Professional Documents
Culture Documents
Lê Xuân Đại,
n1 n1 x xj
Chứng minh. Xét đa thức Q( x) P( x) P( xi ) .
i 1 j 1 xi x j
j i
Tính duy nhất của P( x) được suy ra ngay từ nhận xét rằng hai đa thức bậc nhỏ hơn
hoặc bằng n nhận giá trị bằng nhau tại (n 1) điểm thì chúng trùng nhau.
2.1. Tính giá trị của một đa thức tại một điểm
Công thức Nội suy Lagrange rất hay được sử dụng để tính giá trị của đa thức bậc n tại
một điểm nào đó, khi đã biết n 1 giá trị tại các điểm khác. Ta bắt đầu bằng ví dụ sau:
Bài toán 1. Cho đa thức f ( x) x có bậc n thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
1 2 n
f (0) 0; f (1) ; f (2) ;...; f (n) . Tính giá trị của f (n 1) .
2 3 n1
Lời giải. Trước tiên ta thử tiếp cận bài toán theo phương án thông thường và tự nhiên
n
nhất. Giả sử f ( x) ai xi .
i 0
f (0) 1
1
f (1)
Để tìm các hệ số ta phải giải hệ phương trình: 2
.....
f (n) n
n1
36
Điều này gần như là không thể thực hiện được.
n
i n
n 1 j
Do đó f (n 1) . Đến đây có thể nói là ta đã tìm được f (n 1) .
i 0 i 1 j 0 i j
j i
n
(n 1)! n n1
f (n 1) (1)ni (n 1) C ni1 (1)ni (n 1) Cni (1)n1i
i 0 (n 1 i)!(i 1)! i 1 i 0
n1 n i
Mặt khác C i
( 1) n1i
C n (1)ni 1 (1 1)n 1 1 .
n i 0
i 0
Vậy f (n 1) n 1 .
Tính P(n 2) .
Lời giải. Áp dụng công thức nội suy Lagrange với ( n 1 ) mốc nội suy xi i , ta được
n1 n 1 x x
P( x ) P( i ) .
j
j 1 xi x j
i 1
j i
Do đó
n1
n 1
(n 2) j n1 n 1
(n 2) j
P(n 2) P(i) P( i )
i j i 1 ij
i 1
j 1
j i j 1
j i
n1 n1
(n 1)! (n 1)!
2i n 1i
2i (1)n1i
i 1 ( n 2 i )( i 1)!( n 1 i )!(1) i 1 ( i 1)!( n 2 i )!
n1
(n 1)! n 1
2 2 i1 (1)n 2i 2 2 i1 Cni11 (1)n1( i1)
i 1 ( i 1)! ( n 2 i )! i 1
n
n1
2 2 j Cnj 1 (1)n1 j 2 2 1 2 2 n1
j 0
37
Vậy P(n 2) 2 n 2 2 .
Chú ý: Bài toán này cũng có thể được giải bằng các cách khác như sau:
x x( x 1) x( x 1)( x 2)...( x n 1)
Cách 3: Xét Q( x) 1 ...
1! 2! n!
k
Khi đó deg Q( x) n và Q( k ) C ki 2 k P( k ) k 1, n 1
i 0
Bài toán 3. (IMO Shorlist 1981) Cho đa thức P( x) x có deg P( x) n thỏa mãn điều
1
kiện P( k ) , k 0, n . Tính P(n 1) .
C nk1
Lời giải. Áp dụng công thức nội suy Lagrange với ( n 1 ) mốc nội suy xk k ta được
n n
x i
P( x ) P( k ) .
i 0 k i
k 0
i k
n
n
1 n xi
n ( x i)
Suy ra P( x) k
i 0
k 0 C n1 i 0 k i
nk
k0 Cn1 (1) k !(n k )!
k
i k
n
(1)nk n n
Do đó P(n 1) (n 1 i ) (1)nk
k 0 ( n 1)! i 0 k 0
1
Bài toán 4. Cho đa thức P( x) x có deg P( x) n thỏa mãn P( k ) , k 1, n 1 .
k
Tính P(n 2) .
38
Lời giải. Xét đa thức Q( x) xP( x) 1 thì deg Q( x) n 1 và Q( k ) 0, k 1, n 1 .
Do đó Q( x) a( x 1)( x 2)...( x n 1) .
(1)n (1)n
Mà Q(0) 1 a . Suy ra Q( x) ( x 1)( x 2)...( x n 1)
(n 1)! (n 1)!
Q(n 2) 1 1 (1)n
Vậy P(n 2) 1 .
n2 n2
k
Bài toán 5. Cho đa thức P( x) x có deg P( x) n thỏa mãn P( k ) , k 0, n .
k 1
Tính P(n 1) .
Lời giải bài toán này xin dành cho bạn đọc.
2.2. Tính toán các tổng liên quan đến công thức tổ hợp
P(a1 ) P( an )
T ... 0.
( a1 a2 )( a1 a3 )...( a1 an ) ( an a1 )(an a2 )...(an an1 )
Phép chứng minh bài toán đẹp đẽ và đơn giản đến bất ngờ. Tư tưởng chung là sử dụng
công thức nội suy Lagrange rồi so sánh hệ số với nhau ta thu được các đẳng thức quan
trọng và khó chứng minh các đẳng thức đó bằng một con đường khác.
Bài toán 7. Cho các số thực x1 , x2 ,..., xn phân biệt. Chứng minh rằng
n
xkn n
n
xk (1)
k 1
( x
j 1
k
xj ) k 1
j k
Lời giải. Ta sẽ đi xây dựng một đa thức có bậc không vượt quá n-1 và có khai triển
Lagrange tại các điểm xi giống như vế trái của đẳng thức (1).
39
Xét đa thức P( x) x n ( x x1 )( x x2 )...( x xn ) . Khi đó deg P( x) n 1 và P xk xkn
với k 1, n .
Áp dụng công thức nội suy Lagrange với n mốc nội suy x1 , x2 ,..., xn ta được
n n xx n n x x
P( x ) P( x k ) xk .
j n j
j 1 x k x j
k1 j 1 x k x j
k 1
j k j k
n
xkn n
Đồng nhất hệ số của x n1 hai vế ta được n
xk (đpcm)
k 1
( x
j 1
k
xj ) k 1
j k
Từ bài toán trên ta cũng suy ra một kết quả thú vị như sau:
Cho x1 , x2 ,..., xn là các số nguyên dương phân biệt. Khi đó với mọi số nguyên dương k
n
xik
thì số n
là một số nguyên.
i 1
( x x )
j 1
i j
j i
Bài toán 8. Cho dãy Fibonaxi Fn và đa thức f ( x) x có bậc 990 thỏa mãn điều kiện
Áp dụng công thức nội suy Lagrange với 991 mốc nội suy xk k ta được
990 990
x i
g( x) g( k ) .
i 0 k i
k 0
i k
990 990
Suy ra f (1983) g(991) g( k ) C991
k
(1) k C 991
k
Fk 992 (1) k .
k 0 k 0
990
Ta cần chứng minh C
k 0
k
991
Fk 992 (1)k F1983 1 (1)
n n 1 5 1 5
Chú ý là Fn ; ; (công thức Binet).
2 2
40
990
1 990 k 990
Như vậy C k
991
Fk 992 (1)
k
5 k0
C991 k 992
(1) C991
k k
k 992 (1)k
k 0 k 0
Ta có
990 990
k 0
991
k 0
992 1 991 2 1983 1983 (do 2 1)
991 991
990
Tương tự C
k 0
k
991
k992 (1)k 1983
990
1 1983 1983 1983
Vậy C
k 0
k
991
Fk 992 (1) k
5
1983
5
1 F1983 1 .
Nhận xét: Từ kết quả bài toán trên ta đưa ra được bài toán tổng quát sau:
Bài toán 8.1. Cho dãy Fibonaxi Fn và đa thức fn ( x) x có bậc n thỏa mãn điều kiện
Tuy nhiên cũng có thể chứng minh bài toán này bằng phương pháp quy nạp theo n .
n
Bài toán 9. Cho đa thức f ( x) ak xnk x . Chứng minh rằng với mọi số thực
k 0
(1)
k 0
nk
Cnk f A kh a0 h n n !
Lời giải. Áp dụng công thức nội suy Lagrange với (n+1) mốc nội suy xk k , k 0, n , ta
n n
x A jh
được f ( x) f ( A kh). .
j 0 ( k j )h
k 0
j k
41
Nhận xét: Bằng cách đặc biệt hóa chọn đa thức f ( x) và hằng số A và h ta được những
n
* Nếu chọn f ( x) xn ; A 0; h 1 ta được: (1)
k 0
k
Cnk k n 0 .
Lời giải. Xét đa thức f ( x) x n . Áp dụng công thức nội suy Lagrange với ( n 1 ) mốc
n
n
k
Đồng nhất hệ số của x n1 trong (*), ta được 0 1 2 ... n k
k 0 ( k j )
jk
n(n 1) n k n (1)k n
k n1 (1)k
Suy ra (2)
2 k 0 k !( n k )! k 0 k !( n k )!
n
n(n 1) n(n 1)!
Từ (1) và (2) suy ra (1)
k 0
nk
C nk k n1
2
n!
2
(đpcm).
Nhận xét 1: Cũng có thể giải bài toán bằng cách xét một đa thức khác như sau:
Áp dụng công thức nội suy Lagrange với n mốc nội suy xk k và so sánh hệ số của
n
(1)nk C nk k n1 n(n 1) n
n(n 1)!
x n1 ta thu được
k 0 n!
2
k 0
(1)nk C nk k n1
2
(đpcm).
42
Nhận xét 2: Từ kết quả (1) ta suy ra kết quả tổng quát sau:
(1)
k 0
k
Cnk ( a k )n n !
Thật vậy, chỉ cần thay việc xét đa thức f ( x) x n bởi đa thức f ( x) ( a x)n .
Ứng dụng nâng cao và khó nhất của công thức nội suy Lagrange là chứng minh các bất
Bài toán 11 (VMO 1977). Cho n 1 số nguyên đôi một phân biệt x0 , x1 ,..., xn . Xét các đa
n!
max P( xi ) .
i 0,n 2n
Lời giải. Không mất tính tổng quát có thể giả sử x0 x1 ... xn .
Áp dụng công thức nội suy Lagrange với ( n 1 ) mốc nội suy x0 , x1 ,..., xn ta được:
n n xx
P( x ) P( x k )
j
j 0 x k x j
k 0
j k
n
n
1
So sánh hệ số của x , ta được 1 P( xk )
n
(1)
x x
k 0
j 0 k
j k
j
n!
Bây giờ phản chứng rằng P( xi ) , i 0, n . Khi đó
2n
n n
1 n ! n n 1
1 P( x k ) n
j 0 xk x j
2 k0 j0 x x
jk k
k 0 j
j k
43
n! 1 1 1 1 1 n
Do đó 1
n
2 n ! (n 1)!1!
...
(n k )! k !
...
0! n ! 2 n
C
k 0
k
n
1 , mâu thuẫn.
n! n!
Vậy tồn tại chỉ số i mà P( xi ) n
. Do đó Max P( xi ) n .
2 i 0, n 2
Nhận xét: Mấu chốt của bài toán là từ công thức nội suy Lagrange, ta thiết lập được hệ
thức (*) liên quan giữa các giá trị P( xi ), i 0, n . Đánh giá (2) dựa trên tính chất của dãy
hiệu các số nguyên phân biệt cũng rất tự nhiên. Ta tiếp tục một bài sử dụng đánh giá
tương tự.
P( x) 4 n , x n; n .
Lời giải. Theo công thức nội suy Lagrange với ( 2n 1 ) mốc nội suy n; n 1;...; 0 , ta
n n
x j
được P( x) P( k ) .
j n k j
k n
j k
n n
x j n n
x j
Do đó P( x) P( k ) (1)
j n k j
kn jn k j
k n
j k jk
n
x j
Ta sẽ đánh giá
j n k j
tương tự như đánh giá (2) của bài toán 2
j k
n n
Ta có
j n
x j (2n)!, x n; n và
j n
k j (n k )!(n k )! .
j k j k
n
x j (2n)!
Do đó
j n
k j (n k )!(n k )!
. (2)
j k
n 2n 2n
(2n)! (2n)!
P( x )
k n ( n k )!( n k )!
k 0 k !(2 n k )!
k0
C 2kn 4n (đpcm).
44
Bài toán 13. Cho tam thức f ( x) ax2 bx c thỏa mãn điều kiện f ( x) 1, x 1;1 .
f ( x) 2 M 2 1, x M ; M .
Lời giải. Áp dụng công thức nội suy Lagrange với 3 mốc nội suy 1; 0; 1 ta được
x2 x x2 x
f ( x) f (1) f (0) ( x 1) f (1)
2
.
2 2
Do đó với mọi x thì
x2 x x2 x
f ( x) f (1) f (0) x 2 1 f (1)
2 2
x2 x x2 x
x2 1
2 2
x 2 x x 2 x x 2 ( x 2 1)
* Nếu x 1 thì 0 suy ra f ( x) 2 x 2 1 2 M 2 1 .
2 2 4
Bài toán tương tự: Cho đa thức f ( x) ax 4 bx 3 cx 2 dx e thỏa mãn điều kiện
32 4 32 2
f ( x) M M 1, x M ; M .
3 3
Bài toán 14. Tìm giá trị nhỏ nhất của số nguyên dương n sao cho tồn tại đa thức P( x)
a) P(0) 0; P(1) 1
b) Với mọi m nguyên dương bất kì thì số dư trong phép chia P( m) cho số nguyên
Lời giải. Giả sử đa thức P( x) bậc n thỏa mãn các điều kiện bài toán.
Thật vậy, giả sử n p 2 . Áp dụng công thức nội suy Lagrange với ( p 1 ) mốc nội suy
xk k , k 0, p 2 ta được
45
p2
p2
x i
P( x ) P( k ) .
i 0 k i
k 0
i k
k 0 k 0 k 0
p1
Do đó P( k ) 0
k 0
(mod p) (2)
Chú ý là P(0) 0; P(1) 1 và P( k ) 0;1(mod p) k 2, p 1 nên (2) không thể xảy ra.
Vậy n p 1 .
Trong trường hợp n p 1 , xét P( x) x p1 . Rõ ràng P( x) thỏa mãn hai điều kiện của
bài toán.
Max ai - P(i) 1
i 0,n1
Lời giải. Đặt y k P( k ) . Áp dụng công thức nội suy Lagrange với ( n 2 ) mốc nội suy
xk k , k 0, n 1 ta được
n1 n1
x i
P( x ) y k .
k i
k 0
i 0
i k
n1
hay C
k 0
k
n1
(1)n1k yk ( a 1)n1 2 n1 0 (mâu thuẫn với (1))
Nhận xét 1. Thực chất việc áp dụng công thức nội suy Lagrange chỉ nhằm mục đích chỉ
ra đẳng thức (1) từ đó đưa ra các đánh giá cho bài toán. Điều này rất hay làm trong các
bài toán về đa thức và qua đây cũng cho ta thấy công thức nội suy Lagrange rất thân
Nhận xét 2. Bằng quy nạp ta có thể chứng minh một kết quả mạnh hơn như sau:
a 1n
Max a - P(i)
i
(2)
i 0,n1 2
a c c 1 a 1
Max ai - P(i) max 1 c ; a c 1.
i 0,n1 2 2
Giả sử (2) đúng với mọi đa thức có bậc không vượt quá n 1 . Xét đa thức P( x) bậc n.
P( x 1) P( x)
Đặt Q( x) deg Q( x) n 1 .
a 1
a 1n1
Theo giả thiết quy nạp thì Max a - Q(i ) . i
i 0,n 2
a 1n1
Suy ra tồn tại i 0;1;...; n sao cho a - Q(i) . i
2
n1
P(i 1) P(i ) a 1
Điều này tương đương với a i
.
a 1 2
47
a 1n1
P(i 1) a i 1
P(i) a 2 (a 1)
i
a 1n
Do đó Max a P(i ) i
(đpcm).
i 0,n1 2
Tiếp theo ta xét một bài toán có sử dụng kết quả của bài toán trên
Bài toán 16 (Iran 2011) Cho đa thức f ( x) xn an2 xn2 an3 xn3 ... a1 x a0 x .
n!
Chứng minh rằng tồn tại i 1; 2; ...; n sao cho f (i ) .
C ni
Lời giải. Giả thiết về đa thức f(x) cho ta thấy ngay hệ số của x n1 bằng 0. Điều này cho ta
nghĩ ngay tới việc khai triển Lagrange và so sánh hệ số của x n1 . Đẳng thức thu được sẽ
Áp dụng công thức nội suy Lagrange đa thức g( x) với n mốc nội suy xk k , k 1, n ta
n
x j
n n
g( i ) n
g(i )(1)ni j
được g( x) g(i ). . ( x j) .xn1 . (1 ) .
j 1 i j
i1 (i j) ji i 1 ( i 1)!( n i )! x
i 1
j i j i
j i
ig(i)(1)ni
n
So sánh hệ số của x n1
ta được 0 (*).
i 1 n!
Cni
n n
Hay Cni (1)ni i n1 iCni (1)ni f (i) (thay g(i) f (i) i n ).
i 1 i 1
n
n(n 1)! n
n(n 1)!
Theo bài toán 12 thì C (1)
i 1
i
n
ni n1
i
2
. Do đó iC (1)
i 1
i
n
ni
f (i )
2
(1)
n!
Bây giờ phản chứng rằng với mọi i 1; 2; ...; n thì f (i ) .
C ni
n n n
n(n 1)!
Ta có iC (1)
i 1
i
n
ni
f (i) iCni f (i ) n ! i
i 1 i 1 2
, mâu thuẫn với (1).
n!
Vậy tồn tại i 1; 2; ...; n sao cho f (i ) (đpcm).
C ni
48
Bài toán 17. Cho đa thức P( x) x có deg P( x) n thỏa mãn P( x) 1 x 0;1 .
1
Chứng minh rằng P 2n1 1 .
n
k
Lời giải. Áp dụng công thức nội suy Lagrange với ( n 1 ) mốc nội suy xk , k 0, n ,
n
ta có
n n xx
P( x ) P( x k ) .
j
j 0 x k x j
k 0
i k
n n x xj n n x xj
Suy ra P( x) P( xk ) x 0;1 .
j 0 x k x j
k 0 j 0 x x
k 0
i k ik k j
Do đó
1
1 n n xj n n
j 1 n
(n 1)!(1)nk
P
n k0 j0 x x
n
k 0 j 0 k j k 0 ( k 1) k !( n k )!
i k k j
i k
n
(n 1)! n
C nk11 2 n1 1.
k 0 ( k 1)!( n k )! k 0
Bài toán 18. Cho đa thức f ( x) x , n là số nguyên dương cho trước, t 3 là số thực
Áp dụng công thức nội suy Lagrange với (n 1) mốc nội suy xk k , k 0, n ta được
n n
x j
f ( x) f ( k ). .
k j
k 0
j 0
j k
n
f ( k) 1 n
So sánh hệ số của x n ta được: 0 (1)nk C nk f ( k ) .
k 0 ( k j ) n ! k 0
j k
Vì t k 1 f ( k ) t k 1 k 0, n nên ta có
49
0 (t n 1)C nn (t n2 1)Cnn2 ... (t n1 1)C nn1 (t n3 1)C nn3 ...
t 1 2n 0.
n
Bài toán 19. Trên đoạn a; b , ta lấy k điểm phân biệt x1 , x2 ,..., xk . Gọi d n là tích các
Lời giải
2 xn a b
Đặt tn , ta có với xn a; b tn 1; 1 ; n 1, 2,..., k .
ba
b a k1 k
Khi đó dn t ti suy ra
2 i 1,i n
n
k1 k
1 2
k
1
n1 dn
b a n1 k
(1)
t
i 1,i n
n
ti
T t 1, T t t
0
Xét đa thức Chebyshev Tk t :
1
.
T t 2tT t T t
n1 n n1
Áp dụng khai triển Lagrange của Tk1 t tại các điểm tn , n 1, 2,..., k ta được:
k k
t ti
Tk1 t Tk1 tn .
n1 i 1,i n tn ti
50
k 1
k
1 2 2 2 k3
b a
2 k2 k1 .
n1 dn b a
n
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tn cos ; n 0,1, 2,..., k 1 .
k 1
Chú ý: Trong bài này ta đã sử dụng các tính chất cơ bản sau của đa thức Chebyshev:
k
(2) Tn x 1 x 1; 1 ; Tn x 1 x cos .
n
Tiếp theo ta xét một số kết quả đẹp và một số vấn đề cổ điển của các đa thức có hệ số
thuộc đoạn 1; 1 . Trước hết đưa ra hai kết quả sau, tuy chứng minh khá đơn giản
nhưng lại có ứng dụng rất hiệu quả trong nhiều trường hợp.
k
Kết quả 1: Đặt tk cos ; 0 k n thì
n
x2 1
.
n n n
f ( x ) x t k x x 2
1 x x2 1
k 0 2 n
x2 1
.
n n
Chứng minh: Xét hàm số g( x) x x 2
1 x x2 1
2 n
g( x )
Hiển nhiên lim 1 , suy ra g(x) là đa thức monic và deg g( x) n 1 .
x x n1
Như vậy để chứng minh f ( x) g( x) ta chỉ cần chứng minh g tk 0 k 0, n là đủ.
tk2 1 k k
n n
k k
g( t k ) cos i sin cos i sin
2 n n n n n
t 1
2
51
(1)n .n
1. tk t j
j k 2n1
nếu 1 k n 1 .
n
n
2. t
j 1
0
tj
2 n2
.
n1
(1)n .n
3. t
j 0
n
tj
2 n2
.
Chứng minh: Ta có
.
n n n n
n x
f '( x) x x2 1 x x2 1 x x2 1 x x2 1
2n 2 n x 2 1
Từ đó áp dụng công thức Moavre như trên ta được ngay đẳng thức 1.
Tiếp theo ta đưa ra một số ứng dụng điển hình của hai kết quả trên. Trước hết là định lí
Bài toán 20 (Định lý Chebyshev). Cho đa thức f ( x) x có deg f ( x) n . Chứng minh
1
max f ( x) n1
(1)
x1;1 2
k
Lời giải. Áp dụng công thức nội suy Lagrange với (n 1) mốc tk cos , k 0, n và
n
n
1 n
so sánh hệ số bậc cao nhất ta được: 1 f (tk ) .
j 0 t k t j
k 0
j k
n n
1 1
Suy ra 1 max f (tk ) . Áp dụng kết quả (2) ta được: 2n1 .
n n
(t (t
k 0 k 0
k
tj ) k
tj )
j k j k
1
Từ đó suy ra max f (t k ) n1
.
0k n 2
Có thể thấy rằng kết quả (1) là chặt nhất theo nghĩa không thể tăng vế phải lên nữa.
Thật vậy, xét đa thức Chebyshev Tn ( x) loại 1. Tn ( x) có bậc n và hệ số cao nhất là 2n1 .
Tn ( x) 1 1
Khi đó đa thức n1
là monic, bậc n và max n1 Tn ( x) n1 .
2 x1;1 2 2
52
Bài toán 21. Cho các số thực a0 , a1 ,..., an thỏa mãn điều kiện a0 a1 x ... an x n 1 với
Lời giải. Trước hết ta có bổ đề sau: Với mỗi đa thức f ( x) x có deg f ( x) n , ta đặt
f max
f ( x) thì có bất đẳng thức sau:
x1;1
f ( x) Tn ( x) f với mọi x 1 .
Chứng minh. Với u 1; 1 . Áp dụng công thức nội suy Lagrange ta được
1
1 n tj
n
f f (tk ) u .
u k0 j 0 t k t j
j k
1
1
n 1 ut j 1 n 1 ut j
Suy ra f f u n f .
u k 0 j k tk t j u k 0 j k t k t j
Bây giờ ta sử dụng chính khai triển này cho đa thức Tn ( x) , ta được:
1 1 n 1 ut j 1 n 1 ut j
Tn n (1)k n
u u k0 j k t k t j u k 0 j k t k t j
Trở lại bài toán, ta xét f ( x) a0 a1 x ... an x n . Từ giả thiết cho ta f 1 và kết hợp
1 1
Với mỗi x 1;1 , ta có: an an1 x ... a0 xn x n f x nTn .
x x
1
Do đó ta chỉ cần chứng minh x nTn 2n1 (1)
x
53
2
n n
BĐT (1) được viết lại dưới dạng: 1 1 x 2 1 1 x2 n
(2)
Dễ kiểm tra thấy hàm h(t ) lồi trên đoạn 0;1 nên ta có:
Từ đó (2) đúng nên (1) được chứng minh. Bài toán được giải quyết hoàn toàn.
Bài toán 22. Cho các số thực a1 , a2 ,..., an . Chứng minh rằng
n n
n 3 2 2 3 2 2 n
max x ai max x ai .
x0;2
i 1 2 x0;1
i 1
Lời giải. Đây là một bài toán rất khó. Một đề thi cũ của Nga đã yêu cầu chứng minh
n n
max x ai 108n. max x ai .
x0;2 x0;1
i 1 i 1
Và trong một đề thi của Nhật bản năm 1994 lại yêu cầu chỉ ra một hằng số thỏa mãn bất
3 2 2 3 2 2
n n
Ta đặt f a ; b
max
f ( x) và cn .
xa ; b 2
n
Ta cần chứng minh f 0;2
cn f 0;1
với f ( x) ( x ai ) .
i 1
Có thể xét đa thức f(x) bất kì và không mất tính tổng quát, giả sử f 0;1
1.
Như vậy ta chỉ cần chứng minh với mọi x 1; 2 thì f ( x) cn (1).
1 tk
Thật vậy, cố định x 1; 2 và xét xk .
2
Áp dụng công thức nội suy Lagrange ta suy ra
n x xj n x xj
f ( x) (do x 1; 2 )
k 0 j k xk x j k 0 j k xk x j
n 2 xj n 3 tj
f ( x) .
k 0 j k xk x j k 0 j k tk t j
54
Sử dụng kết quả 2 ở phần trên ta được:
n 3tj 2 n1 n 3 tj 2 n2 n1 n
t tj
n k 0 j k t k t j
n j0
(3 t j
) (3 t )
j
k 0 j k k j 1
(3 t ) 2
j 1
j n1
3 2 2 32 2
2
Bài 1. Cho các số thực a,b,c đôi một phân biệt. Rút gọn biểu thức
a4 b4 c4
A
( a b)(a c) (b a)(b c ) (c a)(c b)
Bài 3. Cho đa thức f ( x) x có deg f ( x) 2 thỏa mãn max f (0) ; f (1) 1 . Chứng
5 1
minh rằng với mọi x 1 thì ta có f ( x) và x 2 f 2 .
4 x
Bài 4. Cho đa thức f ( x) x có deg f ( x) n thỏa mãn điều kiện f ( x) 1 với mọi
1
x 0;1 . Chứng minh rằng f 2n1 1 .
n
Bài 5. Cho đa thức f ( x) ax 3 bx 2 cx d x thỏa mãn điều kiện f ( x) 1 với mọi
x 1;1 . Tìm giá trị lớn nhất của c và tìm một đa thức trong trường hợp đó.
55
Bài 6. Cho a,b,c thực thỏa mãn ax2 bx c 1 với mọi x 1;1 . Tìm giá trị lớn nhất
của a2 b2 c 2 .
Bài 7. Cho a,b,c,d thực thỏa mãn ax3 bx2 cx d 1 với mọi x 1;1 . Chứng minh
rằng a b c d 7 .
Bài 8. Cho đa thức f ( x) x có deg f ( x) 3n thỏa mãn điều kiện sau: f ( x) nhận giá
trị bằng 2 tại các điểm 0; 3; 6;...; 3n ; f ( x) nhận giá trị bằng 1 tại các điểm 1; 4; 7; ...; 3n 2
và f ( x) nhận giá trị bằng 0 tại các điểm 2; 5; 8; ...; 3n 1 . Biết thêm rằng f (3n 1) 730 .
Tìm n.
Bài 9. Cho đa thức P( x) x10 a9 x 9 ... a1 x a0 . Biết rằng P(k ) P( k ) với mỗi
Bài 10 (Duyên Hải 2009). Cho số thực (1;1) . Tìm tất cả các đa thức với hệ số thực
có bậc không vượt quá hai thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
2 2 5
f (1) 1; f (1) 1; f ( ) 1 và max f ( x) .
[ ;1] 4( 1)
[1] Nguyễn Văn Mậu, 2004, Đa thức đại số và phân thức hữu tỷ, NXB Giáo Dục
[2] Nguyễn Văn Mậu, 2007, Nội suy và áp dụng, NXB Giáo Dục.
[3] Tủ sách Toán học và Tuổi trẻ. Các bài thi Olympic Toán trung học phổ thông (1990-2006).
www.imo.org.yu.
56