Professional Documents
Culture Documents
1. Đặt vấn đề
2. Ước lượng điểm
3. Ước lượng khoảng
1. Đặt vấn đề
Bài toán ước lượng tham số: Giả sử X là bnn có tham số
đặc trưng θ nào đó (chưa biết) (kỳ vọng, phương sai, xác suất).
Vấn đề đặt ra: căn cứ trên n giá trị x1, x2, …, xn của X, cần
tìm một giá trị gần đúng của θ, hoặc khoảng giá trị gần đúng với
θ nhất.
2. Ước lượng điểm
Giả sử bnn X đã biết được dạng của quy luật ppxs nhưng
chưa biết tham số 𝜃 nào đó. Ta ước đoán 𝜃 bởi số́ 𝜃*:
Định nghĩa: Khoảng (G1, G2) của thống kê G đgl khoảng tin cậy
của tham số 𝜃 nếu với xác suất bằng 1-α cho trước thoả mãn điều
kiện
P(G1< 𝜃 < G2) = 1- α (*)
Xác suất 1- α=: γ đgl độ tin cậy của ước lượng, I = G2 – G1: độ dài
của khoảng tin cậy.
Thực tế: thường đòi hỏi 1 – α khá lớn (0.95), theo nguyên lý xs
lớn, biến cố G1< 𝜃 < G2 chắc chắn xảy ra.
Bài toán: Cho trước độ tin cậy 1- α , cần tìm (G1, G2) thoả mãn
(*).
Phương pháp:
Từ tổng thể, lập mẫu ngẫu nhin kích thước n (bảng tần số)
W= (X1, X2,…, Xn)
Chọn thống kê G = f(X1, X2,…, Xn, 𝜃) phù hợp với mục đích
(Phù hợp với quy luật phân phối của bnn gốc X).
Với độ tin cậy 1 – α cho trước, tìm cặp α1, α2: α1+ α2 = α, khi đó
tìm được:
! ! !!!! < ! < ! !! =!1"#"! "
a. Nếu σ2 đã biết:
Chọn thống kê
Ta có:
!!!
! !!! !! < !
! < !!! = 1 − ! nên
! !
! ! − !!! < ! < ! + !!! = 1 − !
! !
Nếu chọn α1 = α = α /2: khoảng tin cậy đối xứng là:
Biết thu nhập của các hộ gia đình tuân theo quy luật phân phối
chuẩn với độ lệch chuẩn là 2 triệu đồng.
Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng xem thu nhập của 20 hộ gia
đình trong 3 tháng thuộc khoảng nào?
X = thu nhập của 1 hộ gia đình trong 1 tháng (triệu đồng)
X ~ N(μ; 22)
Bảng tần số …
Vậy thu nhập trung bình của 20 hộ gia đình trong 3 tháng thuôc (60*a; 60*b)
Các bài toán khi làm ước lượng khoảng tin cậy cho kỳ vong:
1. Tìm khoảng tin cậy đối xứng, trái, phải của Giá trị trung bình
(kỳ vọng) của BNN?
2. Tìm kích thước mẫu tối thiểu khi ước lượng KTC cho kỳ
vọng nếu biết độ tin cậy γ và độ chính xác không vượt quá ε0 nào
đó?
3. Tìm độ tin cậy ϒ khi ước lượng KTCĐX cho kỳ vọng nếu biết
kích thước mẫu n và độ chính xác ε của ước lượng?
1. Bài toán tìm KTCĐX (trái, phải): OK
Gọi ε là độ chính xác của ước lượng, phản ánh mức độ sai
lệch của trung bình mẫu so với trung bình tổng thể với xác
suất 1- α cho trước.
Với cùng độ tin cậy 1 – α, khoảng tin cậy ngắn nhất là tốt
nhất.
!! !/!
Khoảng tin cậy đối xứng là ngắn nhất và I = 2ε nên ! ≥
!
(*)
!! !!!
Suy ra !≥ !
!!!
3. Bài toán tìm độ tin cậy:
Gọi ε là sai số khi ước lượng KTCĐX cho kỳ vọng
Ta có 𝜀≔
𝜎𝑢 𝛼 /2
(*)
√𝑛
Từ công thức (*), nếu biết sai số ε, kích thước mẫu n, có thể
tìm được α, từ đó suy ra độ tin cậy γ.
Khối lượng 18 19 20 21
Số sp 6 5 15 5
a. Hãy ước lượng khối lượng trung bình của sản phẩm với độ tin cậy 95%?
b. Với độ tin cậy 95%, Khối lượng trung bình của sản phẩm không vượt quá
bao nhiêu? (tối đa là bao nhiêu)?
c. Với độ tin cậy 95%, Khối lượng trung bình của 1 sản phẩm không nhỏ
hơn bao nhiêu? (tối thiểu là bao nhiêu?)
d. Nếu muốn đô tin cậy 95% khi ước lương khối lượng trung bình của sản
phẩm, độ chính xác không vượt quá 0.1g, thì phải điều tra kích thước
mẫu tối thiểu là bao nhiêu?
e. Nếu muốn độ chính xác khi điều tra khối lượng trung bình của sản phẩm
là 0.5 g, với kích thước mẫu không đổi thì độ tin cậy cần có là bao nhiêu?
X = khối lượng của sản phẩm; Đv; gam
X tuân theo N(μ, 12)
Lập bảng tần số: … TBM = 19.6129; S = 0.9892
a. Bài toán: Tìm khoảng tin cậy đối xứng cho μ
Xét thống kê
Với độ tin cây γ = 0,95 => α = 1 - γ = 0,05 => α/2 = 0,025
Ta có u0,025 = 1,96
Khoảng TCĐX cho μ là:
Thay số …..
Khoảng tin cậy đối xứng cho μ: (19.2609; 19.9650)
b. Btoan: Tìm KTCBT cho μ
Chọn TK: G =
Thay số: ,…
Vậy kích thước mẫu tối thiểu thoả mãn đề bài là 385
E. Tìm độ tin cậy γ khi ULKTCĐX cho μ
!!! !!!
! −!!! < ! < !!! = !1 − !! = !!!
Hay: !!!
! !!!
!
! !− ! !! < ! < ! + ! !! =!
! !
Chọn α1 = α2 = α/2: khoảng tin cậy đối xứng là:
(!!!)
! (!!!)
!
(! − ! !/! ,! + ! !/! )
! !
Khoảng tin cậy bên phải là:
(!-!)
!
(! − t ! , +∞)
!
Khoảng tin cậy bên trái là:
S
(−∞, ! + t(!-!) ! )
!
Độ dài khoảng tin cậy ngắn nhất khi I =2ε
(!!!)
!!!!/!
! = 2! =
!
Xác định kích thước mẫu
t!!-! . S !-! ! !
t!/! .S
!
!≥ suy ra n ≥
n !!
Xác định độ tin cậy:
t (!-!)
!/!
.S (!-!) !. n
!= suy ra t !/! = , từ đó tính được ! => !
n S
Dùng Excel
(𝒌)
ùng Excel tra giá trị 𝒕 𝜷 : phối Student:
Tra bảng giá trị tới hạn của phân
(𝑘)
m Tìm
hàmhàm TINV.
TINV. Muốn trat(k)𝑡_β:
Muốn tra , ta β*2
𝛽 nhập nhậpvào 𝛽 ∗ sổ
cửa vào cửa
2 Probability sổ
và nhâp k vào cửa sổ Deg_freedom.
robability và nhập k vào cửa sổ Deg_freedom.
phân phối chuẩn. Đo chiều cao của 16 thanh niên được
Ví dụ 3: Chiều cao của thanh niên một vùng là bnn tuân theo luật
phân phối chuẩn. Đo chiều cao của 16 thanh niên được chọn
chọn ngẫu
ngẫu nhiên
nhiên của vùng đó ta thu được
của vùng kết quả sau
đó ta thu được kết quả sau:
172 173 173 174 174 175 175 176
166 167 165 173 171 170 171 170
a. Hãy tìm khoảng tin cậy đối xứng (trái, phải) của chiều cao
Hãy tìm khoảng
trung bình vớitin cậy
độ tin cậyđối
0,95.xứng của chiều cao trung
bình
b. với độ
Với độ tin
tin cậy 0,95.
cậy 0.95 khi ước lượng chiều cao trung bình của
thanh niên trong vùng, muốn độ chính xác 0,5cm thì phải
điều tra thêmbao nhiêu mẫu?
c. Khi ước lượng chiều cao trung bình của thanh niên trong
vùng, muốn sai số gặp phải là 2 cm, kích thước mẫu không
đổi, thì độ tin cậy cần đạt được là bao nhiêu?
1. X= chiều cao của 1 TN trong vung (cm)
2. X ~ N(μ; σ2)
3. Bảng tần số… => x(ngang) = 171.5625 ; s = 3.2857
= (a; b)
- X= chiều cao của 1 thanh niên trong vùng ; đv: cm
- X ~ N(μ; σ2)
Suy ra t(15)_α/2 ≈ t(15)0.01 => α/2 = 0.01 => α = 0.02 => γ= 0.98
c. Trường hợp X có phân phối bất kỳ và kích thước mẫu lớn (n>30):
Chọn TK
Ta có:
Suy ra: ! !
! ! − !!! < ! < ! + !!! = !
! !
Vì vậy:
Þ n ≥ [u_α/2*S/ε]2
a.Với xác suất 0,95 ta có thể nói chiều cao trung bình (tối thiểu,
tối đa) của cây bạch đàn thuộc khu rừng trên nằm trong khoảng
nào? (x ngang = 8.0642; s = 0.6426)
b. Tìm kích thước mẫu tối thiểu sao cho khi ước lượng chiều
cao trung bình của cây bạch đàn với độ tin cậy là 0.95 và sai số
không vượt quá 0.05?
c. Khi ước lượng chiều cao trung bình của cây bạch đàn, muốn
sai số là 0.25m, kích thước mẫu không đổi thì độ tin cậy cần đạt
được là bao nhiêu?
1. X= chiều cao của 1 cây bạch đàn (cm)
2. X ~ quy luật bất kỳ với n > 30
3. Bảng dữ liệu:.. x(ngang) = 8.0642 ; s = 0.6426
a. Tìm KTCĐX cho μ = EX
Chọn TK: G =…
Với γ = 0.95 => α/2 = 0.025 => u0.025 = 1.96
! !
KTCĐX cho μ là: (! − u!/! , ! + u!/! )
! !
Thay số, được KTCĐX cho μ là
(8.0642 – 1.96*0.6426/351/2; 8.0642 + 1.96*0.6426/351/2)
=(7.8513; 8.2771)
b. Tìm kích thước mẫu tối thiểu khi ULKTC cho μ
Gọi ε là sai số khi ULKTC cho μ
Thì ε ≥ u_α/2* S/n1/2
=> n ≥ [u_α/2*S/ε]2 = [1.96* 0.6426/0.05]2 = 634.5321
Vậy kích thước mẫu tối thiểu tm đề bài là 635
c. Tìm độ tin cậy khi ULKTCĐX cho μ
Gọi ε là sai số khi ULKTCĐX cho μ
ε= u_α/2* S/n1/2
Þ u_α/2 = ε*n1/2/S = 0.25*351/2/0.6426 = 2.3016
Þ γ = 2Φ0(2.3016) = 0.9786.
Vậy độ tin cậy thoả mãn đề bài là γ = 97.86%
3.3. Ước lượng khoảng tin cậy cho phương sai cho bnn
có phân phối chuẩn
Giả sử X ~ N(μ,σ2)
TH 1: Nếu μ đã biết:
Chọn TK
Suy ra:
! ∗ ! ∗! ! ∗ ! ∗!
! < !! < =1−!
!!! !
!! !
!
!! !
!
Chọn α1 = α2 = α/2: Khoảng tin cậy đối xứng cho σ2:
!.! ∗! !.! ∗!
( ; )
!! ! !! !
!/! !!!/!
!. ! ∗!
( !!
, +∞)
!!
Ta có thể: 𝟐(𝒌)
Dùng Excel tra giá trị 𝝌 :
Dùng Excel tra giá 𝜷trị 𝝌𝜷 :
𝟐(𝒌)
Tìm hàm CHIINV. Muốn tra 2(𝑘)χ2(k) : nhập β vào cửa sổ
Tìm hàm CHIINV. Muốn tra 𝜒
Tìm hàm CHIINV. Muốn 𝛽tra 𝜒 , ta _βnhập
2(𝑘) 𝛽 vào𝛽 cửa
, ta nhập vào sổ
cửa sổ
Probability, nhập k vào cửa sổ Deg_freedom.
𝛽
Probability và nhập
Probability k vàokcửa
và nhập vào sổ
cửaDeg_freedom.
sổ Deg_freedom.
𝟐(𝟐𝟓)
⟹ 𝝌𝟎,𝟎𝟓
⟹ 𝝌≈ 𝟑𝟕,≈𝟔𝟓𝟐𝟓.
𝟐(𝟐𝟓)
𝟑𝟕, 𝟔𝟓𝟐𝟓.
𝟎,𝟎𝟓
phân phối chuẩn với trung bình là 20g. Để ước lượng sự
phân tán Mức
Ví du: của hao
mức hao phí này, người ta sở̉
phí nguyên liệu ở̉ một cơ cânsảnngẫu
xuất nhiên
là
25bnn
sản có phân phối chuẩn với
phẩm và thu được kết trung bình là 20g. Để ước
quả sau
lượng sự phân tán của mức hao phí này, người ta cân ngẫu
nhiên 25 sản phẩm và thu được kết quả sau:
Hao phí nguyên liệu (g) 19,5 20,0 20,5
Số sản phẩm tương ứng 5 18 2
a.Với độ tin cậy 0.90, hãy ước lượng mức độ phân tán này?
Với độ tin cậy 0,90, hãy ước lượng mức độ phân tán này.
b. Với độ tin cậy 95%, hãy xem mức độ phân tán tối thiểu
(tối đa) là bao nhiêu?
1. X= mức hao phí nguyên liệu khi sản xuất 1 sản phẩm (gam)
2. X ~ N(20, σ2).
3. Lập bảng tần số …: ta có S*2 = 0.07
Giải
𝑋Giải
A. Tìm KTCĐX
∶= mức cho
haoσphí 2:
nguyên liệu khi sản xuất một sản phẩm.
𝑋 ∶=(20;
𝑋~𝑁 mức𝜎hao
2 ) phí nguyên liệu khi sản xuất một sản phẩm.
.
Chọn thống kê: 2
𝑋~𝑁 (20;∗2𝜎 ).=1 n.S
G 3
*2/σ2 tuân theo quy luật χ2(n)
2
𝑛 = 25; 𝑠 ∗2= 1∑𝑖=1 3
( 𝑥𝑖 − 20 ) 𝑛
2 𝑖 = 0,07.
= 25; 𝑠 = ∑𝛼𝑖=1(𝑥
𝑛 Giải 𝑛
𝑖 − 20) 𝑛𝑖 = 0,07.
1−𝛾
𝑛
Với𝑋𝛾∶= 0,90,hao
= mức ta có 𝛼= 1−𝛾
phí nguyên = 0,05.
liệu khi sản xuất một sản phẩm.
Với 𝛾 = 0,90,
(20; 2
𝜎 ).ta có2 = 2 = 0,05.
2(𝑛𝑋~𝑁
) 2(25) 2 2
2(𝑛 ) 2(25)
𝜒𝛼 2(𝑛 )= 𝜒 2(25)
∗2 = 37,65,
1 3 𝜒
∑𝑖=1(𝑥𝑖𝜒 2(𝑛
𝛼 )= 2𝜒
)=𝑛𝜒 2(25)= 14,61.
𝜒2 𝛼 𝑛 ==25; 𝜒 𝑠
0,05
0,05
== 37,65,
𝑛
− 20
1−
2 𝛼 𝑖 = 0,07.
0,95
0,95 = 14,61.
𝛼 1−𝛾1−
Vì2vậy,
Với 𝛾 ước lượng của mức độ phân tán
= 0,90, ta có = 2 0,05.
= là
Vì vậy,
2(𝑛 ) ước lượng của mức độ phân tán
2(25)
2 2
2(𝑛 ) 2(25) là
𝜒 tin cậy
Khoảng 𝛼 = 𝜒đối = 37,65,
0,05 xứng cho σ𝜒
2 1−
là: 𝛼 = 𝜒0,95 = 14,61.
2 𝑛𝑠 ∗2 𝑛𝑠 ∗2 2
𝑛 𝑠 ∗2 𝑛 𝑠 ∗2 ≈ (0,0464; 0,1198
là )
2(𝑛 ) ; ; 2(𝑛 )
Vì vậy, ước lượng của mức độ phân tán
𝜒 𝛼 2(𝑛 ) 𝜒 2(𝑛𝛼 )
≈ ( 0,0464; 0,1198 )
𝜒 𝛼𝑛 𝑠 ∗2 1−
𝜒 𝑛 𝑠𝛼∗2
2 2
1−
22(𝑛 ) ; 22(𝑛 ) ≈ (0,0464; 0,1198)
𝜒𝛼 𝜒 𝛼
1− 2
2
Chọn TK:
(!!!).! ! (!!!).! !
( ! !!! ; ! !!! )
!!/! !!!!/!
Khoảng tin cậy bên trái cho σ2 là
(! − 1). ! !
(0, ! !!!
)
!!!!
Khoảng tin cậy bên phải cho σ2là
(! − 1). ! !
( ! !!!
, +∞)
!!
Ví dụ
Mức hao phí nguyên liệu ở một cơ sở sản xuất là bnn có
Ví du: Mức hao phí nguyên liệu ở một cơ sở sản xuất là
phân phối chuẩn. Để ước lượng sự phân tán của mức hao
bnn có phân phối chuẩn. Để ước lượng sự phân tán của
phí
mức này,
hao người ta người
phí này, cân ngẫu nhiên
ta cân ngẫu25 sản25phẩm
nhiên và thu
sản phẩm và
được
thukếtđược quả
kếtsau
quả sau:
Với độ tin cậy 0,90, hãy ước lượng mức độ phân tán này?
Với độ tin cậy 0,90, hãy ước lượng mức độ phân tán này.
(ước lượng giá trị tối thiểu, tối đa của mức độ phân tán)
X = mức hao phí nguyên liệu khi sản xuất một sản phẩm (gam);
Với γ = 0.9 => α/2 = 0.05 => Χ2(24)0.05 = 36.42; Χ2(24)0.95 = 13.8
Đáp số: Khoảng TCĐX cho độ phân tán thuộc (0.0456; 0.11990
B. Tìm KTCBT cho σ2
[[nf >= 10 và n(1-f) >= 10], thì thống kê G sau tuân theo quy
luật chuẩn hóa.
Với độ tin cậy 1 –α cho trước, tìm được hai giá trị tới hạn
chuẩn:
Suy ra
Khi đó có các khoảng tin cậy đối xứng, phải, trái tương
ứng:
! 1−! ! 1−!
!− !!/! ; ! + !!/!
! !
! 1−!
!− !! ; 1
!
! 1−!
0; ! + !!
!
Độ dài khoảng tin cậy ngắn nhất trong trường hợp đối
xứng
Bài toán xác định kích thước mẫu, độ tin cậy làm tương tự
các trường hợp ước lượng cho kỳ vọng.
Ví du: Để ước tính số lượng tiền giả của một loại giấy bạc trên
thị trường, người ta đưa vào lưu thông thêm 200 tờ bạc giả loại
này đã được đánh dấu. Một thời gian ngắn sau, kiểm tra 600 tờ
bạc giả loại này thấy có 15 tờ được đánh dấu. Với độ tin cậy 95%,
hãy ước lượng số tờ bạc giả trên thị trường?
-Căn cứ trên câu nói xuất hiện tần số để đặt biến cố
A =“ kiểm tra được tờ bạc giả được đánh dấu”
- f = f(A) = 15/600; p := P(A)
-Gọi N là tổng số tờ bạc giả trên thị trường =>
P = P(A) = 200/(N+200)
a. VớI độ tIn cậy 0,95, hãy ước lượng tỉ lệ phế phẩm (tối
đa, tối thiểu) của máy đó́?
b. Với độ tin cậy 95% khi ước lượng tỷ lệ phế phẩm VỚI độ
chính xác không vượt quá 20 sản phẩm thì kích thước mẫu
cần đạt được là bao nhiêu?
= (0.0286; 0.0714)
b. Tìm kích thước mẫu khi UlKTC cho P là tỷ lệ phế phẩm:
Gọi ε là sai số khi ULKTC cho p
Ta có ε≥ u_α/2*[f(1-f)]1/2/n1/2
=> n ≥ 1824.76
KL:KTM tối thiểu thoả mãn đề bài là: 1825
c. Tìm độ tin cậy khi ULKTCĐX cho P là tỷ lệ phế phẩm:
Gọi ε là sai số khi UL KTCĐX cho p.
Ta có ε= u_α/2*[f(1-f)]1/2/n1/2 => u_α/2 = 1.8353
=> ϒ = 2φ0(1.8353) = 0.9335
KL:Vậy độ tin cậy thoả mãn đề bài là 93.35%.
3.13. A =“kiểm tra được hộ dùng máy bơm A”; f = f(A) = 1/3; p := P(A)
Chọn TK G = G = (f-p)*[f(1-f)]1/2/n1/2 tuân theo quy luật N(0; 12) vì n = 450 >100
Bài toán 1: cho mẫu, cho độ tin cậy γ , xác định khoảng
tin cậy đối xứng, trái (giá trị tối đa), phải (giá trị tối
thiểu);