Professional Documents
Culture Documents
a. ; b. c.
d. và ; e. và f. và
g. và ; h. và
i. và k. và .
Bài 3: Ba lớp 7A, 7B, 7C đóng góp cho phong trào “Cùng bạn đến trường” của Liên đội
được 360 quyển vở. Biết rằng số quyển vở của ba lớp đã đóng góp lần lượt tỉ lệ với
. Hỏi mỗi lớp đã đóng góp được bao nhiêu quyển vở.
Bài 4: Ba lớp 7A, 7B, 7C được phân công trồng cây trong vườn trường. Biết số cây
trồng được của ba lớp lần lượt tỉ lệ với 3; 4; 5 và tổng số cây trồng được của hai lớp 7A
và 7B nhiều hơn số cây trồng được của lớp 7C là 12 cây. Tính số cây trồng được của
mỗi lớp?
Bài 5: Số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7 lần lượt tỉ lệ với . Tính số học sinh
giỏi; khá; trung bình của khối 7, biết tổng số học sinh khá và học sinh trung bình hơn số học
sinh giỏi là 60 học sinh.
Bài 6: Tại ngày hội đọc sách của trường; Ba lớp 7A, 7B, 7C chuẩn bị một số sách, truyện
để giới thiệu, trưng bày. Biết số sách, truyện của ba lớp chuẩn bị lần lượt tỉ lệ với .
Tính số sách, truyện của mỗi lớp biết lớp 7A chuẩn bị ít hơn lớp 7C là 28 quyển.
Bài 7: Ba lớp 7A, 7B, 7C được giao chăm sóc vườn trường. Diện tích được giao
chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của mỗi lớp. Biết tỉ số học sinh của lớp 7A, 7B là
; Tỉ số học sinh của lớp 7B và 7C là . Tính diện tích vườn trường mà mỗi lớp
được giao chăm sóc.
Bài 8: Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn
thành công việc trong 3 ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong 5 ngày, đội thứ ba
hoàn thành công việc trong 9 ngày. Biết rằng mỗi máy san đất có năng suất như nhau và
tổng số máy san đất của ba đội là 29 máy. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy san đất?
Bài 9: Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như
nhau. Để hoàn thành công việc, đội một cần 4 ngày, đội hai cần 6 ngày và đội ba cần 8
ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội một có nhiều hơn đội hai là 4 người.
(Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau).
Bài 10: 1)
a. Lấy 3 ví dụ về biểu thức số.
b. Lấy 3 ví dụ về đơn thức một biến.
c. Lấy 3 ví dụ về đa thức một biến.
2) Tính giá trị của các biểu thức sau:
a. tại ; b. tại ;
c. tại . d. tại .
a. Cho tam giác có cm, cm. Hãy tìm độ dài cạnh biết rằng đó
là một số nguyên (cm).
b. Cho tam giác có cm, cm và là cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ
dài cạnh biết rằng đó là một số nguyên (cm).
c. Cho tam giác có cm, cm và là cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ
dài cạnh biết rằng đó là một số nguyên tố (cm).
Bài 4:
a. Cho tam giác có , . Hãy sắp xếp ba cạnh và theo
thứ tự độ dài từ lớn đến bé.
b. Cho tam giác có cm, cm, cm. Hãy sắp xếp các góc
của tam giác theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 5: Cho điểm A và đường thẳng d, . Vẽ đường vuông góc AH; vẽ các đường xiên
AB, AC, AD kẻ từ A đến đường thẳng d.
Bài 6:
a. Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? Các mặt của hình hộp chữ nhật là hình gì? Cho biết
số đỉnh, số cạnh, số đường chéo của hình hộp chữ nhật.
b. Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong hình dưới đây.
A' B'
A B
D'
C'
D
C
Bài 7: Cho tam giác có . Gọi là điểm đồng quy của ba đường phân giác trong
tam giác. Tính góc .
Bài 8: Cho tam giác có , đường phân giác . Trên cạnh lấy điểm
sao cho . Gọi giao điểm của và tại .
a. Chứng minh .
b. Chứng minh là đường trung trực của .
c. Kẻ đường phân giác , , cắt tại . Tính góc khi biết góc
bằng
Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB.
a) Chứng minh rằng ∆CBD là tam giác cân.
b) Gọi M là trung điểm của CD, đường thẳng qua D và song song với BC cắt đường
thẳng BM tại E. Chứng minh rằng BC = DE và BC + BD > BE.
Bài 10: Gọi H là trực tâm của tam giác ABC không vuông. Tìm trực tâm của các tam giác
HBC, HCA, HAB.
-Hết-
Chúc các em ôn và thi đạt kết quả tốt!