You are on page 1of 7

UBND QUẬN HOÀNG MAI

Trường THCS Đại Kim


ĐỀ CƯƠNG GIỮA HKII NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN TOÁN 8
I. Lí thuyết
- Đại số:
+ Thu thập và phân loại dữ liệu
+ Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ.
+ Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
+ Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Hình học:
+ Định lí và ứng dụng của định lí Thales trong tam giác
+ Đường trung bình của tam giác , tính chất đường phân giác của tam giác
+ Tam giác đồng dạng, trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
II. Bài tập
Phần I. Đại số
Bài 1. Biểu đồ cột biểu diễn trị giá xuất
khẩu hàng hóa của ngành khai khoáng
qua các năm 2018, 2019, 2020, 2021
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a. Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu
hàng hóa của ngành khai khoáng qua các
năm tên (Đơn vị: Triệu Đô la Mỹ) theo
mẫu sau:

Năm 2018 2019 2020 2021


Trị giá xuất khẩu (triệu Đô la Mỹ)

b. Tính tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của ngành khai khoáng năm 2018, 2019, 2020,
2021.
c. Căn cứ vào số liệu thống kê trên một bài báo có nêu nhận định: “Năm 2021 trị giá
xuất khẩu hàng hóa của ngành khai khoáng giảm 665,5 triệu đô la Mỹ và so với năm
2020, trị giá xuất khẩu hàng hóa của ngành khai khoáng trong năm 2021 tăng lên xấp
xỉ 10,2%”. Em hãy cho biết nhận định của bài báo đó có chính xác không?
Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn biểu
diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần
trăm các trái cây yêu thích của 40
học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái
cây: Chuối, cam, lê, măng cụt
a. Lập bảng thống kê số học sinh
lớp 8A yêu thích từng loại trái cây:
Chuối, Cam, Lê, Măng cụt theo
mẫu sau:

Loại trái cây Chuối Cam Lê Măng cụt


Số học sinh
b. Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại
là bao nhiêu học sinh?
Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số
giờ nắng các tháng 8, 9, 10, 11, 12 trong
năm 2021 tại Đà Lạt (Nguồn: Niêm giám
thống kê 2021)
a. Số giờ nắng tháng nào là cao nhất?
Thấp nhất?
b. Nhận xét về sự thay đổi số giờ nắng
trong các khoảng thời gian: Tháng 8 –
Tháng 9; Tháng 9 – Tháng 10; Tháng 10
– Tháng 11; Tháng 11 – Tháng 12
c. Trong tháng 11 số giờ nắng giảm bao nhiêu phần trăm so với tháng 12? (Làm tròn
kết quả đến hàng phần mười)
d. Một bài báo có nêu thông tin: So với tháng 9, số giờ nắng ở Đà Lạt trong tháng 9
tăng lên xấp xỉ 54%. Thông tin của bài báo đó có chính xác không?
Bài 4. Một cửa hàng bán hoa quả thống kê số lượng hoa quả bán được trong một ngày
được kết quả như sau:

a. Lập bảng thống kê theo mẫu sau:


Loại trái cây Nho Cam Táo Lê
Số ki – lô – gam bán được
b. Hoàn thiện biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thống kê số ki – lô – gam các loại trái cây
bán được của một cửa hàng trong một ngày
c. Hoàn thiện biểu đồ cột biểu diễn thống kê số ki – lô – gam các loại trái cây bán
được của một cửa hàng trong một ngày

Bài 5. Một trung tâm du học xuất khẩu ra nước ngoài gồm có 60 học sinh trong đó có
25 học sinh học tiếng Trung; 25 học sinh học tiếng Nhật; 7 học sinh học tiếng Hàn; 3
học sinh học cả tiếng Trung và tiếng Hàn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh từ trung tâm
đó. Tính xác suất của các biến cố sau:
a. “Học sinh được chọn học tiếng Trung” b. “Học sinh được chọn học tiếng Nhật”
c. “Học sinh được chọn học tiếng Hàn”
d. “Học sinh được chọn học cả tiếng Trung và tiếng Hàn”
Bài 6.
a. Gieo một con xúc xắc 45 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện
mặt 1 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt
xuất hiện của xúc xắc là mặt 1 chấm”
b. Gieo một con xúc xắc 28 lần liên tiếp, có 16 lần xuất hiện
mặt 4 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt
xuất hiện của xúc xắc là mặt 4 chấm”
Bài 7. Một hộp có 15 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên
dương không vượt quá 15, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên
một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 30
ngày lấy thẻ liên tiếp, thẻ ghi số 3 được lấy ra 5 lần, thẻ ghi số 5 được lấy ra 2 lần.
a. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số 3” trong trò chơi trên.
b. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số 5” trong trò chơi trên.
c. Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rút ra ghi số là hợp số”
với xác suất của biến cố đó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.
Phần II. Hình học
Bài 1. Tìm x, y trong hình:
x
M N B 3,5 C
2
3
O
3 4,5
N
C 5,4 D 7
x
2,6
y
E MN // CD F
A
Hình 1 Hình 2
Hình 3

Bài 2. Để đo khoảng cách giữa hai điểm


A và B (không thể đo trực tiếp). Người ta
xác định các điểm C, D, E như hình vẽ.
Sau đó đo được khoảng cách giữa A và C
là , khoảng cách giữa C và E là
; khoảng cách giữa E và D là
. Tính khoảng cách giữa hai
điểm A và B.

Bài 3. Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến và điểm E thuộc đoạn thẳng
MC. Qua E kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB ở D và cắt AM ở K. Qua E kẻ
đường thẳng song song với AB, cắt AC ở F. Kẻ . Chứng minh:
a. b. G là trung điểm của AB c.
Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt đường
thẳng vuông góc với AC tại C ở D. Vẽ BE vuông góc với CD tại E, BE cắt AD tại M.
Vẽ EN vuông góc với BD tại N. Chứng minh:
a. Tứ giác ACEB là hình thang b.
c. M là trung điểm của BE
Bài 5. Cho tam giác ABC trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt cạnh
AB tại D, đường phân giác của góc AMC cắt cạnh AC tại E.
a. Chứng minh:
b. Gọi I là giao điểm của DE và AM. Chứng minh: I là trung điểm của DE
Bài 6. Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D có

a. Tính AB và DE b. Chứng minh:


c. Chứng minh:
Bài 7. Cho tam giác ABC nhọn. Trên AB lấy các điểm I và K sao cho .
Trên BC lấy các điểm E và D sao cho . Trên AC lấy các điểm F và G
sao cho , Gọi M là giao điểm của AD và BF, N là giao điểm của BG
và CK, P là giao điểm của AE và CI. Chứng minh:

a. b. c. d.
Phần III. Nâng cao

Bài 1. Cho các số thực x,y thỏa mãn . Tính giá trị

biểu thức:

Bài 2. Cho các số thực thỏa mãn và .

Chứng minh:

You might also like