vị: giờ). (Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Lập bảng số liệu thống kê số giờ nắng của các tháng trong năm 2022.
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số giờ (h)
b) Hãy hoàn thành biểu đồ hình bên dưới để nhận được biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng
của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế.
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bài 2: Thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hải Phòng; Ninh
Bình; Quảng Ninh lần lượt là 1778; 1358; 714; 218. (Đơn vị: người/km 2 ).
a) Lập bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố theo mẫu:
Tỉnh, thành phố Bắc Ninh Hải Phòng Ninh Bình Quảng Ninh
Mật độ dân số
(Đơnvị : người/km 2 )
b) Hãy hoàn thành biểu đồ
bên dưới để nhận được biểu
đồ cột biểu diễn mật độ dân
số năm 2021 của các tỉnh,
thành phố trên.
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

§3. Phân tích và xử lý dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ


Câu 1: Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là :
Điểm 4 5 6 7 8 9 10
Số bài (đơn vị : bài) 6 7 6 7 4 7 5
a) Tính tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.
b) Số bài được điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của
lớp 8A?
Câu 2: Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt
được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính
theo tỉ số phần trăm).
a) Lập bảng thống kê tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản
xuất khẩu nước ngoài của nước ta theo mẫu sau:

Khoáng sản Dầu Than đá Sắt Vàng


Tỉ lệ phần trăm (%)
b) Khoáng sản nào có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất? thấp nhất?
c) Dựa vào biểu đồ trên người ta có một nhận định cho rằng tỉ lệ than đá xuất khẩu nước ngoài gấp
5 lần so với vàng. Theo em nhận đó đúng không? Vì sao?
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Câu 3:
Biểu đồ cột kép ở hình bên
biểu diễn trị giá xuất khẩu
lớn của các mặt hàng điện
thoại & linh kiện; hàng
dệt, may; Giày dép; Gỗ và
sp gỗ trong 15 ngày đầu
năm 2023 và cùng kỳ năm
2022.
(Nguồn: Tổng cục hải
quan)

a) 1/1/2022 – 15/1/2022 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng
dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là bao nhiêu tỷ USD?
b) 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng
dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là bao nhiêu tỷ USD?
c) Trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu cao nhất?
Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu thấp nhất?
d) Phân tích xu thê về trị giá xuất khẩu của các mặt hàng trên. Trong năm tới nên xuất khẩu nhiều
mặt hàng nào?

Bài 4: Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của T.P Huế.
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

a) Số giờ nắng của T.P Huế trong tháng nào cao nhất? Thấp nhất?
b) Hãy nhận xét về sự thay đổi số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của TP Huế trong các
khoảng thời gian: tháng 1 – tháng 2; tháng 2 – tháng 3; tháng 3 – tháng 4; tháng 4 – tháng 5; tháng
5 – tháng 6; tháng 6 – tháng 7; tháng 7 – tháng 8; tháng 8 – tháng 9; tháng 9 – tháng 10; tháng 10
– tháng 11; tháng 11 – tháng 12.
Bài 4: Số lượng chợ ở Quãng Ngãi qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020; 2021 là

Năm 2015 2018 2019 2020 2021


Số lượng chợ 158 147 145 146 146
(Nguồn: Niên giám thống kê 2021)
a) Năm 2021 số lượng chợ giảm đi so với năm 2015 là bao nhiêu chợ?
b) Theo số liệu trên, số lượng chợ Quãng Ngãi năm 2020 là 146 chợ không tăng so với năm nào?
c) Số lượng chợ ở Quãng Ngãi trong năm 2019 chiếm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018?
d) Số lượng chợ ở Quãng Ngãi trong năm 2015 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2021 (làm
tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bài 5: Số cây được trồng trong vườn nhà bác Hoàng là :


Loại cây Nhãn Xoài Mận Dừa Ổi
Số cây 20 35 25 10 120

a) Tính tổng số cây trong vườn nhà bác Hoàng.


b) Hỏi cây dừa chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn?
c) Bạn Nhàn có một nhận định sau “Số cây mận trong vườn nhà bác Hoàng giảm 79,2% so với số
cây ổi”. Theo em bạn Nhàn nhận định như thế có chính xác không?

Bài 6: Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các
năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

(Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê , 2021).


a) Lập bảng thống kê diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm
2018; 2019; 2020 (đơn vị: nghìn ha) theo mẫu sau:
Năm 2018 2019 2020
Bình Thuận ? ? ?
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bình Phước ? ? ?
b) Tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là bao nhiêu
nghìn hecta?
c) Tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 là bao nhiêu
nghìn hecta?
d) So sánh tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019;
2020.
e) Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020
là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích
gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %”. Theo em bài báo nêu
thông tin có chính xác không?
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

§4. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Bài 1: Một hộp có 20 thể cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; ….; 20; hai
thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chữ số tận cùng là 2”
b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có một chữ số”
c) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có hai chữ số với tích các chữ số bằng 4”
Bài 2: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 2”
b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3”
c) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 5 dư 1”
Bài 3: Tung đồng xu một lần.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a) “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N”
b) “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S”
Bài 4:
Hình bên mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau
và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở
tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a) “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 3”
b) “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 5”
c) “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là ước của 6”
Bài 5: Một hộp có 30 quả bóng được đánh số từ 1 đến 30, đồng thời các quả bóng từ 1 đến 10
được sơn màu cam và các quả bóng còn lại được sơn màu xanh; các quả bóng có kích cỡ và khối
lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiện một quả bóng trong hộp.
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Tính xác suất của các biến cố sau:


a) “Quả bóng được lấy ra được sơn màu cam”
b) “Quả bóng được lấy ra được sơn màu xanh”
c) “Quả bóng được lấy ra ghi số tròn chục”
d) “Quả bóng được lấy ra được sơn màu xanh và ghi số chia hết cho 3”
Bài 6: Một trung tâm du học xuất khẩu ra nước ngoài gồm có 60 học sinh trong đó có 25 học sinh
học tiếng Trung; 25 học sinh học tiếng Nhật; 7 học sinh học tiếng Hàn; 3 học sinh học cả tiếng
Trung và tiếng Hàn. Chọn ngẫu nhiện một học sinh từ trung tâm đó.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a) “Học sinh được chọn học tiếng Trung”
b) “Học sinh được chọn học tiếng Nhật”
c) “Học sinh được chọn học tiếng Hàn
d) “Học sinh được chọn học cả tiếng Trung và tiếng Hàn”
Bài 7: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số nhỏ hơn 100
a) Có bao nhiêu cách viết ngẫu nhiên một số tự nhiên như vậy?
b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
- “Số tự nhiên được viết ra là số chẵn”
- “Số tự nhiên được viết ra là số tròn chục”
- “Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số tự nhiên”.
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

PHIẾU BÀI TẬP HÌNH HỌC


§5. Tam giác đồng dạng.
Bài 1:
a) Cho ABC ∽ DEF , biết  = 78 ; B̂ = 57 . Tính số đo các góc của tam giác DEF.
0 0

b) Cho ABC ∽ DEF , biết DF = 10; BC = 18; EF = 12; DE = 6. Tính AC; AB.
Bài 2:
Cho hình vẽ sau biết ADE ∽ ABC .
a) Tính tỉ số đồng dạng.
b) Tính AD.
c) Tính 
ADE .

Bài 3:

Cho A '' B '' C ''∽A ' B ' C ' và A ' B ' C '∽ABC , biết 
A'
= 48 0 . Tính  .

Bài 4:
Cho hình vẽ sau, cho biết: ADE ∽AMN và AMN ∽ABC . DE là
đường trung bình của tam giác AMN, MN là đường trung bình của tam
giác ABC.
Tam giác ADE đồng dạng tam giác nào? Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
Bài 5:

Cho hình vẽ bên, biết BM = 9; MA =6; BN = 12; NC = 8.


a) Chứng minh: MN // AC.
b) Chứng minh tam giác BMN đồng dạng với tam giác BAC và viết các
dãy tỉ số đồng dạng.
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bài 6:
A
Cho biết DE // BC, EF // AB như hình vẽ bên.
Chứng minh ABC ∽ DEF
D E

B C
F
Bài 7:
1
Từ điểm M thuộc cạnh AB của tam giác ABC với AM = MB. Kẻ các tia song song với AC và
3
BC, chúng cắt BC và AC lần lượt tại D và E.
a) Nêu tất cả các cặp tam giác đồng dạng.
b) Đối với mỗi cặp tam giác đồng dạng hãy viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng tương
ứng.

Bài 8:
Trong hình vẽ bên, độ rộng của khúc sông được
tính bằng khoảng cách giữa hai vị trí B và C. Giả
sử chọn các vị trí A; C’; B’ sao cho hai tam giác
ABC và AB'C' đồng dạng. Tính độ rộng khúc sông
BC, biết AC = 100m, AC' = 52m, B'C’ = 20m.
(làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bài 9:
Cho hình thang ABCD có AB // CD. Gọi O là giao điểm AD và BC.
(như hình vẽ)
Chứng minh OAB ∽ ODC .

Bài 10:
Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh BC. Kẻ MN // AB và MP // AC với N thuộc AC, P thuộc
AB. Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
Bài 11:
Cho tam giác ABC đồng dạng tam giác DEF. Biết AB = 4cm, BC = 6cm, CA = 8cm và chu vi tam
giác DEF là 9cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác DEF.
Bài 12:
Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm F trên cạnh BC, tia DF cắt tia AB tại G.
a) Chứng minh GBF ∽ DCF

b) Biết AB = 6cm; AD = 5cm và CF = 3cm. Tính độ dài AG.


c) Chứng minh AG  CF  CD  AD .
Bài 13:
Cho hình thoi ABCD, điểm M thuộc cạnh BC. Tia DM cắt tia AB tại N.
a) Chứng minh ADN ∽CMD .

b) Chứng minh AN .CM  AB .


2
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

§6. Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác (c.c.c)
Dạng 1: Chứng minh hai tam giác đồng dạng
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB  10 cm, AC  20 cm. Trên AC lấy M sao cho
AM  5 cm.
a) Tính độ dài BC , BM .
b) Chứng minh  ABC ∽ AMB .
Bài 2: Tam giác ABC có ba đường trung tuyến cắt nhau tại O . Gọi P , Q , R theo thứ tự là trung
điểm của OA , OB , OC . Chứng minh  PQR ∽ ABC .

Bài 3: Cho tam giác ABC . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của BC , CA , AB . Chứng
minh
a)  ABC ∽MNP , tìm tỉ số đồng dạng.
b) Tỉ số chu vi của  ABC và MNP bằng 2.
Bài 4: Cho tứ giác ABCD có AB  8 cm, BC  3 cm, CD  2 cm, AD  6 cm và BD  4 cm.
Chứng minh
a)  ABD ∽ BDC ; b) ABCD là hình thang.
Dạng 2: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh
các góc bằng nhau
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB  6 cm, AC  8 cm. Trên cạnh AC lấy D sao
cho AD  4,5 cm. Chứng minh

a)  ABC ∽ ADB ; ABC  


b)  ADB .
Bài 2: Tam giác ABC có độ dài AB  4(cm) , AC  6(cm) , BC  9(cm) . Tam giác
ABC  đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 66,5(cm). Hãy tính độ dài các
cạnh của tam giác ABC  .
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bài 3: Một công viên có hai đường chạy bộ hình


tam giác đồng dạng như Hình 15. Kích thước của
con đường bên trong lần lượt là 300(m), 350(m) và
550(m). Cạnh ngắn nhất của con đường bên ngoài
là 600(m). Nam chạy bốn vòng trên con đường bên
trong, Hùng chạy hai vòng trên con đường bên
ngoài. So sánh quãng đường chạy được của hai
bạn.
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

§7. Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác (c.g.c)
Dạng 1: Chứng minh hai tam giác đồng dạng

Bài 1: Cho 
xOy , trên tia Ox lấy các điểm A , C , trên tia Oy lấy các điểm B , D . Chứng minh
AOD ∽ BOC biết rằng
OA OB
a)  ; b) OA  OC  OB  OD .
OD OC
Bài 2: Cho hình thang ABCD ( AB  CD ). Biết
AB  9 cm, BD  12 cm và DC  16 cm. Chứng minh
ABD ∽ BDC .
Bài 3: Bạn Hoàng và bạn Thu cùng vẽ bản đồ một ốc đảo
và ba vị trí với tỉ lệ bản đồ khác nhau. Bạn Hoàng dùng
ba điểm A, B, C lần lượt biểu thị các vị trí thứ nhất, thứ
hai, thứ ba (như hình vẽ a). Bạn Thu dùng ba điểm A’, B’,
C’ lần lượt biểu thị ba vị trí đó (như hình vẽ b).
Hỏi tam giác A’B’C’ và ABC có đồng dạng hay không ?
Bài 4: Cho tam giác ABC có AB  3 cm, AC  6 cm. Trên tia đối của tia AC lấy D sao cho
AD  1 cm. Trên tia đối của tia AB lấy E sao cho AE  2 cm. Chứng minh ABC ∽ ADE .

Dạng 2: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai để tính độ dài cạnh hoặc chứng minh các
góc bằng nhau
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB  4 cm, AC  8 cm. Trên cạnh AC lấy D sao cho AD  2
cm. Chứng minh

a) 
ABD  
ACB ; b) BC  2 BD .
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB  1 cm, AC  3 cm. Trên cạnh AC lấy D , E
sao cho AD  DE  EC . Chứng minh

a) DBE ∽ DCB ; AEB  


b)  ACB  45 .
Bài 3: Cho tam giác MNP có MN  12 cm, MP  15 cm, NP  18 cm. Trên các cạnh MN ,
MP lần lượt lấy R , S sao cho MR  10 cm và MS  8 cm. Tính độ dài đoạn thẳng RS .
Trường TH và THCS FPT Cầu Giấy

Toán 8

Bài 4: Cho tam giác AHB vuông tại H có HA  4 cm, HB  6 cm. Trên tia đối của tia HA
lấy điểm C sao cho HC  9 cm. Chứng minh
a) AHB ∽ BHC ; b) ABC vuông.
Bài 5: Cho tam giác ABC có AB  9 cm, AC  12 cm, BC  7 cm. Trên tia đối của tia BA
lấy D sao cho BD  BC .
a) Chứng minh ABC ∽ ACD . b) Tính độ dài đoạn thẳng CD .

c) Chứng minh 
ABC  2
ACB .
Bài 6: Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất EB = 4m. Gần đấy có một tòa nhà cao tầng
có bóng trên mặt đất ED = 80m (như hình vẽ). Hỏi tòa nhà cao bao nhiêu mét?
Bài 7: Một người đo chiều cao của một cây nhờ một cọc
chôn xuống đất, cọc cao 2m và đặt xa cây 15m. Sau khi
người ấy lùi ra xa cách cọc 0,8m thì nhìn thấy đầu cọc và đỉnh
cây cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi cây cao bao nhiêu,
biết rằng khoảng cách từ chân đến mắt người ấy là 1,6m?

You might also like