Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 1.1 ( 45). - Gọi X là hàm lượng kẽm. Đặt hàm lượng kẽm trung bình µ = EX và σ2 = DX.
Theo giả thiết, σ = 0, 3.
- Mẫu cỡ n = 36 và hàm lượng kẽm trung bình X = 2, 6.
a) Ướng lượng khoảng đối xứng cho µ với độ tin cậy 95%. Áp dụng công thức ước lượng khoảng đối
xứng cho trung bình trong trường hợp σ đã biết.
b) Đây là bài toán xác định cỡ mẫu tối thiểu khi cho trước σ và sai số của khoảng ước lượng ( hay độ
chính xác khoảng ước lượng) của trung bình.
Bài tập 1.2. - Gọi X là tuổi thọ bóng đèn. Đặt µ = EX và σ2 = DX. Theo giả thiết, σ chưa biết.
- Mẫu cỡ n = 256 và tính X, S0 .
Ướng lượng khoảng đối xứng cho µ với độ tin cậy 95, 6%. Áp dụng công thức ước lượng khoảng đối
xứng cho trung bình trong trường hợp σ chưa biết và cỡ mẫu n > 30.
Bài tập 1.3. - Gọi X là biến ngẫu nhiên gốc của tổng thể. Ta có X ∼ N(µ, σ2 ) với µ = EX và σ2 = DX.
Theo giả thiết, σ chưa biết.
- Mẫu cỡ n = 7 và tính X, S0 .
Ướng lượng khoảng đối xứng cho µ với độ tin cậy 95%. Áp dụng công thức ước lượng khoảng đối xứng
cho trung bình trong trường hợp σ chưa biết và cỡ mẫu n < 30.
Bài tập 1.5 (49). Gọi X là sản lượng lúa. Ta có X ∼ N(µ, σ2 ) với µ = EX, σ2 = DX.
Mẫu cỡ n = 10, tính X, S0 .
Với độ tin cậy 1 − α = 0, 9, đưa ra khoảng ước lượng đối xứng cho trung bình µ. Đây là bài toán ước
lượng khoảng cho µ trong trường hợp cỡ mẫu n < 30 và chưa biết σ.
Bài tập 1.6 (50). Gọi X là khối lượng của sản phẩm, ta có X ∼ N(µ, σ2 ) với µ = EX, σ2 = DX. Ước
lượng cho trung bình µ.
Mẫu cỡ n = 25 tính X, S0 .
a) Đây là ước lượng điểm cho µ. Cho µ = X.
b) Đây là bài toán ước lượng khoảng tin cậy đối xứng cho µ với độ tin cậy 1 − α = 0, 98 và chưa biết σ
và cỡ mẫu n < 30.
Trang 1
Bài tập 1.7 (51). Gọi p là tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn.
Mẫu có cỡ 50 ∗ 100 = 5000, tính f.
a) Đây là bài toán ước lượng khoảng đối xứng cho p với độ tin cậy 1 − α = 0, 95.
b) Giả sử độ tin cậy là 1 − α. Ta cần tìm 1 − α. Độ chính xác khoảng tin cậy cho p là
s
f (1 − f )
= u(1− α2 ) ,
n
với f = 0, 9.
Xét ≤ 0, 01 suy ra n ≥ a. Chọn n nhỏ nhất.
Bài tập 1.10 (54). Gọi X là năng suất lúa. Đặt µ = EX, DX = σ2 .
Mẫu quan sát cỡ n = 100, tính X, S0 .
a) Đây là bài toán ước lượng điểm cho µ.
Trang 2
b) Gọi p là tỉ lệ diện tích lúa có năng suất cao. Từ mẫu đã cho, xác định f là tỉ lệ diện tích lúa có năng
suất cao trong mẫu.
Ước lượng không chệch của p là p = f.
c) Đây là bài toán ước lượng khoảng đối xứng cho trung bình µ với độ tin cậy 1 − α = 0, 95 trong trường
hợp σ chưa biết và cỡ mẫu n > 30.
Bài tập 1.11. X là mức tiêu thụ xăng. Ta có X ∼ N(µ, σ2 0 với EX = µ, σ2 = DX.
Mẫu cỡ n = 6, tính X, S0 .
Đây là bài toán ước lượng khoảng đối xứng cho trung bình µ với độ tin cậy 1 − α = 0, 9 trong trường
hợp σ chưa biết và cỡ mẫu n < 30.
Bài tập 1.12. p là tỉ lệ gia đình có nhu cầu về mặt hàng đã cho.
Mẫu cỡ n = 100, tính f
Đây là bài toán ước lượng khoảng đối xứng cho p với độ tin cậy 1 − α = 0, 964.
Bài tập 1.13. a) X là đường kính của chi tiết đạt tiêu chuẩn. Đặt µ = EX, σ2 = DX.
Trong bảng dữ liệu đã cho, ta xét mẫu các chi tiết có đường kính đạt tiêu chuẩn hay ta có bảng sau
Bài tập 1.14. X là thu nhập của một người. Đặt µ = EX, DX = σ2 .
Mẫu quan sát cỡ 225, tính X, S0 .
a) Đây là ước lượng điểm cho µ.
b) Gọi p là tỉ lệ có thu nhập cao.
Từ mẫu quan sát, tính f.
Ước lượng điểm của p là p = f.
c) Đây là bài toán ước lượng khoảng đối xứng cho trung bình µ với đô tin cậy 1 − α = 0, 95 trong trường
hợp σ chưa biết và cỡ mẫu n > 30.
Bài tập 1.15 (59). Tự làm, đây là phần ước lượng cho phương sai
Bài tập 1.16 (60). X là khối lượng sản phẩm. Ta có X ∼ N(µ, σ2 ) với µ = EX, σ2 = DX.
Mẫu cỡ 25, tính X, S0 .
a) Ước lượng điểm cho trung bình µ
b) Đây là bài toán ước lượng khoảng đối xứng cho trung bình µ với độ tin vậy 1 − α = 0, 95 trong trường
hợp σ chưa biết và cỡ mẫu n < 30.
Trang 3
2 Kiểm định tham số
Bài tập 2.1 (61). X là khối lượng dây câu chịu được. Đặt EX = µ, σ2 = DX. Ta có σ = 0, 5.
Cặp giả thiết H0 : µ = 8 và H : µ , 8. Kiểm định H0 .
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 50 và x = 7, 8.
Đây là bài toán kiểm định hai phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 01 trong trường hợp đã biết
σ = 0, 5.
X−8
Tiêu chuẩn kiểm định U = .
σ
√
n
7, 8 − 8
Giá trị quan sát u = ' −2, 828427.
0, 5
√
50
Miền bác bỏ H0 là
Wα = (−∞; −u(1− α2 ) ) ∪ (u(1− α2 ) ; +∞).
Ta có u(1− α2 ) = u0,995 = 2, 58. Suy ra Wα = (−∞; −2, 58) ∪ (2, 58; +∞).
Ta thấy u ∈ Wα . Ta bác bỏ giả thiết H0 và chấp nhận H. Như vậy, khẳng đinh của nhà sản xuất chưa
chính xác.
Bài tập 2.2. X là tuổi thọ của bóng đèn. Ta có X ∼ N(µ, σ2 ) với µ = EX, σ2 = DX và σ = 36.
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 2000 và H : µ < 2000. Ta kiểm định H0 .
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 16 và x = 1975.
Đây là bài toán kiểm định một phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 01 trong trường hợp đã biết
σ = 36.
X − 2000
Tiêu chuẩn kiểm định U = .
σ
√
n
1975 − 2000
Giá trị quan sát u = ' −2, 7777778.
36
√
16
Miền bác bỏ H0 là
Wα = (−∞; −u(1−α) ).
Ta có u(1−α) = u0,99 = 2, 35. Suy ra Wα = (−∞; −2, 35).
Ta thấy u ∈ Wα . Ta bác bỏ giả thiết H0 và chấp nhận H. Như vậy, chất lượng bóng đèn mới đã giảm sút.
Bài tập 2.3. X là trọng lượng của sinh viên. Đặt µ = EX và σ2 = DX.
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 55 và H : µ < 55. Kiểm định H0 .
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 100 và x = 52, s0 = 12.
Đây là bài toán kiểm định một phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 1 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n > 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Bài tập 2.4. X là công suất tiêu một năm của máy hút bụi. Ta có X ∼ N(µ, σ2 ) với µ = EX, σ2 = DX.
Trang 4
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 46 và H : µ , 46. Kiểm định H0 .
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 12 và x = 42, s0 = 11, 9.
Đây là bài toán kiểm định hai phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 05 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n < 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Bài tập 2.5. X là số tiền sinh viên tiêu trong một tháng (đơn vị triệu đồng). Đặt EX = µ, DX = σ2 .
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 2, 8 và H : µ , 2, 8. Kiểm định H0 .
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 15 và x = 3, s0 = 0, 9.
Đây là bài toán kiểm định hai phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 1 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n < 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
√
Bài tập 2.6. X là trọng lượng của sản phẩm. Đặt µ = EX, σ2 = DX với σ = 4 = 2.
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 100 và H : µ > 100. Kiểm định H0 .
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 100 và x = 100, 4.
Đây là bài toán kiểm định một phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 05 trong trường hợp đã biết
σ = 2.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Bài tập 2.11. Gọi p là tỉ lệ khách tiêu dùng loại sản phẩm đã cho.
Cặp giả thiết kiểm định H0 : p = 0, 3 và H : p > 0, 3. Kiểm định H0 .
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên để quan sát số khách hàng tiêu thụ sản phẩm trong mẫu.
198
Khi đó n = 600 và f = .
600
Đây là bài toán kiểm định một phía của tỉ lệ p với mức ý nghĩa α = 0, 05.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Trang 5
Bài tập 2.12 (72). X là trọng lượng của sản phẩm. Đặt µ = EX và σ2 = DX.
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 6 và H : µ , 6. Kiểm định H0 .
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 121 và x = 5, 975, s0 =
p
0, 1024.
Đây là bài toán kiểm định hai phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 05 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n > 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Bài tập 2.13. X là trọng lượng của gà được xuất chuồng. Đặt µ = EX và σ2 = DX.
p
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 25 và x = 3, 2, s0 = 0, 25.
a) Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 2, 8 và H : µ > 2, 8. Kiểm định H0 .
Đây là bài toán kiểm định một phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 05 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n < 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
b) Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 3, 3 và H : µ , 3, 3. Kiểm định H0 .
Đây là bài toán kiểm định hai phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 05 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n < 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Bài tập 2.15. X là trọng lượng của quả xoài. Đặt µ = EX và σ2 = DX.
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 400 và x = 397, 5, s0 =
114, 1329.
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 400 và H : µ , 400. Kiểm định H0 .
Đây là bài toán kiểm định hai phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 05 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n > 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Bài tập 2.16. X là nhịp mạch của thanh niên làm công việc A. Đặt µ = EX và σ2 = DX.
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 64 và x = 74, s0 = 9.
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 72 và H : µ > 72. Kiểm định H0 .
Đây là bài toán kiểm định một phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 01 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n > 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Trang 6
Bài tập 2.17 (77). Đây là bài toán kiểm định phương sai
Bài tập 2.18 (78). X là trọng lượng của túi mì chính. Ta có X ∼ N(µ, σ2 ) với µ = EX và σ2 = DX.
Xét W = (X1 , X2 , ..., X n) là mẫu ngẫu nhiên cảm sinh từ X. Khi đó n = 25 và x = 494, s0 = 8, 897565.
Cặp giả thiết kiểm định H0 : µ = 500 và H : µ < 500. Kiểm định H0 .
Đây là bài toán kiểm định một phía của trung bình µ với mức ý nghĩa α = 0, 05 trong trường hợp chưa
biết σ và cỡ mẫu n < 30.
Áp dụng các bước tiếp theo của bài toán kiểm định.
Trang 7