Professional Documents
Culture Documents
Tháng 6, 2023
1
1 PTVP cấp 1
1.1 PTVP cấp 1 dạng tách biến
g(y)y′ = f (x)
dy
Cách giải. Ta có y ′ = , do đó nghiệm của phương trình trên có dạng
dx
Z Z
g(y)dy = f (x)dx + C
y′ = f (ax + by + c) (1.1.2)
với a ̸= 0, b ̸= 0.
Cách giải.
Đặt
u = ax + by + c ⇒ u′ = a + by ′ (1.1.3)
y′ + p(x)y = q(x)
trong đó p(x) và q(x) là các hàm số chỉ phụ thuộc vào biến x.
R
p(x)dx
Cách giải. Nhân hai vế của phương trình với thừa số e , ta được:
R R R
y′ e p(x)dx
+ p(x)e p(x)dx y = q(x)e p(x)dx
R
d R
⇔ ye p(x)dx = q(x)e p(x)dx
dx
2
Lấy tích phân hai vế, ta thu được nghiệm tổng quát là
R
Z R
y = e− p(x)dx q(x)e p(x)dx dx + C
y′ + p(x)y = q(x)yα
trong đó p(x) và q(x) là các hàm cho trước liên tục trong một khoảng nào đó và α là một hằng số
thực cho trước.
Đặt z = y 1−α , ta có z ′ = (1 − α)y −α y ′ . Phương trình trở thành PVTP tuyến tính cấp 1 đối với ẩn hàm z
z ′ + (1 − α)p(x)z = (1 − α)q(x)
Giải PTVP trên và suy ra nghiệm tổng quát y bởi công thức z = y 1−α .
y
Cách giải. Đưa về PTVP tách biến bằng cách đặt u = . Khi đó
x
y = ux ⇒ y ′ = xu′ + u
3
Cách giải.
- Nếu c = c′ = 0, chia tử và mẫu của vế phải cho x.
- Nếu c ̸= 0 hoặc c′ ̸= 0, đặt
x = x′ + C1 ; y = y ′ + C2
sao cho
(
aC1 + bC2 + c =0
′ ′ ′
a C1 + b C2 + c =0
∂P ∂Q
trong đó = với mọi (x, y) ∈ D. Suy ra P (x, y)dx + Q(x, y)dy là biểu thức vi phân toàn
∂y ∂x
phần của hàm số Φ(x, y) nào đó. Do đó, nghiệm tổng quát cần tìm là
Φ(x, y) = C
Cách giải. Hàm Φ(x, y) được xác định bởi công thức
Z x Z y
Φ(x, y) = P (t, y0 )dt + Q(x, t)dt + K
x0 y0
hoặc
Z x Z y
Φ(x, y) = P (t, y)dt + Q(x0 , t)dt + K
x0 y0
Ta có Py′ = Q′x = 1 nên vế trái của phương trình (1.5.1) là biểu thức vi phân toàn phần của hàm số
Z x Z y
Φ(x, y) = P (t, y)dt + Q(x0 , t)dt
x0 y0
Chọn x0 = y0 = 0, ta được
Z x Z y
Φ(x, y) = P (t, y)dt + Q(0, t)dt
Z0 x Z 0y
= (y − t)dt + t3 dt
0 0
x2 y4
= xy − +
2 4
4
Vậy nghiệm tổng quát của (1.5.1) là
x2 y4
xy − + =C
2 4
với C là hằng số.
∂P ∂Q
trong đó ̸= .
∂y ∂x
Khi đó ta cần tìm thừa số tích phân φ(x, y) ̸= 0 sao cho PTVP
Cách giải.
- Nếu φ(x, y) = φ(x) (là hàm chỉ phụ thuộc theo x): Do PTVP
Ta có
5
Ta có x ≡ 0 là một nghiệm của phương trình (1.6.1).
1
Giả sử x ̸= 0, nhân hai vế của (1.6.1) với 2 , ta được một PTVP toàn phần
x
1
− y dx + (y − x)dy = 0
x2
với a(x), b(x), c(x) là các hàm số liên tục phụ thuộc vào x.
Định lí: Nếu biết một nghiệm riêng y1 của phương trình Riccati, thì nghiệm tổng quát của phương
trình được xác định là
y = y1 + u
✓ Dạng 1: Hệ số a, b, c là hằng số
Cách giải.
Tương tự PTVP tách biến.
✓ Dạng 2:
y′ = by2 + cxn
Cách giải.
Nếu n = 0, giải như dạng 1.
1
Nếu n = −2, đổi biến y = để phương trình trở về dạng thuần nhất.
z
Ví dụ: Giải phương trình vi phân
1
y ′ + 6y 2 = (1.7.1)
x2
1 y′
Đặt y = ⇒ z ′ = − 2 . Khi đó
z y
2
1 y′ 1 z
y = −6y + 2 ⇒ − 2 = 6 − 2 2 ⇔ z ′ = 6 −
′ 2
x y y x x
6
Để giải phương trình thuần nhất, ta thực hiện thêm một lần đổi biến z = tx ⇒ z ′ = t′ x + t. Suy ra
t′ x + t = 6 − t2
dt dx
⇔ 2+t−6
=−
Z t Zx
dt dx
⇒ =−
(t + 3)(t − 2) x
1
⇔ (ln |t + 3| − ln |t − 2|) = ln |x| + ln C1
5
t+3
⇔ ln = ln(C15 |x|5 )
t−2
t+3
⇒ = ±C15 x5 = Cx5
t−2
z 1
Mà t = = , do đó nghiệm tổng quát của phương trình là
x xy
t+3 1 + 3xy
= Cx5 ⇔ = Cx5
t−2 1 − 2xy
2 PTVP cấp 2
2.1 PTVP cấp 2 đưa về PTVP cấp 1
F(x, y, y′ , y′′ ) = 0
và dạng hiện
y′′ = f (x, y, y′ )
✓ Dạng 1: Khuyết y, y ′
Cách giải.
Tích phân hai vế của phương trình, ta được
Z
y ′ (x) = f (x)dx + c1
Lấy tích phân hai vế của phương trình vừa tìm được, ta được nghiệm tổng quát của (2.1.1)
Z Z
y(x) = f (x)dx + c1 + c2
Cách giải.
Đặt
z(x) = y ′ ⇒ z ′ = y ′′
7
Phương trình (2.1.2) trở thành PTVP cấp 1 của hàm z
z ′ = f (x, z)
Giải PTVP cấp 1 tìm hàm z và suy ra nghiệm tổng quát của (2.1.2) bởi công thức z = y ′ .
Ví dụ: Giải phương trình vi phân
y ′′ − y ′ = 6x (2.1.3)
Đặt z = y ′ ⇒ z ′ = y ′′ . Phương trình (2.1.3) trở thành PTVP tuyến tính cấp 1 không thuần nhất
z ′ − z = 6x (2.1.4)
R
Nhân hai vế của (2.1.4) với e− dx
= e−x , ta được
Cách giải.
Đặt
dz dz dy dz dz
z(y) = y ′ ⇒ z ′ = y ′′ = = · = y′ =z
dx dy dx dy dy
dz
z = f (y, z)
dy
y ′′ = (y ′ )2 cot y (2.1.6)
dz
Đặt z(y) = y ′ ⇒ y ′′ = z . Phương trình (2.1.6) trở thành
dy
dz
z = z 2 cot y (2.1.7)
dy
Xét z ≡ 0, ta có
0 = 0 (luôn đúng)
8
Vậy nghiệm kì dị của bài toán là
y = C0 ̸= kπ, k ∈ Z
y′′ + ay′ + by = 0
với y1 , y2 lầ hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính với nhau.
y(x) = eλx
λ2 + aλ + b = 0
TH1: a2 > 4b. Khi này, phương trình đặc trưng có hai nghiệm riêng phân biệt λ1 ̸= λ2 . Ta có hai
nghiệm riêng độc lập tuyến tính
y1 = eλ1 x và y2 = eλ2 x
9
TH2: a2 = 4b. Trong trường hợp này
a
λ = λ1 = λ2 = −
2
Khi đó, ta có 1 nghiệm riêng là
y1 = eλx
Suy ra
y2′ = u′ y1 + uy1′
y2′′ = u′′ y1 + 2u′ y1′ + uy1′′
Mặt khác
ax
2y1′ = 2λeλx = −ae− 2 = −ay1
⇔2y1′ + ay1 = 0
Vậy
u′′ y1 = 0 ⇔ u′′ = 0
Lấy nguyên hàm hai vế phương trình trên hai lần, ta được
u(x) = c1 x + c2
Chọn c1 = 1, c2 = 0, khi đó
y2 (x) = xeλx
TH3: a2 < 4b. Phương trình đặc trưng có hai nghiệm phức
a a
λ1 = − + iw, λ2 = − − iw
2 2
Do đó, phương trình có hai nghiệm riêng là
y1 = eλ1 x , y2 = eλ2 x
10
2.3 PTVP tuyến tính cấp 2 không thuần nhất với hệ số hằng
với r(x) ̸= 0.
Cách giải.
Tìm nghiệm tổng quát yh của PTVP tuyến tính cấp 2 thuần nhất tương ứng
y ′′ + ay ′ + by = 0
y ′′ + ay ′ + by = r(x)
a. Nếu α không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì ta tìm nghiệm riêng yp theo dạng
yp = eαx Qn (x)
yp = xeαx Qn (x)
yp = x2 eαx Qn (x)
y = yh + yp
11
2.4 Phương trình Cauchy - Euler
Cách giải.
Giả sử các nghiệm riêng có dạng
y(x) = xλ
aλ(λ − 1) + bλ + c = 0
TH1:. Phương trình đặc trưng có hai nghiệm thực phân biệt λ1 ̸= λ2 . Khi đó nghiệm tổng quát của
phương trình là
y = c1 xλ1 + c2 xλ2
TH2: Phương trình đặc trưng có nghiệm kép λ1 = λ2 = λ. Nghiệm tổng quát có dạng
y = (c1 + c2 ln |x|)xλ
TH3: Phương trình đặc trưng có nghiệm phức α + iβ. Nghiệm tổng quát có dạng
λ(λ − 1) + 5λ + 12 = 0
Cách giải.
Tìm nghiệm tổng quát yh của phương trình thuần nhất tương ứng
ax2 y ′′ + bxy ′ + cy = 0
12
Tìm nghiệm riêng yp của phương trình không thuần nhất
ax2 y ′′ + bxy ′ + cy = r(x)
bằng phương pháp biến thiên hằng số Larrange.
Xét nghiệm riêng yp (x) có dạng giống nghiệm tổng quát yh (x) nhưng có c1 (x) và c2 (x) là hàm số như sau
yp (x) = c1 (x)y1 (x) + c2 (x)y2 (x)
Suy ra
yp′ (x) = c′1 (x)y1 (x) + c1 (x)y1′ (x) + c′2 (x)y2 (x) + c2 (x)y2′ (x)
trong đó
c′1 (x)y1 (x) + c′2 (x)y2 (x) = 0 (1)
Do đó
yp′′ (x) = c′1 (x)y1′ (x) + c1 (x)y1′′ (x) + c′2 (x)y2′ (x) + c2 (x)y2′′ (x)
Thay yp , yp′ , yp′′ vào phương trình không thuần nhất, vì y1 và y2 là nghiệm của phương trình thuần nhất nên
suy ra
r(x)
c′1 (x)y1′ (x) + c′2 (x)y2′ (x) = (2)
ax2
Tìm các hàm c1 (x), c2 (x) bằng cách giải hệ hai phương trình (1) và (2).
Ví dụ: (CK 20-21) Giải phương trình vi phân
x2 y ′′ + 3xy ′ − 3y = x trên I = (0, +∞) (2.4.2)
Phương trình thuần nhất tương ứng
x2 y ′′ + 3xy ′ − 3y = 0 (2.4.3)
Phương trình đặc trưng
λ(λ − 1) + 3λ − 3 = 0
Có hai nghiệm thực phân biệt là
λ1 = 1, λ2 = −3
Vậy nghiệm tổng quát của (2.4.3) là
yh = c1 x + c2 x−3
với c1 , c2 là hằng số.
Nghiệm riêng của (2.4.2) có dạng
yp = c1 (x)x + c2 (x)x−3
Ta có hệ phương trình
′
c1 (x)x + c′2 (x)x−3 = 0
c′1 (x) − 3c′2 (x)x−4 = x = 1
( x2 x
′ ′ −3
c1 (x)x + c2 (x)x = 0
⇔
c′1 (x)x − 3c′2 (x)x−3 = 1
1
c′1 (x)x =
⇔ 4
c′ (x)x−3 = − 1
2
Z 4
1 1 1
c1 (x) = 4 dx = ln x
x 4
⇒
x4
Z
1
x3 dx = −
c2 (x) = −
4 16
13
Vậy nghiệm tổng quát của (2.4.2) có dạng
1 x 1
y = yh + yp = c1 x + c2 x−3 + x ln x − = (c3 + ln x)x + c2 x−3
4 16 4
với c2 , c3 là hằng số.
3 Hệ PTVP
3.1 Hệ PTVP tuyến tính với hệ số hằng
y′ = Ay
Cách giải.
Giả sử rằng
y = eλx z
Lấy đạo hàm của y theo x và thay vào phương trình ban đầu, ta được
λeλx z = eλx Az
Đơn giản hai vế cho eλx , ta được bài toán giá trị riêng
Az = λz
Giải tìm các trị riêng và vectơ riêng ứng với các trị riêng vừa tìm được. Suy ra nghiệm tổng quát của phương
trình.
y′ = Ay + g
Cách giải.
Tìm nghiệm tổng quát yh = Y (x)c với Y (x) = [y1 y2 ] của hệ PTVP tuyến tính cấp 2 thuần nhất tương ứng
y ′ = Ay
14
Để tìm nghiệm riêng yp của hệ PTVP cấp 2 không thuần nhất, ta thay hằng số c của nghiệm thuần nhất
bằng hàm số u, nghĩa là
yp = Y (x)u(x)
Y ′ u + Y u′ = AY u + g (3.2.1)
Suy ra
Y ′ = AY
Y u′ = g ⇔ u′ = Y −1 g
Lấy tích phân hai vế tìm hàm u(x) rồi suy ra nghiệm riêng theo công thức yp = Y u. Vậy nghiệm tổng quát
của phương trình là
y = yh + yp
15