Professional Documents
Culture Documents
x3 y 2
Ví dụ 6.5. x2 dx + ydy = 0 ⇔ + =C
3 2
Ví dụ 6.6. y 0 = (1 + y 2 ).ex ⇔ y = tan(ex + C)
Chú ý:
Phương trình vi phân có dạng: f1 (x)g1 (y)dx + f2 (x)g2 (y)dy = 0 (6.20 ) gọi là phương trình
có thể phân ly biến.
f1 (x) g2 (y)
Nếu f2 (x).g1 (y) 6= 0, chia cả hai vế của (6.20 ) cho f2 (x).g1 (y) ta có: dx + dy = 0 là
f2 (x) g1 (y)
phương trình biến số phân ly.
Nếu g1 (y) = 0 thì y = b là một nghiệm kỳ dị Nếu f2 (x) = 0 thì x = a là một nghiệm kỳ dị
Ví dụ 6.7. Giải phương trình vi phân: (y 2 − 1)dx − y(x2 + 1)dy = 0
Phương trình trên có:
1
+ Nghiệm tổng quát là: arctgx = ln |y 2 − 1| + C
2
+ Nghiệm kỳ dị y = ±1
2. Phương trình thuần nhất
a. Định nghĩa
Định nghĩa 6.3. Hàm f (x, y) gọi là thuần nhất cấp n nếu ∀x, y và ∀t > 0 ta có: M (tx; ty) =
tn M (x; y).
Nếu hàm số M (x, y) và N (x, y) thuần nhất cấp n thì phương trình vi phân:
M (x; y)dx + N (x; y)dy = 0 (6.3)
gọi là phương trình thuần nhất .
b Cách giải
dy y
Dạng 1. =f (6.30 ) với f là hàm một biến
dx x
du
Đặt y = xu ⇒ y 0 = u0 x + u. Thay vào phương trình (6.30 ) ta được: u0 x + u = f (u) ⇔ =
f (u) − u
dx
(∗) ( phương trình với biến số phân ly)
x
Khi giải pt (∗) ta nhận được nghiệm tổng quát khi f (u) − u 6= 0. Nếu f (u) − u = 0
Tại u = a thì ta có thêm nghiệm kì dị y = ax.
x−y
Ví dụ 6.8. Giải phương trình y 0 =
x+y
dy x2 + y 2
Ví dụ 6.9. Giải phương trình = , y(1) = 1
dx −2xy
dy a1 x + b 1 y + c 1
Dạng 2. =f (6.300 )
dx a2 x + ¨b2 y + c2 ¨
a1 x + b 1 y + c 1 = 0 X = x − x1
+ Nếu hệ phương trình có nghiệm (x1 ; y1 ) thì đặt
a2 x + b 2 y + c 2 = 0 Y = y − y1
dY Y
Khi đó phương trình (6.3”) đưa về dạng (6.3’). =F
¨
dX X
a1 x + b 1 y + c 1 = 0
+ Nếu hệ phương trình: vô nghiệm thì đặt u = a1 x + b1 y. Khi đó phương
a2 x + b 2 y + c 2 = 0
trình đã cho trở thành phương trình tách biến.
http://maths3.wordpress.com 65
dy x−y+1
Ví dụ 6.10. Giải phương trình =
¨
dx x+y−3 ¨
x−y+1=0 x1 = 1
Hệ phương trình có nghiệm
x+y−3=0 y1 = 2
¨
X =x−1 dY X −Y
Đặt Ta có =
Y =y−2 dX X +Y
Y du 1−u (1 + u)du dX
đặt = u ta có u + X = ⇒ 2
=
X dX 1+u 1 − 2u − u X
1 1
⇒ − ln 1 − 2u − u2 = ln |X| − ln |C|
2 2
2 2
⇒ (1 − 2u − u )X = C
⇒ (X 2 − 2XY − Y 2 ) = C
⇒ x2 − 2xy − y 2 + 2x + 6y = C1 với C1 = C + 7
3. Phương trình vi phân toàn phần
a. Định nghĩa :
Định nghĩa 6.4. Là ptvp có dạng
Trong đó vế trái là một vi phân toàn phần của một hàm số U (x, y)
Nghĩa là dU (x; y) = P (x; y)dx + Q(x; y)dy (6.40 )
Ở đây x0 , y0 là một điểm bất kỳ thuộc miền D mà tại đó M, N không đồng thời triệt tiêu.
c.Ví dụ
Ví dụ 6.11. Giải phương trình (x2 + y 2 )dx + (2xy + cos y)dy = 0
∂P ∂Q
Ta có = 2y =
∂y ∂x
Vậy phương trình trên là phương trình vi phân toàn phần. Chọn (x0 ; y0 ) = (0; 0)
Rx
2 2 Ry x3
Ta có U (x; y) = (x + y )dx + cosydy = + y 2 x + sin y + C
0 0 3
x3
Do vậy nghiệm của phương trình là + y 2 x + sin y + C
3
y2 2y
Ví dụ 6.12. Giải phương trình (4 − 2
)dx + dy = 0
x x
y2 2y −2y
Hàm số P (x, y) = 4 − 2 , Q(x, y) = liên tục trên R\(0, y) có Py0 = Q0x = 2
x x x
http://maths3.wordpress.com 66
Vậy, phương trình trên là phương trình vi phân toàn phần. Lấy (1, 0) , ta có: u (x, y) =
Rx Ry 2y y2
4dx + dx = 4x − 4 +
1 0 x x
Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là 4x2 + y 2 − 4x = Cx
* Chú ý: Trường hợp (6.4) không là ptvp toàn phần. Khi đó, nếu tồn tại α (x, y) sao cho pt:
∂ (αP ) ∂ (αQ)
α (x, y) [P (x, y) dx + Q (x, y) dy] = 0 là ptvp toàn phần ( tức là = ) thì hàm α (x, y)
∂y ∂x
được gọi là thừa số tích phân. Ta chỉ xét α có dạng đặc biệt
∂α
+ α = α (y) . Khi đó, = 0. Điều kiện (∗) trở thành : α0 P + αPy0 = αQ0x ,
∂x
∂P ∂Q
−
∂y ∂x
Tức tìm α = α (y) khi không phụ thuộc x .
P
∂α
+α = α (x) Khi đó, = 0 điều kiện (∗) trở thành α0 Q + αQ0x = αPy0
∂y
∂P ∂Q
−
∂y ∂x
Tức tìm α = α (x) khi không phụ thuộc vào y
Q
Ví dụ 6.13. GPT (2xy 2 − 3y 3 ) dx + (7 − 3xy 2 ) dy = 0.
Giải. Ta tìm thừa số tích phân dạng α(y) . Từ (∗) ta có pt: α0 P + αPy0 = αQ0x
hay αy0 (2xy 2 − 3y 3 ) + α (4xy − 9y 2 ) = α (−3y 2 )
⇒ y 2 (2x − 3y) α0 + 2y (2x − 3y) α = 0
⇒ yα0 + 2α = 0 (y 6= 0, 2x
6= 3y)
dα 2dy α 1 C
⇒ =− ⇒ ln = ln 2 ⇒ α = 2
α y C y y
1 1
Chọn C = 1 ta được α = 2 khi đó, ta có phương trình 2 [ (2xy 2 − 3y 3 ) dx + (7 − 3xy 2 ) dy] = 0
y y
7
hay (2x − 3y) dx + − 3x dy = 0 (∗∗)
y2
ta có Py0 = −3 = Q0x (∗∗) là ptvp toàn phần.
7
Chọn x0 , y0 = (0, 1), ∀y 6= 0, 2x 6= 3y thì u (x, y) = x2 − 3xy − = C y = 0 là nghiệm kỳ dị.
y
Ví dụ 6.14. gpt (x + y 2 ) dx − 2xydy = 0.
1 y2
Tìm thừa số tích phân dạng α = α (x) = . Khi đó, nghiệm là ln |x| − = ln |C| .
y2 x
4. Phương trình vi phân tuyến tính
a. Định nghĩa
Định nghĩa 6.5. : PTVP tuyến tính cấp 1 là PT có dạng
trong đó, p (x) , f (x) là hai hàm liên tục trên (a, b) .
Nếu f (x) = 0 thì PT dạng y 0 + p (x) y = 0 (6.50 ) là PT tuyến tính thuần nhất.
b. Cách giải. Giải bằng phương pháp biến thiên hằng số.
+ Giải pt thuần nhất (6.50 )
http://maths3.wordpress.com 67
PT (6.5’) có 1 nghiệm y = 0.
Với y 6= 0 PT (6.50 ) tương đương
dy dy
= −p (x) dx ⇔ = −p (x) dx
y R
y R
⇔ ln |y| = − p (x) dx + ln |C| ⇔ y = Ce− p(x)dx (C 6= 0)
R
+ Giải (6.5): sau khi tìm được
R
nghiệm ở (6.50 ) ở dạng y = Ce− p(x)dx , ta có C = (x) là hàm số
− p(x)dx
của ẩn x, khi đó y = C (x) e (6.500 ).
Lấy đạo hàm theo x sau đó thay vào PT (6.5) để tìm C(x) , rồi thay C(x) vào (6.500 ) ta có nghiệm
của PTVP đã cho.
Ví dụ 6.15. gpt (x2 + 1) y 0 + xy = 1 thỏa mãn điều kiện y|x=0 = 2.
Giải.
Xét pt thuần nhất tương ứng: (x2 + 1) y 0 + xy = 0.
dy x 1 C
Với y 6= 0, ta có =− 2 dx ⇒ ln |y| = ln √ 2 + ln |C| ⇒ y = √ 2 . (∗)
y x +1 x +1 x +1
√ x
C 0 (x) x2 + 1 − √ 2 C (x)
C (x) 0 x + 1
Coi C = C(x) thay vào (∗), ta được y = √ 2 ⇒y = ,
x +1 x2 + 1
√ 1
thay vào pt ban đầu ta được C 0 (x) x2 + 1 = 1 ⇒ C 0 (x) = √ 2 ⇒ C (x) =
√ x + 1
ln x + x2 + 1 + C1 .
√
ln x + x2 + 1 + C1
Vậy ta có nghiệm tổng quát của pt: y = √ .
x2 + 1
Mặt khác, do y(0) = 0 nên C1 = 2. √
ln x + x2 + 1 + 2
Do vây, nghiệm riêng của pt thỏa mãn đk: y(0) = 2 là y = √ .
x2 + 1
Ví dụ 6.16. gpt y 0 − ycotgx = 2x sin x
Giải. Xét pt tuyến tính thuần
R nhất:
0 cot gxdx
y − ycotgx = 0 ⇒ y = C (x) e ⇒ y = C (x) sin x
C 0 (x) sin x + C (x) cos x − C (x) cos x = 2x sin x
Thế vào pt ban đầu ta được:
⇒ C 0 (x) = 2x ⇒ C (x) = x2 + C1
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình y = x2 sin x + C1 sin x
3y
Ví dụ 6.17. gpt xy 0 − 3y = x2 ⇒ y 0 − =x
x
Nghiệm tổng quát của pt thuần nhất: y = Ce3 ln x= Cx3
1
Nghiệm tổng quát của pt đã cho: y = − + C1 x3 = −x2 + C1 x3
x
5. Phương trình Bernoulli
a. Định nghĩa
Định nghĩa 6.6. : là PT có dạng:
y 0 + p (x) y = f (x) y α (α 6= 1, α 6= 0) (6.6)
p (x) , f (x) là những hàm liên tục.
+) α = 0 thì (6.6) là PT tuyến tính.
+) α = 1 thì (6.6) là PT với biến số phân li.
http://maths3.wordpress.com 68
b. Cách giải
Nếu y 6= 0, chia cả hai vế của (6.6) cho y α ta được: y −α y 0 + p (x) y 1−α = f (x)
1
Đặt z = y 1−α ta được z 0 = (1 − α) y −α y 0 thay vào PT (6.6) ta có: z 0 + p (x) z = f (x) .
1−α
Đây là PT tuyến tính đối với z, hay: z 0 + (1 − α) p (x) z = (1 − α) f (x)
Giải PT này, ta được nghiệm z = z (x) trả biến ta tim được nghiệm tổng quát của PT đã cho.
c. Ví dụ
4 √
Ví dụ 6.18. gpt y 0 − y = x y
x
1 1
1 √ −
0 4
Giải. Đây là PT Bernoulli với α = , chia 2 vế cho y ta được y 2 y − y 2 = x
2 x
1
1 y0 √ 4 2 1
Đặt z = y 2 ⇒ z 0 = √ ⇒ y 0 = 2z 0 y, thay vào PT trên ta được 2z 0 − z = x ⇒ z 0 − z = x
2 y x x 2
(phương trình tuyến tính)
+ Nghiệm tổng quát của PT tuyến tính thuần nhất
tương ứng là:
z = Cx2
1
+ Nghiệm tổng quát của PT tuyến tính là: z = ln |x| + C1 x2 . Từ đó suy ra nghiệm tổng
2
√ 1
quát của PT đã cho là: y = ln |x| + C1 x2
2
Ví dụ 6.19. gpt xy 0 + y = y 2 ln x
1 1
Vì x 6= 0 ⇒ y 0 + y = y 2 ln x.
x x
1 1 ln x
Đặt z = ta được PT: z 0 − y = −
y x x
1
nghiệm của PT này là: z = 1 + Cx + ln x ⇒ y =
1 + Cx + ln C
6. Phương trình Lagrange
a. Định nghĩa
Định nghĩa 6.7. Là PT dạng:
y 0 = xf (p) + g (p) (6.7)
trong đó f (p) , g (p) là hàm một biến p = y 0
b. Cách giải p = y 0 hay dy = pdx Lấy vi phân hai vế của 7.7 theo x ta được pdx = f (p) dx +
[f (p) x + g 0 (p)] dp (6.70 )
0
dx
Nếu p 6= f (p) thì (6.70 ) là PTVP tuyến tính theo x : (f (p) − p) + g 0 (p) x + f 0 (p) = 0, giải ra
dp
ta được nghiệm: x = Cϕ (p) + ψ (p)
¨
Kết hợp với (6.7) ta được nghiệm tổng quát của (6.7) có dạng:
x = Cϕ (p) + ψ (p)
y = [Cϕ (p) + ψ (p)] f (p) + g (p) .
Đây chính là PT tham số của đường cong tích phân.
c.Ví dụ
Ví dụ 6.20. gpt y = xy 02 + y 0
Giải. Đặt y 0 = t PT đã cho trở thành y = xt2 + t ⇒ dy = t2 dx + 2xtdt + dt
Mặt khác, y 0 = t nên ta có dy = tdx Do đó, tdx = t2 dx + 2xtdt + dt ⇒ (t2 − t) x0 + 2tx + 1 = 0
(tuyến tính đối với x(t).)