Professional Documents
Culture Documents
Năm 2021
Nội dung
Phương trình vi phân cấp 1 là phương trình có dạng F (x, y, y 0 ) = 0, trong đó: x là biến
số độc lập, y là hàm số theo biến x (là hàm cần tìm), y 0 là đạo hàm của y theo biến x;
Nghiệm tổng quát có dạng y = ϕ(x, c), c là hằng số bất kỳ, thỏa mãn phương trình đã
cho. Có thể biểu diễn ở dạng ẩn Φ(x, y, c) = 0 và được gọi là tích phân tổng quát của
phương trình vi phân cấp 1;
Nghiệm riêng có dạng y = ϕ(x, c0 ), c0 là một hằng số cụ thể, được suy ra từ nghiệm
tổng quát. Có thể biểu diễn ở dạng ẩn Φ(x, y, c0 ) = 0 và được gọi là tích phân riêng;
Nghiệm kỳ dị là nghiệm không phải được suy ra từ nghiệm tổng quát (tức là nó không
phải nghiệm riêng).
q
y 2 + 1dx = xydy (2)
Chú ý: Trong phương trình (2) không xuất hiện y 0 , bởi vì nó đã được thay bởi dx và dy: (xem
lại phần vi phân của hàm số 1 biến)
dy
dy = y 0 dx ⇔ y 0 = .
dx
Dạng:
f (y)dy = g(x)dx
Giải:
Tích phân hai vế phương trình đã cho
Z Z
f (y)dy = g(x)dx + C, C là hằng số bất kỳ.
Ví dụ 2.1
a) xydx + (x + 1)dy = 0
b) y 0 = ex+y
a) xydx + (x + 1)dy = 0
ln y = −x + ln(x + 1) + ln C
Do đó:
y = e−x+ln(x+1)+ln C = e−x eln(x+1) eln C = C(x + 1)e−x
Vậy hàm cần tìm là:
y(x) = C(x + 1)e−x , C là hằng số bất kỳ.
TS. Lê Minh Hiếu TOÁN ỨNG DỤNG Năm 2021 6 / 25
Phương trình có biến số phân ly
b) y 0 = ex+y
Dạng:
y(0) = 5 ⇒ C = 5
Vậy nghiệm riêng là:
3
y(x) = 5e−x .
TS. Lê Minh Hiếu TOÁN ỨNG DỤNG Năm 2021 9 / 25
Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1
R
y 0 + p(x)y = 0, y(x) = Ce− p(x)dx
, C = const
b) y 0 + ytan x = 0, y(π) = 2
y(π) = 2 ⇒ C = −2
Vậy nghiệm riêng là:
y(x) = −2 cos x
Cách 2: Sử dụng phương pháp biến thiên hằng số (xem thêm trong giáo trình), công thức
nghiệm tổng quát có dạng:
Z R R
y(x) = q(x)e p(x)dx
dx + K e− p(x)dx
, K = const.
Ví dụ 3.2
Tìm nghiệm tổng quát: a) y 0 + y = x + 1, b) y 0 + 2y = 4e2x
Cách 1: Ta thấy rằng: y(x) = x là một nghiệm riêng (vì khi thay vào phương trình ta được
đẳng thức đúng)
Với p(x) = 1, ta có nghiệm tổng quát là:
R R
y(x) = y0 (x) + Ce− p(x)dx
= x + Ce− dx
= x + Ce−x , C = const
Z
= (x + 1)e dx + K e−x = (xex + K) e−x = x + Ke−x ,
x
K = const.
Cách 1: Ta thấy rằng: y(x) = e2x là một nghiệm riêng (vì khi thay vào phương trình ta được
đẳng thức đúng)
Với p(x) = 2, ta có nghiệm tổng quát là:
R R
y(x) = y0 (x) + Ce− p(x)dx
= e2x + Ce− 2dx
= e2x + Ce−2x , C = const
Z
= 4 e dx + K e−2x = e4x + K e−2x = e2x + Ke−2x ,
4x
K = const.
Ví dụ 4.1
y 0 + 2xy = 2x3 y 3
Giải. Ta thấy y = 0 là một nghiệm kì dị. Với y , 0, ta chia 2 vế phương trình trên cho y 3
Phương trình (8) là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) = −4x và q(x) = −4x3 .
Áp dụng công thức nghiệm tổng quát:
Z R R Z R R
−
z(x) = q(x)e p(x)dx
dx + K e p(x)dx
= 3
(−4x )e (−4x)dx
dx + K e− (−4x)dx
1 2
z(x) = x2 + + Ke2x , K = const
2
Vì z = y −2 nên ta lại có:
1 2
y −2 = x2 + + Ke2x
2
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình ban đầu là:
√
1 2
y(x) = ± q =±p , C = const
x2 + 1
2 + Ke 2x2 2x + 1 + Ce2x2
2
Ví dụ 4.2
q
y 0 − 9x2 y = (x5 + x2 )
3
y2
p
Giải. Chia 2 vế cho y 2/3 (= 3
y2)
Đặt z = y 1/3 , suy ra z 0 = 13 y 0 y −2/3 . Thay vào phương trình (9) ta nhận được:
1
z 0 − 3x2 z = (x5 + x2 ) (10)
3
Phương trình (10) là phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 với p(x) = −3x2 và
q(x) = 31 (x5 + x2 ). Áp dụng công thức nghiệm tổng quát:
1 5
Z R R Z R R
(−3x2 )dx (−3x2 )dx
z(x) = q(x)e p(x)dx
dx + K e− p(x)dx
= (x + x2 )e dx + K e−
3
TS. Lê Minh Hiếu TOÁN ỨNG DỤNG Năm 2021 17 / 25
Phương trình Becnuli
3 x3 2
z(x) = Kex − − , K = const
9 9
Vì z = y 1/3 nên ta có:
3 x3 2
y 1/3 = Kex − −
9 9
Hay:
!3
x3 x3 2
y(x) = Ke − − , K = const
9 9
Đó là nghiệm tổng quát của phương trình ban đầu.
Điều kiện cần và đủ để phương trình (11) là phương trình vi phân toàn phần, là:
∂M ∂N
= (12)
∂y ∂x
∂M ∂N
M (x, y)dx + N (x, y)dy = 0, ∂y = ∂x
Φ(x, y) = C, C = const,
trong đó:
Zx Zy
Φ(x, y) = M (x, y)dx + N (x0 , y)dy,
x0 y0
hoặc:
Zx Zy
Φ(x, y) = M (x, y0 )dx + N (x, y)dy,
x0 y0
với (x0 , y0 ) là 1 điểm thuộc MXĐ chung của M (x, y), N (x, y).
Ví dụ 5.1
Giải các phương trình vi phân sau:
∂M ∂N ∂M ∂N
= 1, = 1, suy ra: =
∂y ∂x ∂y ∂x
Vậy phương trình đã cho là phương trình vi phân toàn phần. Chọn (x0 , y0 ) = (0, 0).
Zx Zy Zx Zy
x2
Φ(x, y) = M (x, y)dx + N (x0 , y)dy = (x + y)dx + (2y)dy = + xy + y 2
2
x0 y0 0 0
x2
Nghiệm tổng quát có dạng: + xy + y 2 = C, C = const.
2
TS. Lê Minh Hiếu TOÁN ỨNG DỤNG Năm 2021 21 / 25
Phương trình vi phân toàn phần
∂M ∂N ∂M ∂N
= 2y, = 2y, suy ra: =
∂y ∂x ∂y ∂x
Vậy phương trình đã cho là phương trình vi phân toàn phần. Chọn (x0 , y0 ) = (0, 0).
Zx Zy Zx
x3
Φ(x, y) = M (x, y)dx + N (x0 , y)dy = (x2 + y 2 + 2x)dx = + xy 2 + x2
3
x0 y0 0
x3
Nghiệm tổng quát có dạng: + xy 2 + x2 = C, C = const.
3
∂M ∂N
Phương trình dạng M (x, y)dx + N (x, y)dy = 0, nhưng , ;
∂y ∂x
∂(pM ) ∂(pN )
Chọn hàm số p(x, y) sao cho = ;
∂y ∂x
Khi đó phương trình p(x, y)M (x, y)dx + p(x, y)N (x, y)dy = 0 sẽ là phương trình vi phân
toàn phần;
Hàm số p(x, y) gọi là thừa số tích phân;
Hai trường hợp đơn giản: p = p(x) hoặc p = p(y).
Khi đó: R
p(y) = e− ψ(y)dy
.
Ví dụ 5.2
Hướng dẫn:
Tính
∂M ∂N
∂y − ∂x 2 R 2 1
=− = ϕ(x), p(x) = e− x
dx
= ,
N x x2