Professional Documents
Culture Documents
Hồ Phi Tứ
Cho ĐLNN X (thường là một dấu hiệu nào đó trên tập chính ma ta
đang quan tâm) có các tham số đặc trưng gồm: Kỳ vọng, Phương
sai và Xác suất đều chưa biết và lần lượt được ký hiệu là µ, σ 2 , p.
Cho ĐLNN X (thường là một dấu hiệu nào đó trên tập chính ma ta
đang quan tâm) có các tham số đặc trưng gồm: Kỳ vọng, Phương
sai và Xác suất đều chưa biết và lần lượt được ký hiệu là µ, σ 2 , p.
Giả sử có một mẫu số liệu kích thước n về X. Khi đó, người ta chọn
Trung bình mẫu x là ước lượng điểm (xấp xỉ) cho giá trị Kỳ vọng µ
Phương sai hiệu chỉnh mẫu s 2 là ước lượng điểm (xấp xỉ) cho giá trị
Phương sai σ 2
Tỷ lệ mẫuf là ước lượng điểm (xấp xỉ) cho giá trị xác suất.
Cho ĐLNN X (thường là một dấu hiệu nào đó trên tập chính ma ta
đang quan tâm) có các tham số đặc trưng gồm: Kỳ vọng, Phương
sai và Xác suất đều chưa biết và lần lượt được ký hiệu là µ, σ 2 , p.
Giả sử có một mẫu số liệu kích thước n về X. Khi đó, người ta chọn
Trung bình mẫu x là ước lượng điểm (xấp xỉ) cho giá trị Kỳ vọng µ
Phương sai hiệu chỉnh mẫu s 2 là ước lượng điểm (xấp xỉ) cho giá trị
Phương sai σ 2
Tỷ lệ mẫuf là ước lượng điểm (xấp xỉ) cho giá trị xác suất.
Người ta đã chứng minh được rằng các ước lượng trên đều là không
chệch, vững và hiệu quả.
Định nghĩa khoảng tin cậy: Gọi θ là một tham số chưa biết của
ĐLNN X. Khi đó, khoảng (θ1 ; θ2 ) được gọi là khoảng tin cậy với độ
tin cậy (1 − α) cho tham số θ nếu
Định nghĩa khoảng tin cậy: Gọi θ là một tham số chưa biết của
ĐLNN X. Khi đó, khoảng (θ1 ; θ2 ) được gọi là khoảng tin cậy với độ
tin cậy (1 − α) cho tham số θ nếu
Khoảng tin cậy được gọi là đối xứng nếu P(θ ⩽ θ1 ) = P(θ ⩾ θ2 ).
Độ tin cậy 1 − α thường được lấy từ 95% đến 99%.
Ví dụ 1. Điều tra thu nhập X (triệu đồng/ tháng) của một số hộ gia đình
ở một vùng dân cư, thu được số liệu sau:
a) Hãy ước lượng khoảng tin cậy đối xứng cho mức thu nhập trung bình
mỗi tháng của hộ dân ở vùng đó với độ tin cậy 95%. Độ dài khoảng tin
cậy đối xứng trong trường hợp này bằng bao nhiêu?
b) Muốn độ chính xác của ước lượng ở câu a) tăng gấp đôi thì cần điều
tra thêm bao nhiêu hộ nữa?
c) Hãy ước lượng giá trị bé nhất của thu nhập trung bình mỗi tháng của
hộ dân vùng đó với độ tin cậy 90%.
a) Đây là bài toán ước lượng trong trường hợp chưa biết phương sai, dù
không có giả thiết phân bố của X là chuẩn nhưng kích thước mẫu n > 30,
nên ta có khoảng tin cậy cho trung bình EX = µ là
s s
µ ∈ (x − uα/2 . √ ; x + uα/2 . √ ).
n n
a) Đây là bài toán ước lượng trong trường hợp chưa biết phương sai, dù
không có giả thiết phân bố của X là chuẩn nhưng kích thước mẫu n > 30,
nên ta có khoảng tin cậy cho trung bình EX = µ là
s s
µ ∈ (x − uα/2 . √ ; x + uα/2 . √ ).
n n
a) Đây là bài toán ước lượng trong trường hợp chưa biết phương sai, dù
không có giả thiết phân bố của X là chuẩn nhưng kích thước mẫu n > 30,
nên ta có khoảng tin cậy cho trung bình EX = µ là
s s
µ ∈ (x − uα/2 . √ ; x + uα/2 . √ ).
n n
s
b) Với ước lượng ở câu a), sai số ban đầu là uα/2 . √ . Giả sử mẫu mới
n
′ s
cần điều tra n thì sai số khi đó là uα/2 . √ .
n′
Muốn độ chính xác tăng lên gấp đôi thì sai số giảm đi một nửa, tức là
s
b) Với ước lượng ở câu a), sai số ban đầu là uα/2 . √ . Giả sử mẫu mới
n
′ s
cần điều tra n thì sai số khi đó là uα/2 . √ .
n′
Muốn độ chính xác tăng lên gấp đôi thì sai số giảm đi một nửa, tức là
s 1 s
uα/2 . √ = uα/2 . √ ⇐⇒ n′ = 4n = 160.
n ′ 2 n
s
b) Với ước lượng ở câu a), sai số ban đầu là uα/2 . √ . Giả sử mẫu mới
n
′ s
cần điều tra n thì sai số khi đó là uα/2 . √ .
n′
Muốn độ chính xác tăng lên gấp đôi thì sai số giảm đi một nửa, tức là
s 1 s
uα/2 . √ = uα/2 . √ ⇐⇒ n′ = 4n = 160.
n ′ 2 n
c) Giá trị bé nhất của thu nhập trung bình mỗi tháng được ước lượng
s
µmin = x − uα . √ .
n
Với 1 − α = 0, 9 ta có uα = u0,1 = 1, 28, thay số ta được µmin = 5, 912.
(n − 1)s 2 (n − 1)s 2
2(n−1)
≤ σ2 ≤ 2(n−1)
.
χα/2 χ1−α/2
(n − 1)s 2
0 ≤ σ2 ≤ 2(n−1)
χ1−α
(n − 1)s 2
2(n−1)
≤ σ 2 < +∞
χα
Ví dụ 2. Nghiên cứu về nhu cầu một loại hàng hóa (kg/tháng) ở một khu
vực, người ta tiến hành khảo sát về nhu cầu mặt hàng này ở 400 hộ gia
đình và thu được kết quả như sau:
Nhu cầu X 0–1 1–2 2–3 3–4 4–5 5–6 6–7 7–8
Số hộ 10 35 86 132 78 31 18 10
a) Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tỷ lệ hộ có nhu cầu lớn hơn
6kg/tháng.
b) Với độ tin cậy 95%, tỷ lệ hộ có nhu cầu từ 2 đến 6kg/tháng đạt ít nhất
là bao nhiêu phần trăm.
c) Giả sử khu vực này có 20000 hộ gia đình, hãy ước lượng số lượng
những hộ có nhu cầu 6kg/tháng trở lên với độ tin cậy 90%?
Với độ tin củy 1 − α đã cho, ta thấy có mối quan hệ giữa kích thước
mẫu n và độ dài khoảng tin cậy.
Với độ tin củy 1 − α đã cho, ta thấy có mối quan hệ giữa kích thước
mẫu n và độ dài khoảng tin cậy.
Cụ thể, kích thước mẫu càng lớn thỉ khoảng tin cậy càng hẹp, nghĩa là
độ chính xác của ước lượng của ta càng cao, sai số của ta càng nhỏ.
Với độ tin củy 1 − α đã cho, ta thấy có mối quan hệ giữa kích thước
mẫu n và độ dài khoảng tin cậy.
Cụ thể, kích thước mẫu càng lớn thỉ khoảng tin cậy càng hẹp, nghĩa là
độ chính xác của ước lượng của ta càng cao, sai số của ta càng nhỏ.
Tuy nhiên kích thước mẫu càng lớn thì đòi hỏi ở nhà nghiên cứu càng
nhiều thời gian, tiền của và công sức.
Với độ tin củy 1 − α đã cho, ta thấy có mối quan hệ giữa kích thước
mẫu n và độ dài khoảng tin cậy.
Cụ thể, kích thước mẫu càng lớn thỉ khoảng tin cậy càng hẹp, nghĩa là
độ chính xác của ước lượng của ta càng cao, sai số của ta càng nhỏ.
Tuy nhiên kích thước mẫu càng lớn thì đòi hỏi ở nhà nghiên cứu càng
nhiều thời gian, tiền của và công sức.
Vậy bài toán đặt ra là : Cần chọn kích thước mẫu tối thiểu là bao
nhiêu để đạt được độ chính xác mong muốn.
Giả sử muốn có ước lượng cho giá trị trung bình µ với sai số không
quá ϵ cho trước với độ tin cậy 1 − α.
Khi đó kích thước mẫu n cần phải thỏa mãn bất đẳng thức:
σu 2
α/2
n≥
ϵ
Giả sử muốn có ước lượng cho giá trị trung bình µ với sai số không
quá ϵ cho trước với độ tin cậy 1 − α.
Khi đó kích thước mẫu n cần phải thỏa mãn bất đẳng thức:
σu 2
α/2
n≥
ϵ
Chọn một mẫu sơ bộ kích thức m (thường phải lớn hơn 30) để tính s,
sau đó xấp xỉ σ bằng s như sau
su 2
α/2
n≥
ϵ
Giả sử muốn có ước lượng cho Tỷ lệ tổng thể p với sai số không
quá ϵ cho trước với độ tin cậy 1 − α.
Khi đó kích thước mẫu n cần phải thỏa mãn bất đẳng thức:
2 p(1 − p)
uα/2
n≥
ϵ2
Giả sử muốn có ước lượng cho Tỷ lệ tổng thể p với sai số không
quá ϵ cho trước với độ tin cậy 1 − α.
Khi đó kích thước mẫu n cần phải thỏa mãn bất đẳng thức:
2 p(1 − p)
uα/2
n≥
ϵ2
a) Ở bài này, trước hết ta phải nhận thấy rằng mẫu điều tra ở đây là 400
con, còn 2000 con là số cá có đặc điểm (có dấu) trong hồ.
a) Ở bài này, trước hết ta phải nhận thấy rằng mẫu điều tra ở đây là 400
con, còn 2000 con là số cá có đặc điểm (có dấu) trong hồ.
Để ước lượng được số cá trong hồ N, ta cần ước lượng tỉ lệ cá có dấu
2000
p= .
N
80
Ta có n = 400, f = = 0, 2, uα/2 = 1, 96 nên p ∈ (0, 1608; 0, 2392).
400
2000
Từ đó, số lượng cá trong hồ được ước lượng N = ∈ (8326; 12437).
p
b) Gọi mẫu mới cần điều tra kích thước n′ , để sai số ước lượng giảm đi
một nửa thì sai số ước lượng tỉ lệ p tương ứng cũng phải giảm đi một nửa,
hay ta có
r r
f (1 − f ) 1 f (1 − f )
uα/2 ′
= .uα/2 ⇐⇒ n′ = 4n = 1600.
n 2 n