Professional Documents
Culture Documents
• Bản chất của ước lượng là dựa vào trung bình của
mẫu 𝑥 cộng trừ một khoảng 𝜀 (𝑥 ± 𝜀).
𝝈
– 𝜺 là sai số ước lượng 𝜺 = Z𝜶/2
𝒏
𝜎
• Khi biết σ thì 𝜇 ∈ (𝑥 ± Z𝛼/2 )
𝑛
s
• Khi không biết σ: n 30 ( x z / 2 )
ns
n 30 ( x t n 1; / 2 )
n
• t tuân theo phân phối Student với df = n-1
Cách tra bảng t (bảng 2)
t ( n1; / 2)
• Tra bảng t
• Độ tự do df = n-1
• Hệ số tin cậy α/2
n =18, α = 0.01, t(17, 0.005) = 2.898
n =15, α = 0.05, t(14, 0.025) = 2.145
1.3.4 Công thức
• Biết σ x z / 2 x z / 2
n n
• Với độ tin cậy 95% trung bình tổng thể được ước lượng
trong khoảng từ 29,69 đến 29,71
Ví dụ: Tìm khoảng tin cậy của trung bình tổng thể
không biết σ (n ≥30)
• Kiểm tra ngẫu nhiên chiều cao của 250 thanh niên 20
tuổi của Tp HCM. Kết quả đo được chiều cao trung bình
𝑥 = 166.5cm; độ lệch chuẩn s = ± 6.4cm. Với độ tin cậy
95% cho biết chiều cao trung bình của thanh niên 20
tuổi Tp HCM?
• Giải: (1-α)/2 = 0.475; Tra bảng ta được Zα/2 = 1,96.
• Công thức: x z / 2
s
x z / 2
s
n n
6,4 6,4
166,5 1,96 * 166,5 1,96 * 165.7 167.29
250 250
• Với độ tin cậy 95% cho thấy chiều cao trung bình của
thanh niên 20 tuổi Tp HCM nằm trong khoảng từ
165,7cm đến 167,29cm
Ví dụ: Tìm khoảng tin cậy của trung bình tổng thể
không biết σ (n <30)
• P: tỉ lệ tổng thể
• Ps: tỉ lệ mẫu
• 𝜺 là sai số ước lượng
p ( ps )
ps (1 ps )
Z / 2
n
ps (1 ps ) ps (1 ps )
ps Z / 2 p ps Z / 2
n n
Ví dụ
• Chọn ngẫu nhiên 100 người, thấy 25% số người thuận
tay trái trong ăn uống. Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng
ước lượng cho tỉ lệ người thuận tay trái trong tổng thể.
• Giải: (1-α)/2 = 0.475; Tra bảng ta được Zα/2 = 1,96.
ps (1 ps ) ps (1 ps )
p s Z / 2 p ps Z / 2
n n
0.1651 p 0.3349
1.5 Tính cỡ mẫu để ước lượng
Z / 2
• Ước lượng trung bình: Z / 2 n( )2
n
• (Sai số ước lượng)
ps (1 ps )
• Ước lượng tỉ lệ: Z / 2
n
Z2 / 2 * ps (1 ps )
n
2
Ví dụ ước lượng cỡ mẫu trung bình
• Số liệu tổng thể về số ngày nghỉ ốm của nhân viên tại
các công ty cho thấy có phân phối bình thường với độ
lệch chuẩn là 3 ngày. Nếu muốn khoảng tin cậy 85%
của trung bình tổng thể chênh lệch khoảng ±0,5 ngày
so với trung bình mẫu thì cần chọn bao nhiêu nhân
viên?
• Giải: (1-α)/2 = 0.425; tra bảng ta được Zα/2 = 1,44.
• 𝜀 = 0.5
ps (1 ps ) Z / 2 2 1.44 * 3 2
Z / 2 n( ) ( ) 74.6
n 0.5
• Để đạt yêu cầu cần nghiên cứu 75 nhân viên
Ví dụ ước lượng cỡ mẫu tỉ lệ
• Phản ứng của một người trong một loại trắc nghiệm
tâm l{ có thể phát hiện dưới hai dạng A và B. Nếu
người làm trắc nghiệm muốn ước tính xác suất số
người phản ứng loại A trong tổng thể thì cần làm thí
nghiệm với bao nhiêu người? Cho rằng người này
bằng lòng với kết quả, nếu sai số ước lượng là 0.04,
độ tin cậy của bài toán là 90%. Anh ta kz vọng p có
giá trị khoảng 0.6.
• Giải: (1-α)/2 = 0.45; Tra bảng Z ta được Zα/2 = 1,645.
Z2 / 2 * ps (1 ps ) 1.6452 * 0.6 * (1 0.6)
n 405.9 406
2 0.04 2
II. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
2.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM ĐỊNH
• Một bài toán kiểm định luôn bắt đầu bằng việc đặt
giả thuyết. Giả thuyết gồm:
– H0: Mô tả hiện tượng bình thường (theo qui luật)
– H1: Mô tả điều đang nghi ngờ cần kiểm chứng
• Theo qui ước trong H0 luôn tồn tại một dấu bằng (=
≤ ≥) và trong H1 không tồn tại dấu bằng (≠ > <).
• VD1: Một công ty SX mì ăn liền ghi trên bao bì trọng
lượng trung bình là 75 gr, bộ phận kiểm soát chất
lượng nghi ngờ dây truyền đóng gói bị trục trặc cần
phải kiểm định độ tin cậy.
• Ta có cặp giả thuyết:
• H0 : μ = 75 (H0 mô tả hiện tượng lúc bình thường trọng lượng 75gr)
• H1 : μ ≠ 75 (H1 mô tả điều đang nghi ngờ cần kiểm tra)
• VD2: Một công ty SX lốp xe công bố rằng độ bền lốp
xe của công ty có tuổi thọ không dưới 100.000km.
Hiệp hội người tiêu dùng nghi ngờ lời quảng cáo đó
và đặt ra giả thuyết để kiểm định.
H0 : μ ≥ 100.000
H1 : μ < 100.000
• VD4: Một ngân hàng TMCP quảng cáo là trung bình
thời gian thực hiện dịch vụ trên ATM không quá 1
phút. Một ngân hàng cạnh tranh nghi ngờ lời quảng
cáo đó và muốn tìm bằng chứng để phản bác { kiến
trên nên đặt giả thuyết để kiểm định.
H0 : μ ≤ 1
H1 : μ > 1
Phân biệt
Kiểm định 2 bên Kiểm định bên trái Kiểm định bên phải
2.2 Các nguyên tắc liên quan đến đặt giả thuyết
• Các kiểm định thường gọi theo H1.
• Nếu quan tâm đến hai bên thì gọi là kiểm định hai bên.
H0 : μ = 75
H1 : μ ≠ 75
• Nếu quan tâm một bên thì gọi là kiểm định một bên.
Mũi tên trong H1 quay về phía nào thì gọi theo kiểm
định bên đó.
• Kiểm định bên trái
H0 : μ = 75
H1 : μ < 75
• Kiểm định bên phải
H0 : μ ≤ 1
H1 : μ > 1
Các nguyên tắc liên quan đến đặt giả thuyết
• Giá trị xác suất phải được ấn định trước khi kiểm
định α =0.1; α =0.05; α =0.01 (α là mức ý nghĩa).
Việc chọn α bằng bao nhiêu phải dựa vào dữ kiện
của mẫu không căn cứ trên tổng thể.
• Nếu bác bỏ H0 với α =0.05 có nghĩa là nếu lặp lại thử
nghiệm 100 lần với 100 mẫu khác nhau và mỗi lần
như vậy lại bác bỏ H0 thì có thể sẽ có 5 lần phạm sai
lầm loại α.
Mức ý nghĩa