You are on page 1of 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN 7 (3)

Bài 1: Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 3; 4; 5 và chu vi của nó là
36cm. Tính các cạnh
của tam giác đó
A. 9cm; 12cm; 15cm
B. 10cm; 12cm; 14cm
C. 8cm; 12cm; 16cm
D. 8cm; 10cm; 18cm

Bài 2: Học sinh của ba lớp 6 cần phải trồng và chăm sóc 48 cây xanh.
Lớp 6A có 28 học sinh, lớp 6B có 32 học sinh, lớp 6C có 36 học sinh.
Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh biết số học sinh
tỉ lệ với số cây xanh?
A. 14; 15 và 19
B. 15; 16 và 17
C. 14; 16 và 18
D. 13; 16 và 19

Bài 3: 4m dây đồng nặng 23g. Hỏi 8km dây đồng như thế nặng bao nhiêu
kg?
A. 11,5 kg
B. 34,5 kg
C. 46kg
D. 69kg

Bài 4: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 3: 4: 5. Hỏi mỗi đơn vị
được chia bao nhiêu tiền lãi nếu tổng số tiền lãi là 600 triệu đồng và tiền
lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã đóng?
A. 120; 200 và 280
B. 130; 200 và 270
C. 140; 200 và 260
D. 150; 200 và 250

Bài 5: Biết độ dài các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4: 5: 6 . Tính độ dài
mỗi cạnh của tam giác đó, biết rằng cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất
là 8cm.
A. 16; 20 và 24
B. 18; 20 và 26
C. 20; 24 và 28
D. 20; 22 và 28
Bài 6: Cặp tỉ số nào dưới đây lập thành một tỉ lệ thức?

Bài 7: Nếu thì:


A. B. C. D.

Bài 8: Chu vi của một hình chữ nhật là 48cm. Tính độ dài mỗi cạnh biết
chúng tỉ lệ với 3 và 5
A. 9cm và 15cm
B. 8cm và 16cm
C. 10cm và 14cm
D. 11cm và 13cm

Bài 9: Từ đẳng thức , ta có thể lập được tỉ lệ thức nào?

A. B. C. D.

Bài 10: Biết rằng 16l xăng nặng 12kg. Hỏi 10,5kg xăng có chứa được hết
vào chiếc can bao
nhiêu lít?
A. 11(l)
B. 12 (l)
C. 13 (l)
D. 14(l)

Bài 11: Một đội thợ gồm 35 người ăn hết số gạo được phân phát trong 68
ngày. Hỏi 28 người ăn hết số gạo đó trong mấy ngày?
A. 50 ngày
B. 65 ngày
C. 85 ngày
D. 100 ngày
Bài 12: Cho biết ba máy cày, cày xong một cánh đồng hết 35 giờ. Hỏi
năm máy cày như thế (cùng năng suất) cày xong cánh đồng đó hết bao
nhiêu giờ?
A. 12 giờ
B. 15 giờ
C. 18 giờ
D. 21 giờ

Bài 13 Cho hình vẽ bên. So sánh ta được:


A. B.
C. D.

Bài 14: Cho đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng theo hệ số tỉ lệ
Hệ thức liên hệ của và là

A. B. C. D.

Bài 15:Trong hình vẽ bên, có điểm nằm giữa và . So sánh

ta được

A. B.

C. D.

Bài 16: Một tam giác cân có số đo góc ở đỉnh bằng thì số đo mỗi góc ở
đáy là

A. B. C. D.

Bài 17: Trong các bộ ba đoạn thẳng sau đây. Bộ gồm ba đoạn thẳng nào là độ
dài ba cạnh của một tam giác ?

A. B.
C. D.

Bài 18: Một tam giác cân có số đo góc ở đỉnh bằng 700 thì số đo góc ở
đáy là

A. B. C. D.

Bài 19: Tìm 2 số x,y biết: ;

A. B.

C. . D.

Bài 20: Một tam giác cân có số đo góc ở đỉnh bằng 500 thì số đo một góc
ở đáy là

A. B. C. D.

Câu 21 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi x = –2 thì y


= 4. Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?
A. –2;
B. –6;
C. –8;
D. – 4.

Câu 22. Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn
thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.
A. Trung trực;
B. Giao điểm;
C. Trọng tâm;
D. Trung điểm.

II. PHẦN TỰ LUẬN


Bài 1. Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng
tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C
có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao
nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?
Bài 2. Cho tỉ lệ thức
Bài 3.
a. Tìm hai số a, b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46
b. Tìm ba số a, b, c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b - c = 3

Bài 5. Trong đợt quyên góp sách ủng hộ các bạn vùng cao, số sách mà ba
lớp 7A, 7B, 7C quyên góp được tỉ lệ với ba số 5; 6; 8. Tính số sách cả ba
lớp đã quyên góp, biết số sách lớp 7C quyên góp nhiều hơn số sách của
lớp 7A quyên góp là 24 quyển.

Bài 6 Cho tam giác ABC (AB < AC) M là trung điểm của BC. Trên tia
đối của tia MA lấy điểm E sao
cho AM = EM.
a. Chứng minh: ΔAMB = ΔMCE
b. Từ A kẻ AH vuông góc với BC. Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao
cho HA = HD. Chứng
minh: CE = BD
c. Tam giác AMD là tam giác gì? Vì sao?

Bài 7. Cho tam giác ABC có D là trung điểm của AC. Trên đoạn BD lấy
điểm E sao cho BE =
2ED. Điểm F thuộc tia đối của tia DE sao BF = 2BE. Gọi K là trung điểm
của CF và G là giao
điểm của EK và AC. Chứng minh G là trọng tâm tam giác EFC.Bài 8.
Cho tam giác ABC có góc A = 400 , AB = AC. Gọi M là trung điểm của
BC. Tính các góc
của tam giác AMB và tam giác AMC.

Bài 9. Cho tam giác ABC có AB = AC. D, E thuộc cạnh BC sao cho BD
= DE = EC. Biết AD = AE.
a. Chứng minh góc EAB = góc DAC.
b. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của góc
DAE.
c. Giả sử góc DAE = 600. Tính các góc còn lại của tam giác DAE.
Bài 10. Cho tam giác ABC có góc A = 90 độ. Vẽ AD ⊥ AB (D, C nằm
khác phía đối với AB) và AD
= AB. Vẽ AE ⊥ AC (E, B nằm khác phía đối với AC) và AE = AC. Biết
DE = BC. Tính góc BAC.

Bài 11. Cho ABC có AB = AC. Kẻ AE là phân giác của góc BAC (E
thuộc BC). Chứng minh
rằng:
a. ∆ABE = ∆ACE
b. AE là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Bài 12. Cho ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của góc BAC (D
thuộc BC). Trên cạnh AC
lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC.
Chứng minh rằng:
a. ∆BDF = ∆EDC.
b. BF = EC.
c. F, D, E thẳng hàng.
d. AD ⊥ FC

Bài 13. Cho ΔABC vuông ở A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao
cho AD = AC.
a. Chứng minh ΔABC = ΔABD
b. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh ΔMBD = ΔMBC

You might also like