Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa
Họ hàm số y = φ(x, c) là nghiệm tổng quát nếu hàm số đó thỏa mãn
(1) với c ∈ R bất kì.
Định nghĩa
Hàm số y = φ(x, c0 ) được suy ra từ nghiệm tổng quát y = φ(x, c), với
c0 là 1 giá trị xác định của c được gọi là nghiệm riêng của phương trình
(1)
Ngày 13 tháng 12 năm 2023 2 / 20
Định nghĩa
Một nghiệm không phải là nghiệm riêng được gọi là nghiệm kì dị của
phương trình vi phân cấp 1.
Định lí
Cho PTVP cấp 1 y ′ = f (x, y ). Nếu f (x, y ) liên tục trên miền nào đó
chứa M0 (x0 , y0 ) thì tồn tại ít nhất 1 nghiệm y = φ(x) của phương trình
y ′ = f (x, y ) sao cho y0 = φ(x0 ). Nếu fx′ (x, y ) liên tục tại M0 (x0 , y0 ) thì
nghiệm y = φ(x) tồn tại duy nhất.
−x dy 1 dy
dx = ⇔( − 1)dx =
x +1 y x +1 y
Do đó ln |x + 1| − x + C = ln |y |.
Dạng: y ′ + p(x).y = q(x), p(x), q(x) là hàm số liên tục trên [a,b].
q(x) = 0 ⇒ PTVP tuyến tính cấp 1 thuần nhất.
q(x) ̸= 0 ⇒ PTVP tuyến tính cấp 1 không thuần nhất.
y ′ + 2xy = 0
2
R
−2xdx
Do p(x) = 2x nên nghiệm tổng quát: y = Ce = Ce −x
y ′ + p(x).y = q(x)
2
R
Đặt t = −2x 2 ⇒ (−4x 3 ).e − 4xdx dx = 21 (2x 2 + 1)e −2x
R
Vậy:
1 2
y = (2x 2 + 1) + Ce 2x
2
y ′ + 2xy = 2x 3 y 3
Giải:
Đây là phương trình Bernoulli với p(x) = 2x, q(x) = 2x 3 , α = 3.
Đặt z = y −2 , do đó z ′ − 4xz = −4x 3 . PTVP này có nghiệm:
R
Z R
z =e 4xdx
[ (−4x 3 ).e − 4xdx dx + C ]
1 2
z = (2x 2 + 1) + ce 2x
2
Dạng M(x, y )dx + N(x, y )dy = 0(∗): PTVP toàn phần nếu tồn tại
hàm số Φ(x, y ) : dΦ(x, y ) = M(x, y )dx + N(x, y )dy
Nếu tìm được Φ(x, y ) thỏa mãn (*) thì (*) có tích phân tổng quát
Φ(x, y ) = C .
M(x, y ), N(x, y ) xác định, liên tục, có đạo hàm riêng liên tục trên
{(x, y ) : a < x < b, c < y < d}.
M(x, y )dx + N(x, y )dy là vi phân toàn phần của 1 hàm số
dΦ(x, y ) ⇔ ∂M ∂y
= ∂N
∂x
.
Rx Ry
Nghiệm: Φ(x, y ) = x0 M(x, y )dx + y0 N(x0 , y )dy = C , hoặc
Rx Ry
Φ(x, y ) = x0 M(x, y0 )dx + y0 N(x, y )dy = C , C là hằng số.
hay Φ(x, y ) = x 2 y + 3y 2 x − y 3 = C .
My′ −Nx′
Nếu M
= θ(y ), p(x, y ) được xác định bởi
R
p(y ) = e − θ(y )dy
1 + xy x
dx − 2 dy = 0
y y
x x2
hay y
+ 2
=C
Ngày 13 tháng 12 năm 2023 17 / 20
Các ví dụ
1
( − y )dx + (y − x)dy = 0
x2
y2 1
hay 2
− xy − x
=C
Xác định hàm cầu khi biết hệ số co giãn của cầu theo giá:
Hệ số co giãn của cầu được tính bởi ϵ = dQ . p , Q là lượng cầu
dp Q
hàng hóa ở mỗi mức giá p.
Biết ϵ, hàm cầu đươc xác định bởi dQ . p = ϵ(p, Q).
dp Q
Ví dụ: Tìm hàm cầu Q = D(p) biết hệ số co dãn của cầu theo giá
2
ϵ = − 5p+2p
Q
và lượng cầu ở mức giá p = 10 là 500.
Giải: Ta có:
2
dQ p
dp Q
= − 5p+2p
Q
⇔ dQ
dp
= −5 − 2p.
2
Do đó: Q = −p − 5p + C , thay p = 10, Q = 500, xác định được
C = 650.
Hàm cầu Q = −p 2 − 5p + 650