Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
Định nghĩa
Định nghĩa
Cho f (x) xác định trong khoảng (a, b). Hàm số F (x) gọi là một
nguyên hàm của f (x) trong (a, b) nếu F 0 (x) = f (x) với mọi
x ∈ (a, b).
Ví dụ
2x
ln(1 + x 2 ) là một nguyên hàm của 1+x 2
.
x 4 + 2 là một nguyên hàm của 4x 3 .
Định lí
Giả sử F (x) là một nguyên hàm của f (x) trong (a, b). Khi đó
Với mọi hằng số C , F (x) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số
f (x).
Ngược lại, mọi nguyên hàm của f (x) với x ∈ (a, b) đều có dạng
F (x) + C .
Định nghĩa
Họ vô số các nguyên hàm của f (x) được gọi là tích phân bất định của
hàm số fZ(x), x ∈ (a, b).
Ký hiệu f (x)dx = F (x) + C . f (x)dx: biểu thức dưới dấu tích phân,
f (x): hàm số lấy tích phân, x: biến lấy tích phân.
Z Z
2x
dx = ln(1 + x 2 ) + C , 4x 3 dx = x 4 + C .
1 + x2
Nguyễn Thu Hương
Khái niệm cơ bản
Tích phân bất định Các phương pháp tính tích phân
Tích phân một số lớp hàm đặc biệt
Tính chất
Định lí
Mọi hàm số f (x) xác định và liên tục trong đoạn [a, b] có nguyên
hàm trong đoạn đó.
Nếu F (x), G (x) là nguyên hàm của f (x) và g (x), x ∈ (a, b) thì
Z Z Z
(Af (x) + Bg (x))dx = A f (x)dx + B g (x)dx
= AF (x) + BG (x) + C .
(
x α+1
khi α 6= −1,
Z
α α+1 +C
x dx =
ln |x| + C khi α = −1.
Z
dx 1 x
= arctan + C
a2 +x 2 a a
Z
dx x
√ = arcsin + C
a2 − x 2 a
Z
a x Z
x
a dx = + C , 0 < a 6= 1; e x dx = e x + C
ln a
Z Z
sin xdx = − cos x + C , cos xdx = sin x + C
Z Z
dx dx
2
= − cot x + C , = tan x + C
sin x cos2 x
trong đó các hàm số g (t), w (x), w 0 (x) là các hàm số liên tục; đặt
t = w (x)
Z Z
f (x)dx = g (t)dt = G (t) + C = G (w (x)) + C ,
Ví dụ
x 4 dx
Z
1 I1 = 10 + 1
. Đặt x 5 = t, dt = 5x 4 dx,
x
arctan(x 5 )
Z
1 dt 1
I1 = = arctan t + C = + C.
5 t2 + 1 5 5
Z
dx dx
2 I2 = . Đặt ln x = t, dt = ,
Z x ln x x
dt
I2 = = ln |t| + C = ln | ln x| + C .
t
Ví dụ
Tính tích phân
Z
dx
3 I =
3 . Đặt x = sin t, − π2 < t < π2 , dx = cos tdt,
(1 − x 2 )3/2
suy raZ
dt x
I3 = 2
= tan t + C = √ + C.
cos t 1 − x2
Chú ý
Z Z
F (ax + b)
Nếu f (x)dx = F (x) + C thì f (ax + b)dx = + C,
a
a, b = hằng số.
ln |2x + 1|
Z Z
dx cos 4x
= + C; sin 4xdx = − +C
2x + 1 2 4
Nguyễn Thu Hương
Khái niệm cơ bản
Tích phân bất định Các phương pháp tính tích phân
Tích phân một số lớp hàm đặc biệt
Những loại tích phân sau đây thường sử dụng công thức tích phân
từng phân
Z Z Z Z
x ln xdx, x sin axdx, x cos axdx, x k e ax dx,
k m k k
khi hàm dưới dấu tích phân chứa hàm lượng giác ngược.
Ví dụ
Tính các tích phân sau
Z Z Z
x sin x
4
2
dx= xd(tan x)= x tan x − dx
cos x cos x
= x tan x + ln | cos x| + C .
x 2 ln2 x
Z Z 2 Z 2
x x 2 ln x
5 x ln2 xdx= ln2 xd = − . dx
2 2 2 x
x 2 ln2 x x 2 ln2 x
Z 2 2 Z 2
x x ln x x 1
= − ln xd = − − dx
2 2 2 2 2 x
x 2 ln2 x
2
x2
x ln x
= − − + C.
2 2 4
Ví dụ
Tính các tích phân sau
Z
2x + 1
6
2
dx.
2x − 5x + 2
2x + 1 2x + 1 A B
Phân tích = = +
2x 2− 5x + 2 (2x − 1)(x
( − 2) x − 2 (2x − 1
2A + B = 2 A = 53 ,
⇔ 2x + 1 = A(2x − 1) + B(x − 2)⇒ ⇒
−A − 2B = 1 B = − 43
Z Z
2x + 1 5 1 4 1
Suy ra dx = − dx
2x 2 − 5x + 2 3 x − 2 3 2x − 1
5 2
= ln |x − 2| − ln |2x − 1| + C .
3 3
Ví dụ
Tính các tích phân sau
Z
dx
7
(x + 2)2 (x + 3)
1 A B C
Phân tích 2
= + 2
+
(x + 2) (x + 3) x + 2 (x + 2) x +3
⇔ 1 = A(x + 2)(x + 3) + B(x + 3) + C (x + 2)2
x = −2 ⇒ B = 1; x = −3 ⇒ C = 1;
x = 0 ⇒Z1 = 6A + 3.1 + 4.1 ⇒ Z
A =−1.
dx −1 1 1
Suy ra = + + dx
(x + 2)2 (x + 3) x + 2 (x + 2)2 x + 3
1
= − ln |x + 2| − + ln |x + 3| + C .
x +2
Ví dụ
Tính các tích phân sau
Z
xdx
8 I =
8
x + 3x 2 + 2
4
x x Ax + B Cx + D
Phân tích = 2 = 2 + 2
x4 2
+ 3x + 2 2
(x + 1)(x + 2) x +1 x +2
x x(x 2 + 2 − (x 2 + 1)) x x
hoặc 2 2
= 2 2
= 2 − 2
(x + 1)(x + 2) (x + 1)(x + 2) x +1 x +2
1 2 1 2
Suy ra I8 = ln(x + 1) − ln(x + 2) + C .
2 2
Ví dụ
Tính các tích phân sau
Z
dx
9 I =
9 3
x +8
1 1 A Bx + C
Phân tích = = + 2
x3
+8 2
(x + 2)(x − 2x + 4) x + 2 x − 2x + 4
A + B = 0
2
⇔ 1 = A(x −2x +4)+(Bx +C )(x +2) ⇒ −2A + 2B + C = 0
4A + 2C = 1
1 1 1
Suy ra A = , B = − , C = và
12 12 3
Z
1 1 x −1 1 1
I9 = − + dx
12(x + 2) 12 x 2 − 2x + 4 4 (x − 1)2 + 3
1 1 1 x −1
= ln |x + 2| − ln(x 2 − 2x + 4) + √ arctan √ + C .
12 24 4 3 3
Nguyễn Thu Hương
Khái niệm cơ bản
Tích phân bất định Các phương pháp tính tích phân
Tích phân một số lớp hàm đặc biệt
Z
Tính R(x)dx, trong đó
b0 + b1 x + . . . + bm x m
R(x) =
a0 + a1 x + . . . + an x n
với ai , bi ∈ R và an , bm 6= 0.
1 Đưa phân thức về dạng phân thức thực sự m < n.
2 Phân tích mẫu thức ra nhân tử.
3 Viết R(x) ở dạng tổng của các số hạng có dạng sau đây
Al Bk x + Ck
, , l = 1, 2, . . . , n; k = 1, 2, . . . , m
(x − a)l (x 2 + px + q)k
2
trong đó q − p4 > 0, n, m là luỹ thừa của x − a và
x 2 + px + q trong mẫu thức của R(x).
Z
Tính tích phân R(sin x, cos x)dx, trong đó R(u, v ) là hàm hữu
tỉ đối với biến u = sin x, v = cos x.
2dt 2t
Đặt t = tan x2 . Ta có x = 2 arctan t; dx = 2
; sin x = ,
1+t 1 + t2
1 − t2
cos x = .
1 + t2
1 − t 2 2dt
Z
2t
Tích phân ban đầu trở thành R , .
1 + t2 1 + t2 1 + t2
Ví dụ
Z
dx
10 Tính tích phân I = .
2 sin x − cos x + 5
x 2dt 2t
Đặt t = tan . Ta có x = 2 arctan t; dx = 2
; sin x = ,
2 1+t 1 + t2
1 − t2
cos x = .
1 +Zt 2 Z
1 2dt dt
Suy ra I = 2t 1−t 2 2
= 2 + 2t + 2
2 − +5 1 + t 3t
Z 1+t 2 1+t 2
1 dt 1 3t + 1
= 2
= √ arctan( √ ) + C
3 (t + 1/3) + 5/9 5 5
1 3 tan x2 + 1
= √ arctan √ + C.
5 5
Nếu R(− sin x, − cos x)R = R(sin x, cosR x), ta đặt t = tan x
hoặc t = cot x. Ví dụ: sin2 xdxcos6 x , 1+cos
tan xdx
2x.
a cos x − b sin x
Z Z
a1 cos x + b1 sin x
dx = A+B dx
(a sin x + b cos x) a sin x + b cos x
= Ax + B ln |a sin x + b cos x| + C .
sin x − cos x
Z Z Z
1 3 d(sin x + 2 cos x)
dx = − dx +
sin x + 2 cos x 5 5 sin x + 2 cos x
x
= − + ln | sin x + 2 cos x| + C .
5
√
Z
R(x, a2 − x 2 )dx.
Ví dụ
Tính các tích phân sau
Z
dx
11 √ .
x 2+4
√
Z
12 x −x 2 + 4x − 3dx.
2dt √ 2 2
Đặt x = 2 tan t, t ∈ − π2 , π2 ; dx =
11
2
, x +4= .
cos t cos t
Suy ra
Z Z
dt d(sin t) 1 1 + sin t
I4 = = = ln + C.
cos t (1 − sin t)(1 + sin t) 2 1 − sin t
x
Thay sin t = tan t cos t = √ , rút gọn ta được
2
x +4
√
I4 = ln |x + x 2 + 4| + C .
Z
dx p
√ = ln |x + x 2 + a| + C
Z x2 + a
dx x
√ = arcsin + C
2 2 a
Z pa − x
x p a p
x 2 + adx = x 2 + a + ln x + x 2 + a + C
2 2
a2
Z p
x p x
a2 − x 2 dx = a2 − x 2 + arcsin + C
2 2 a