Professional Documents
Culture Documents
Toi Uu Loi
Toi Uu Loi
Đại học Khoa học Tự Nhiên, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh
Vector 1 / 35
1 Hàm số nhiều biến
3 Hàm lồi
Vector 2 / 35
Hàm số nhiều biến
Outlines
3 Hàm lồi
Vector 3 / 35
Hàm số nhiều biến
Định nghĩa
Một ánh xạ f : D ⊂ Rn −→ R gắn mỗi vector
x = (x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ D một số thực
y = f (x) = f (x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ Rn
được gọi là một hàm số thực (real - value function) với n biến thực
(real variable) trên miền xác định D.
Nếu n = 1, f được gọi là hàm số 1 biến.
Nếu n ≥ 2 thì f được gọi là hàm số nhiều biến.
f (x, y ) = x 3 + x 2 y 3 − 2y 2
Định nghĩa
Cho f : D ⊂ Rn −→ R có đạo hàm liên tục tới cấp 2 và
x = (x1 , x2 , . . . , xn ) ∈ Rn , vector gradient và ma trận Hess của f tại
x, ký hiệu lần lượt là ∇f (x) và ∇2 f (x) được xác định bởi
∂f
∂x1 (x)
∂f
(x)
∇f (x) = ∂x2.
..
∂f
(x)
∂xn
Vector 5 / 35
Hàm số nhiều biến
∂ 2f ∂ 2f ∂ 2f
∂x1 ∂x1 (x) ∂x2 ∂x1 (x) · · · (x)
∂xn ∂x1
2
∂ f ∂ 2f 2
∂ f
(x) (x) · · · (x)
∇2 f (x) =
∂x1 ∂x 2 ∂x2 ∂x2 ∂xn ∂x2
.. .. .. ..
. . . .
∂ 2f 2
∂ f 2
∂ f
(x) (x) · · · (x)
∂x1 ∂xn ∂x2 ∂xn ∂xn ∂xn
Mệnh đề
∇2 f (x) là ma trận đối xứng (khi f có đạo hàm liên tục tới cấp 2).
Ví dụ
Với f (x, y ) = x 3 + x 2 y 3 − 2y 2 , tìm ∇f (x), ∇2 f (x) tại M(1, 1).
Vector 6 / 35
Hàm số nhiều biến
Ta có
3x 2 + 2xy 3
5
∇f (x) = 2 2 , ∇f (1, 1) =
3x y − 4y −1
3 2
2 6x + 2y 6xy 8 6
∇ f (x) = , ∇f (1, 1) =
6xy 2 6x 2 y − 4 6 2
Ví dụ
Cho hàm số f (x, y , z) = 3x 3 − 2x 2 y 3 + y 2 x 2 + 2z 2 y 2 , tìm
∇f (x), ∇2 f (x) tại M(1, 2, 1).
Vector 7 / 35
Hàm số nhiều biến
Định nghĩa
Cho a = (a1 , . . . , an ) ∈ Rn , hàm số f : Rn −→ R được xác định bởi
x1
n
T
x2 X
f (x) = f (x1 , x2 , . . . , xn ) = a x = a1 a2 . . . an =
ai xi
...
i=1
xn
được gọi là một dạng tuyến tính với a là vector xác định dạng.
Hơn nữa, nếu b ∈ R, hàm số f : Rn −→ R được xác định bởi
n
X
T
f (x) = a x + b = b + ai xi
i=1
Vector 8 / 35
Hàm số nhiều biến
Mệnh đề
Nếu f (x) = aT x + b là một hàm affine thì
∇f (x) = a và ∇2 f (x) = 0 ∈ Rn
Ví dụ
Cho f : R3 −→ R với
f (x1 , x2 , x3 ) = 3x3 − x1
thì f là một dạng tuyến tính với vector xác định dạng
a = (−1, 0, 3) ∈ R3 , cụ thể
x1
f (x1 , x2 , x3 ) = 3x3 − x1 = −x1 + 0x2 + 3x3 = −1 0 3 x2 = aT x
x3
Vector 9 / 35
Hàm số nhiều biến
Ví dụ
Ngoài ra,
−1 0 0 0
∇f (x1 , x2 , x3 ) = 0 = a và ∇2 f (x1 , x2 , x3 ) = 0 0 0
3 0 0 0
Vector 10 / 35
Hàm số nhiều biến
Định nghĩa
Cho f : Rn −→ R có đạo hàm và z = (z1 , z2 , . . . , zn ) ∈ Rn , xấp xỉ
Taylor bậc nhất của f tại z là hàm affine fˆ : Rn −→ R được xác định
bởi.
Ví dụ
Cho f (x, y ) = x 3 +x 2 y 3− 2y 2 và z = (1, 1), ta có
5
f (z = 0), ∇f (z) = , xấp xỉ Taylor bậc nhất của f tại z là hàm
−1
affine
Vector 11 / 35
Hàm số nhiều biến
x 1
5 −1 + 0 − 5 −1 = 5x − y − 4
y 1
Với hàm fˆ đã có, ta tìm được giá trị xấp xỉ cho f tại (0.9, 1.1) là
Ví dụ - SV tự giải
Cho hàm số f (x, y ) = x 4 − 2x 2 y 3 + y 3 và z = (1, 2). Dùng xấp xỉ
Taylor bậc nhất của f tại z để tính giá trị xấp xỉ cho f (0.8, 1.2)
Vector 12 / 35
Dạng toàn phương
Outlines
3 Hàm lồi
Vector 13 / 35
Dạng toàn phương
Đinh nghĩa
Cho A ∈ Rn×n là ma trận đối xứng (AT = T ), hàm số f : Rn −→ R
được xác định bởi
f (x) = f (x1 , x2 , . . . , xn ) = xT Ax
a11 a12 . . . a1n x1
a21 a22 . . . a2n x2
= x1 x2 · · · xn · · · · · ·
· · · · · · . . .
an1 an2 . . . ann xn
được gọi là một dạng toàn phương (quadratic form) với A là ma trận
xác định dạng.
Vector 14 / 35
Dạng toàn phương
Ví dụ
Cho f : R3 −→ R, với
Ví dụ - SV tự giải
Cho f : R3 −→ R, với
Tìm ma trận xác định dạng A của dạng toàn phương trên.
Vector 16 / 35
Dạng toàn phương
Vector 17 / 35
Dạng toàn phương
Định nghĩa
Cho A ∈ Rn×n là ma trận đối xứng (AT = A), ta có
A xác định dương, ký hiệu A > 0 nếu xT Ax > 0 với mọi x 6= 0,
A nửa xác định dương, ký hiệu A ≥ 0 nếu xT Ax 6= 0 với mọi x,
A xác định âm, ký hiệu A < 0 nếu xT Ax < 0 với mọi x 6= 0,
A nửa xác định âm, ký hiệu A ≤ 0 nếu xT Ax ≤ 0 với mọi x 6= 0,
A không xác định nếu có x1 , x2 sao cho x1 T Ax1 > 0, x1 T Ax1 < 0
Vector 18 / 35
Dạng toàn phương
Mệnh đề
Cho A ∈ Rn×n là ma trận đối xứng (AT = A).
A > 0 khi và chỉ khi tất cả các trị riêng của A đều dương,
A ≥ 0 khi và chỉ khi tất cả các trị riêng của A đều không âm,
A < 0 khi và chỉ khi tất cả các trị riêng của A đều âm,
A 6= 0 khi và chỉ khi tất cả các trị riêng của A đều không dương,
A không xác định khi và chỉ khi A có trị riêng dương và có trị
riêng âm.
Vector 19 / 35
Dạng toàn phương
Ví dụ - SV tự giải
Xác định tính chất của dạng toàn phương sau
Vector 21 / 35
Hàm lồi
Outlines
3 Hàm lồi
Vector 22 / 35
Hàm lồi
Hàm lồi
Hàm lồi
Vector 24 / 35
Hàm lồi
Hàm lồi
Mệnh đề
Cho f : Rn −→ R có đạo hàm liên tục đến cấp 2, các phát biểu sau
là tương đương
i. f là hàm lồi,
ii. f (y) ≥ f (x) + ∇f (x)T (y − x), với mọi x, y ∈ Rn ,
iii. ∇2 f (x) ≥ 0 hay ∇2 f (x) là ma trận nửa xác định dương, với mọi
x ∈ Rn
i. f là hàm lõm,
ii. f (y) ≤ f (x) + ∇f (x)T (y − x), với mọi x, y ∈ Rn ,
iii. ∇2 f (x) ≤ 0 hay ∇2 f (x) là ma trận nửa xác định âm, với mọi
x ∈ Rn
Vector 25 / 35
Hàm lồi
Hàm lồi
Từ ii., nếu ∇f (x)T = 0 thì f (y) ≥ f (x) với mọi y ∈ Rn nên x là một
điểm cực tiểu toàn cục ( global minimum point ) mà tại đó hàm f
nhận giá trị nhỏ nhất ( minimum value).
Từ iii., ta có thể kiểm tra tính lồi (lõm) của hàm số bằng kĩ thuật
của đại số tuyến tính.
Vector 26 / 35
Hàm lồi
Hàm lồi
Ví dụ
Với dạng toàn phương
Ta có
2x1 − x2 + x3
∇f (x1 , x2 , x3 ) = 2x2 − x1
2x3 + x1
2 −1 1
∇2 f (x1 , x2 , x3 ) = −1 2 0
1 0 2
Vector 27 / 35
Hàm lồi
Hàm lồi
Tìm trị riêng của ma trận trên bằng cách√ giải nghiệm
√ của đa thức
đặc trưng, ta có các tri riêng là 2, 2 + 2, 2 − 2 nên
∇2 f (x1 , x2 , x3 ) ≥ 0.
Do đó nghiệm của phương trình ∇f (x1 , x2 , x3 ) = (0, 0, 0) cho ta cực
tiểu toàn cục của f trên R3 .
Ví dụ - SV tự giải
Khảo sát tính lồi(lõm) và tìm các điểm cực trị toàn cục (nếu có) của
hàm số 3 biến sau
Vector 28 / 35
Hàm lồi
Hàm lồi
Ví dụ - SV tự giải
Khảo sát tính lồi(lõm) của hàm số 3 biến sau
Vector 29 / 35