Professional Documents
Culture Documents
Về mặt kiến thức, nhà trường đã cung cấp gần như hầu hết kiến thức cần thiết cho
sinh viên với ngành nghề mà sinh viên lựa chọn. Còn về phần kỹ năng, kinh
nghiệm thì lại đa dạng về mặt trải nghiệm. Sinh viên có thể học hỏi từ các câu lạc
bộ hoặc tìm kiếm kinh nghiệm từ chỗ làm thêm ngoài giờ học.
Dường như đã gắn liền với đời sống học tập, sinh hoạt của sinh viên ngay cả khi
còn đang ngồi trên ghế nhà trường. Mục đích để có việc làm thêm rất đa dạng.
Không chỉ là để kiếm thêm thu nhập mà thông qua công việc làm thêm, sinh
viêncòn tích lũy được nhiều kinh nghiệm, có các trải nghiệm thực tế và để chuẩn bị
bước ra khỏi trường học. Nhận thức được vấn đề đó, nhóm em đã bắt tay vào
nghiên cứu về công việc làm thêm và thu nhập của sinh viên năm 1,2,3,4 của
trường Đại học Thương Mại.
1
B2: Đưa ra khoảng tin cậy.
/2 1- /2
- u/2α=
0 u/2
Thay U, biến đổi tương đương:
γ
• Chú ý:
2
BT1: cho n, γ. Tìm ε.
ε √n α
BT2: cho n, ε. Tìm γ. uα /2 = ⇒ ⇒ γ =1−α
σ 2
1- α=
γ
0 u
Khoảng tin cậy phải của μ là:
1-
- u α=0 γ
Khoảng tin cậy trái của μ là:
3
B2; B3 làm tương tự trường hợp 1.
Phải
Trái
/2 1- /2
- t/2(n-1)α=
0 γ t/2(n-1)
Trong đó:
4
Khoảng tin cậy phải của μ là:
1.2 Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ của đám đông
Bài toán: Xét đám đông có tỷ lệ phần tử mang dấu hiệu A là p; p chưa biết.
Từ cơ sở nào đó người ta đặt giả thuyết H0: p=p0. Nghi ngờ GT trên với mức ý
nghĩa α ta kiểm định 1 trong 3 bài toán sau:
nA
f
B1: Chọn mẫu kích thước n khá lớn. Ta có tần suất mẫu n
pq
Vì n khá lớn nên f N ( p, )
n
f − p0
XDTCKĐ: U= . Nếu H0 đúng U ≈ N(0; 1)
√ p0 q0
n
5
H0 H1 Xác suất Miền bác bỏ
p= Wα = {u : |u | >
p ≠ p0 P(ǀUǀ>uα/2) = α tn tn
p0
u }
α/2
Wα = {u : u >
p > p0 P(U>u ) = α tn tn
α u }
α
Wα = {u : u < -
p < p0 P(U<-u ) = α tn tn
α B3: Tính và kết luận
u }
α theo Quy tắc kiểm f
utn =
√
định
Bài toán 2: Theo dõi 200 sinh viên đại học Thương Mại đi làm thêm và
thu đượcbảng số liệu thống kê thời gian cần thiết đơn vị giờ đi làm mấy
tiếng một ngày như sau:
Số giờ sinh viên làm 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7
thêm
Số sinh viên 47 23 47 59 12 12
6
Với độ tin cậy 99% hãy ước lượng thời gian trung bình tối đa cần thiết
để sinh viên đại học Thương Mại đi làm thêm trong một ngày
1.2 2 Bài toán định lượng:
Bài toán 1: Tỉ lệ sinh viên đại học Thương Mại đi làm thêm theo quy định
là 83,3%. Kiểm tra ngẫu nhiên 100 sinh viên đại học Thương Mại có 75 sinh
viên đi làm thêm. Với mức ý nghĩa 0,05 hãy cho kết luận xem tỉ lệ quy định
trên có còn phù hợp hay không?
Bài toán 2: Theo khảo sát thì 72,2% sinh viên đại học Thương Mại đi làm
thêm để mở rộng quan hệ. Nghi ngờ tỉ lệ báo cáo trên cao hơn so với thực tế.
Điều tra ngẫu nhiên 200 sinh viên thì thấy có 120 sinh viên đilàm thêm để
mở rộng quan hệ. Với mức ý nghĩa 1% hãy cho kết luận về điều nghi ngờ.
2. Mô tả số liệu:
Sau khi khảo sát sinh viên trường Đại học Thương Mại, nhóm thu được kết
Như vậy theo như kết quả điều tra, có đến 16,7% sinh viên tổng số 200 sinh viên làm khảo sát
(tương đương 33 sinh viên) đã không đi làm thêm.
7
0% (tương đương 0 sinh viên) thu nhập 1.000.000 một tháng
44,4% (tương đương 89 sinh viên) thu nhập 2.000.000 một tháng
27,8% (tương đương 56 sinh viên) thu nhập 3.000.000 một tháng
11,1% (tương đương 22 sinh viên) thu nhập 4.000.000 một tháng
5,6% (tương đương 11 sinh viên) thu nhập 7.000.000 một tháng
11,1% (tương đương 22 sinh viên) thu nhập trên 7.000.000 một tháng
23,5% (tương đương 47 sinh viên) dành 1-2 tiếng một ngày để đi làm thêm
11.8% (tương đương 23 sinh viên) dành 2-3 tiếng một ngày để đi làm thêm
8
23,5% (tương đương 47 sinh viên) dành 3-4 tiếng một ngày để đi làm thêm
29,4% (tương đương 59 sinh viên) dành 4-5 tiếng một ngày để đi làm thêm
5,9% (tương đương 12 sinh viên) dành 5-6 tiếng một ngày để đi làm thêm
5,9% (tương đương 12 sinh viên) dành 6-7 tiếng một ngày để đi làm thêm
11,1% (tương đương 22 sinh viên) đi làm thêm với mục đích Tích lũy kinh nghiệm
16,7% (tương đương 34 sinh viên) đi làm thêm với mục đích Dùng cho việc chi tiêu
72,2% (tương đương 144 sinh viên) đi làm thêm với mục đích Mở rộng mối quan hệ
Số giờ sinh viên làm 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7
thêm
Số sinh viên 47 23 47 59 12 12
9
2
σ
n=200>30 =>> X ≈ N ( μ; )
n
X−μ
≈
XDTK: U = σ N (0,1)
√n
Từ bảng số liệu và đề bài ta có:
1, 5.47+2 , 5.23+3 , 5.47+ 4 , 5.59+5 ,5.12+6 ,5.12
X= = 3,51
200
[ ]
k
1
2
s =
n
∑ ni . x 2i −n .( X)2 =14,45
i=1
[∑ ]
k
1
'2
s = ni . x 2i −n .(X )2 = 14,52
n−1 i=1
X−μ
P (- < σ <U α ) = 1-α
U α
2 2
√n
σ σ
P ( X - Uα. < μ< X +U α . ) = 1-α
2 √n 2 √n
1 - α = 0,9 α =0 , 1 U α = U 0 , 05 = 1,65
2
Với độ tin cậy 90%, số giờ đi làm thêm trung bình 1 ngày của SV đại học Thương Mại là (
σ σ
X - Uα. < μ< X + U α . )
2 √n 2 √n
10
X là thời gian trung bình đi làm thêm của sinh viên đại học Thương Mại trên mẫu
μ là thời gian trung bình đi làm thêm của sinh viên đại học Thương Mại trên đám đông
2
σ
Vì n= 200¿ 30 nên X =¿ N ( μ; )
n
X−μ
≈
XDTK : U = σ N (0,1)
√n
Với độ tin cậyγ =¿ 1-α = 0,99, tìm phân vị U α sao cho:
P U ¿−uα =γ
σ
P μ < X +u α . =γ
√n
[ ]
k
1 1, 5.47+2 , 5.23+3 , 5.47+ 4 , 5.59+5 ,5.12+6 ,5.12
Ta có: x =
n
∑ ni . x i = ¿ 200
= 3,51
i=1
[∑ ]
k
1
2
s = ni . x 2i −n .( X)2 =14,45
n i=1
[∑ ]
k
1
'2
s = ni . x 2i −n .(X )2 = 14,52
n−1 i=1
σ 3 , 81
x + uα . = 3,51+ 2,33× = 4,14
√n √200
Kết luận: Với độ tin cậy 99% ta có thể nói thời gian làm thêm trung bình 1 ngày của SV
đại học Thương Mại là 4 giờ.
11
nA 75
p0 = 83,3% = 0,833; n = 100; n A = 75 f A = = 100 = 0,75; α =0 , 05
n
Gọi p là tỷ lệ sinh viên đi làm thêm trường đại học Thương Mại
( f − p0 ) √ n
XDTK: U = √p q H 0 đúng U ~ N (0,1)
0 0
{U tn :U tn>U 0,025, =1 , 96 }
( f A− p 0 ) √ n √ 100 −2,225
+ U tn= = (0 ,√75−0,833) =
√ p0 q 0 0 , 833.0 ,167
U tn ϵ W α : Bác bỏ H 0 , Chấpnhận H 1
Kết luận: Với mức ý nghĩa 1% , ta nói tỷ lệ sinh viên đại học Thương Mại
đi làm thêm là 83,3% phù hợp.
( f − p0 ) √ n
XDTK: U = √p q H 0 đúng U ~ N (0,1)
0 0
12
{U tn :U tn>U 0 ,01 ,=2, 33 }
( f A− p 0 ) √ n √ 200
+ U tn = = (0√, 6−0,722) = -3,851
√ p0 q 0 0 , 722.0 ,278
U tn W α : Chưa có cơ sở bác bỏ H 0
13