You are on page 1of 14

BÀI TẬP NHÓM 3 (ĐỀ ÔN)

ĐỀ 1:

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 100; x = 163.5; σ = 10.188

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 10.188
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =1.997
2 √n √100
Với độ tin cậy 95% ta có khoảng ước lượng chiều cao trung bình cây giống 1 năm tuổi:
( x−ε ; x + ε ¿=¿ (163,5 – 1,997; 163,5 + 1,997) = (161,503; 165,497)
b) n = 100; s = 10,19; x = 163,5
Giả thiết H0: μ=160 ;Đối thiết H1: μ>160

Mức ý nghĩa: α = 0,01 => φ (z¿ ¿ α )=0 , 5−0 , 01=0 , 49=¿ z α =2 ,33 ¿

Miền bác bỏ: W = (2,33; +∞ )

x−μ 163 ,5−160


z qs= = =3 , 43
Tiêu chuẩn kiểm định: σ 10 , 19
√n √ 100
Kết luận: z qs ∈ W , bác bỏ H0 chấp nhận H1 tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể kết luận rằng chiều
cao trung bình của cây giống 1 năm tuổi lớn hơn 160 cm.

Câu 4:
a) Kích thướt mẫu: n = 169
15
Tỷ lệ hủy vé khi đặt chỗ qua hệ thống: f = = 8,87%
169
Độ tin cậy 98%, ta có: 1−α = 98% ↔ α = 0.02

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.49 = φ ( 2.33 ) → z α =2.33
( )
2 2
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .
2 √ f (1−f )
n
= 2.33.

0.0887(1−0.0887)
169
= 5%

Với độ tin cậy 98% ta có khoảng ước lượng tỷ lệ hủy vé sau khi đặt chỗ trên hệ thống:
( f −ε ; f +ε ¿ = (0,0387; 0,1387)
c) n = 169; f = 0,09

Giả thiết H0: p=0 ,15 ;Đối thiết H1: p<0 , 15

Mức ý nghĩa: α = 0,02 => φ (z¿ ¿ α)=0 , 5−0 , 02=0 , 48=¿ z α =2 , 06 ¿

Miền bác bỏ: W = (-∞ ; -2,06)

f −p 0 , 09−0 ,15
z qs= = =−2,1844
Tiêu chuẩn kiểm định:
√ p(1−p)
n √ 0 ,15 (1−0 , 15)
169

Kết luận: z qs ∈ W , bác bỏ H0 chấp nhận H1 tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể kiểm định rằng hệ
thống được cải tiến không làm giảm tỷ lệ hủy vé.

ĐỀ 2:

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 200; x = 104.04;σ = 6.335

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 6.335
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =0.878
2 √n √ 200
Với độ tin cậy 95% ta có khoảng ước lượng trung bình cho độ bền của một thanh thép do nhà
máy M sản xuất: ( x−ε ; x + ε ¿ = (103.162; 104.918)

d) Bấm máy ta có: x = 104.04; σ = 6.335; μ0 = 102

Giả thiết H 0: μ0 = 102. Đối thiết μ0 > 102

0.01
Mức ý nghĩa: α = 0.01 → φ ( z α/ 2 ) = 0.5 - = 0.495 → z α/ 2 = 2.57
2

Miền bác bỏ: W = ( 2.57 ; + ∞ )


x−μ0 104.04−102
Tiêu chuẩn kiểm định: z qs = σ = 6.33 = 4.56
√n √200
Kết luận: z qs ∈ W, chấp nhận H 1, tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể khẳng định độ bền của 1
thanh thép do nhà máy M sản xuất lớn hơn 102 kg/mm 2

Câu 4:

154
a) Tỉ lệ sản phẩm loại 1 là: f = = 0.385
400

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .


2 √ f (1−f )
n
= 1.96.
√0.385(1−0.385)
400
= 4.77%

Vậy khoảng ước lượng tỷ lệ loại 1 của nhà máy M là: ( f −ε ; f +ε ¿ = (0.3373; 0.4327)

e) n = 400; f = 0.385
Giả thiết H 0: p = 0,4; Đối thiết H 1: p ≠ 0.4

α
Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Miền bác bỏ: W = [ −∞ ;−1.96 ] ∪ [ 1.96 ;+ ∞ ]

f − p0 0.385−0.4
Tiêu chuẩn kiểm định: z qs =
√ p0 q0 =
n √ 0.4∗(1−0.4 ) = -0.61
400

Kết luận : z qs ∈ W, chấp nhận H 1, tức là dựa vào mẫu khảo sát chưa có cơ sở để khẳng định tỉ lệ
sản phẩm loại 1 của nhà máy tối thiểu là 40 %

ĐỀ 3:

Câu 3:

a) Theo đề bà i ta có : n = 250; x = 50;σ = 0.28

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05


α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 0.28
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =0.035
2 √n √250
Với độ tin cậy 95% ta có khoảng ước lượng trung bình của một bao xi măng do nhà máy M sản
xuất: ( x−ε ; x + ε ¿ = ( 49.965 ; 50.035 )

f) n = 250; x = 49,912;σ = 0.28

Giả thiết H0: μ ¿ 50 ; đối thiết H1: μ ≠50

Mức ý nghĩa: α =0 , 01 => φ (z¿ ¿ α /2)=0 , 5−0 , 01/2=0,495=¿ z α / 2=2 ,58 ¿

x−μ 49,912−50
=
Tiêu chuẩn kiểm định: Zqs = σ 0 ,28 = −¿4,97
√n √250
Miền bác bỏ : W =(−∞ ;−2 ,58)∪(2 , 58 ;+∞ )

Kết luận : Zqs ∈W , bác bỏ H0, chấp nhận H1, tức là qua mẫu khảo sát có thể khẳng định rằng bao
xi măng đống gói tại nhà máy chưa đạt mức quy định

Câu 4:

a) n = 400

380
Tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn: f = =0 , 95
400

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Độ chính xác: ε =z α
2 √ f ( 1−f )
n
=1 ,96

0 , 95.(1−0 ,95)
n
≤ 2 % → n ≥ 456

Vậy muốn ước lượng cho tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn với độ chính xác không vượt quá 0.02 và
độ tin cậy 95% thì cần kiểm tra ít nhất 456 sản phẩm

g) f = 0.95; n = 400

Giả thiết H0: p=¿ 0.98; đối thiết H1: p>¿ 0.98
Mức ý nghĩa: α =0 , 05 => φ (z¿ ¿ α)=0 , 5−0 , 05=0 , 45=¿ z α =1 , 96 ¿

Miền bác bỏ : W=(1 , 96 ;+∞)

f −p 0 , 95−0 , 98
=

n √
Tiêu chuẩn kiểm định:Zqs= p(1− p)
√ 0 , 98.(1−0 , 98) = -4,28
400

Kết luận : Zqs ∉W , chấp nhận H0, tức là qua mẫu khảo sát chưa thể khẳng định rằng sản phẩm đạt
tiêu chuẩn không dưới 98%

ĐỀ 4:

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 78; x = 2.3; σ = 0.2357

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 0.2357
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =0.0523
2 √n √ 78
Với độ tin cậy 95% ta có khoảng ước lượng trung bình mức lương của công nhân trong xí nghiệp
là: ( x−ε ; x + ε ¿ = (2.3025 – 0.0523; 2.3025 + 0.0523) = (2.2502; 2.3548)

b) n = 78; x = 2.3; σ = 0.2357; μ0=2.5

Giả thiết H 0 : μ=2.5 ; đối thiết H 1 :μ 0 ≠ 2.5

α
Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Miền bác bỏ: W = [ −∞ ;−1.96 ] ∪ [ 1.96 ;+ ∞ ]

x−μ 0
Z qs= =−7.49
Tiêu chuẩn kiểm định: σ
√n
Kết luận: Z qs ∈W , chấp nhận H 1 tức là chưa có cơ sở để khẳng định lời của giám đốc là phù hợp
thực tế

Câu 4:
a) Kích thướt mẫu: n = 200

118
Tỷ lệ sinh viên bị cận: f = =59 %
200

Độ tin cậy 90%, ta có: 1−α = 90% ↔ α = 0.1

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.45 = φ ( 1.65 ) → z α =1.65
( )
2 2

Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .


2 √ f (1−f )
n
= 1.65.

0.59(1−0.59)
200
= 5.738%

Với độ tin cậy 90% ta có khoảng ước lượng của tỷ lệ sinh viên bị cận trong trường ĐH là:

( f −ε ; f +ε ¿ = (59% −¿ 5.738%;59% + 5.738%) = (53.26%;64.73%)

c) Kích thướt mẫu: n = 200

Tỷ lệ sinh viên bị cận: f =59 %

Giả thiết H 0 : p=0.45 ; đối thiết H 1 : p 0 >0.45

Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ ( z α )=0.5−α = 0.45 = φ ( 1.65 ) → z α =1.65

Miền bác bỏ: W = [ 1.65 ;+∞ ]

f – p0
Z qs= =¿
Tiêu chuẩn kiểm định:
√ p 0 . (1 – p 0)
n
3.97

Kết luận: Z qs ∈ W, chấp nhận H 1 tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể kiểm định tỷ lệ sinh viên bị
cận hiện nay có tăng lên so với 5 năm trước

ĐỀ 5:

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 300; x = 66.067; σ = 5.745

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2
σ 5.745
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =0.65
2 √n √300
Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng trung bình của loại trái cây này:

( x−ε ; x + ε ¿ = (65.417; 66.717)

d) n = 300; x=66,067 ; σ = 5,745

Giả thiết H0: μ0=64 ;Đối thiết H1: μ> μ0

Mức ý nghĩa: α =0 , 05 → φ ( z α )=0.5−α = 0.45 = φ ( 1.65 ) → z α =1.65

Miền bác bỏ: W=( 1 , 65;−∞ )

x−μ0 66,067−64
z qs= = =6,232
Tiêu chuẩn kiểm định: σ 5.745
√n √ 300
Kết luận: z qs ∈ W, bác bỏ H 0, chấp nhận H 1 tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể kiểm định lượng
trung bình của trái cây có tăng lên so với trước

Câu 4:

240
a) Tỷ lệ hộ sử dụng ADSL: : f = =0 , 4
600

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .


2 √ f (1−f )
n √
= 1.96.
0.4(1−0.4)
160000
= 0.24%

Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng hộ sử dụng mạng: ( f −ε ; f +ε ¿=(0,3976 ; 0,4024)

e) n = 160000; f = 0,4

Giả thiết H0: p0=0.35 ;Đối thiết H1: p> p0

Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ ( z α )=0.5−α = 0.45 = φ ( 1.65 ) → z α =1.65

Miền bác bỏ: W =( 1 , 65;−∞ )


f − p0 0 , 4−0 ,35
z qs= = =41 ,93
Tiêu chuẩn kiểm định:
√ p0 q 0
n √ 0 , 35. ( 1−0 , 35 )
160000

Kết luận: z qs ∈ W, bác bỏ H 0 , chấp nhận H 1 tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể khẳng định tỷ lệ
sử dụng mạng năm nay cao hơn năm ngoái

ĐỀ 6:

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 100; x = 178.9; σ = 13.41

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 13.14
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =2.575
2 √n √ 100
Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng cholesterol trung bình cho nhóm người có độ tuổi từ 45
đến 60: ( x−ε ; x + ε )=( 178 , 9−2,575 ; 178 , 9+2,575 )=( 176,325 ; 181,475 )

f) n=100 ; x=178 , 9; s=13 , 41

Giả thiết H o : μ=177 ; Đối thiết H 1 : μ ≠ 177

α
Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Miền bác bỏ: W = [ −∞ ;−1.96 ] ∪ [ 1.96 ;+ ∞ ]

x−μ o 178 , 9−177


Tiêu chuẩn kiểm định: z qs = = =1,417
s 13 , 41
√n √ 100
Kết luận: z qs ∉ W, chấp nhận H o , tức là dựa vào các mẫu khảo sát tài liệu có thể tin cậy được

Câu 4:

12
a) Tỷ lệ phế phẩm: f = =0 ,03
400

Với độ tin cậy 99%, ta có: 1−α = 99% ↔ α = 0.01


α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.495 = φ ( 2.58 ) → z α =2.58
( )
2 2

Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .


2 √ f (1−f )
n
= 2.58.

0.03(1−0.03)
400
= 2%

Với độ tin cậy 99% khoảng ước lượng tỷ lệ phế phẩm của nhà máy sau khi cải tiến kỹ thuật:
( f −ε ; f +ε )=( 0 , 03−0 ,02 ; 0 , 03+0 , 02 )= ( 0 , 01; 0 , 05 )

g) n=400 ; f =0 , 03

Giả thiết H o : p=0 ,05 Đối thiết H 1 : p<0 , 05

α
Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Miền bác bỏ : (−∞ ;−1 ,65 )

f −Po 0 ,03−0 , 05
z qs= = =−1 , 84

√ √
Tiêu chuẩn kiểm định : Po (1−Po ) 0 , 05(1−0 , 05)
n 400

Kết luận: z qs ∈ W, chấp nhận H 1, tức là dựa vào các mẫu khảo sát có cơ sở để khẳng định việc
cải tiến kỹ thuật có hiệu quả

ĐỀ 7 :

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 49; x = 9.6; σ = 1.33

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 1.33
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =0.3724
2 √n √ 49
Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng năng suất trung bình của giống cây lúa:

( x−ε ; x + ε )=¿(9.6 – 0.3724; 9.6 + 0.3724) = (9.2276; 9.9724)

h) N = 49; x=9 , 6 ; s=1, 33

Giả thiết H 0 : μ=10 , 5 ;Đối thiết H 1 : μ >10 ,5


Mức ý nghĩa: α =0 , 05 → ∅ ( z α ) =0 ,5−0 , 05=0 , 45 → z α =1 , 65

Miền bác bỏ: W =(1 , 65 ;+∞ )

x−μ0 9 ,6−10 , 5
z qs= = =−4 , 74
Tiêu chuẩn kiểm định: s 1 , 33
√n √ 49
Kết luận: z qs ∉ W ,chấp nhận H 0 tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể khẳng định điều hi vọng này
có thể thành hiện thực

Câu 4:

348
Tỷ lệ khách hàng có đánh giá tốt về sản phẩm này: f = =69.6 %
500

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .


2 √ f (1−f )
n √
= 1.96.
0.696(1−0.696)
500
= 0.04%

Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng khách hàng có đánh giá tốt về sản phẩm này:

( f −ε ; f +ε ¿=(65.6 % ; 73.6 %)

i) n = 500; f = 69,6%

0 , 05
Độ tin cậy: (1-α ¿=95 % → ∅ ( z α / 2 )=0 , 5− =0,475→ z α =1 , 96
2


Sai số ε =1 %=z α / 2.
f ×(1−f )
n
= 1,96.

69 , 6 % ×(1−69 , 6 %)
n
→n = 8182

Vậy với sai số là 1% thì phải khảo sát tối thiểu 8182 khách hàng với độ tin cậy 95%

ĐỀ 8:

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 64; x = 15.2187; σ = 2.003

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05


α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 2.003
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =0.4907
2 √n √64
Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng thời gian làm trung bình của 1 công nhân:

( x−ε ; x + ε )=¿(14.72805; 15.70945)

j) x = 15,21; σ = 2,003; μ0 = 14,5

Giả thiết H 0: μ0 = 14,5 . Đối thiết μ0 > 14,5

0.01
Mức ý nghĩa: α = 0.01→ φ ( z α/ 2 ) = 0.5 - = 0.45 → z α/ 2 = 1.65
2

Miền bác bỏ: W = ( 1,65 ; + ∞ )

x−μ0 15 ,21−14 , 5
Tiêu chuẩn kiểm định: z qs = σ = 2,003 = 2,83
√n √ 64
Kết luận : z qs ∈ W, chấp nhận H 1, tức là dựa cào bảng khảo sát có thể chấp nhận thời gian trung
bình hoàn thành sản phẩm và không cần thay đổi

Câu 4:

40
Tỷ lệ người hút thuốc lá: f = =0 , 2
200

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .


2 √ f (1−f )
n √
= 1.96.
0.2(1−0.2)
200
= 0.055%

Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng tỷ lệ người hút thuốc lá tại địa phương A:

( f −ε ; f +ε ¿=(0.145 ; 0.255)

k) n = 200; f = 0,21

Giả thiết kiểm định H 0: p = 0,2; Đối thiết: p ≠ 0.2


Mức ý nghĩa: α = 0.05→ φ ( z α/ 2 ) = 0.5 – 0.05 = 0.45 → z α/ 2 = 1.65

Miền bác bỏ: W = (- ∞ ; 1.65 ) U ( 1.65 ; + ∞ )

f − p0 0.21−0.2
Tiêu chuẩn kiểm định: z qs =
√ p0 q0 =
n √ 0.2∗(1−0.2) = 0,35
200

Kết luận : z qs ∈ W, chấp nhận H 1, tức là dựa vào mẫu khảo sát chưa có cơ sở để khẳng định tỉ lệ
số người hút thuốc không quá 20%.

ĐỀ 9:

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 100; x = 155; σ = 13,04382267

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 13.04
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =2.5565
2 √n √ 100
Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng trung bình mức trọng lượng của loại bánh A:

( x−ε ; x + ε )=¿(112,44341; 117,556659)

l) x = 115, σ = 13,04, n = 100

Giả thiết H 0: μ = 120; Đối thiết: μ > 120

Mức ý nghĩa: α = 0.05→ φ ( z α ) = 0.5 – 0,05 = 0.45 → z α = 1.65

Miền bác bỏ: W = (1,65; +∞ )

x−μ
Tiêu chuẩn kiểm định: z qs = σ = -3,8343
√n
Kết luận: z qs ∉ W, chấp nhận H 0, tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể kết luận rằng trọng lượng
trung bình bánh của người chủ sản xuất nặng không dưới 120g

Câu 4:

a) Tỷ lệ sinh viên cận thị: f = 59%


Độ tin cậy 90%, ta có: 1−α = 90% ↔ α = 0.1

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.45 = φ ( 1.65 ) → z α =1.65
( )
2 2

Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .


2 √ f (1−f )
n
= 1.65.

0.59(1−0.59)
200
= 5.738%

Với độ tin cậy 90% ta có khoảng ước lượng của tỷ lệ sinh viên bị cận trong trường ĐH là:

( f −ε ; f +ε ¿ = (59% −¿ 5.738%;59% + 5.738%) = (53.26%;64.73%)

m) Kích thướt mẫu: n = 200

Tỷ lệ sinh viên bị cận: f =59 %

Giả thiết H 0 : p=0.45 ; đối thiết H 1 : p 0 >0.45

Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ ( z α )=0.5−α = 0.45 = φ ( 1.65 ) → z α =1.65

Miền bác bỏ: W = [ 1.65 ;+∞ ]

f – p0
Z qs= =¿
Tiêu chuẩn kiểm định:
√ p 0 . (1 – p 0)
n
3.97

Kết luận: Z qs ∈ W, chấp nhận H 1 tức là dựa vào mẫu khảo sát có thể kiểm định tỷ lệ sinh viên bị
cận hiện nay có tăng lên so với 5 năm trước

ĐỀ 10:

Câu 3:

a) Theo đề bài ta có: n = 144; x = 45.85; σ = 11,533

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

σ 11.533
Độ chính xác của ước lượng: ε =z α . = 1.96. =1.884
2 √n √ 144
Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng trung bình: ( x−ε ; x + ε )=¿(43,966; 47,734)

n) n = 144; x = 45.85; σ = 11,533; μ0=35


Giả thiết kiểm định H0: μ=35; Đối thiết H1: μ>35

Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ ( z α )=0.5−α = 0.45 = φ ( 1.65 ) → z α =1.65

Miền bác bỏ: W = [ 1.65 ;+∞ ]

45 , 85−35
Tiêu chuẩn kiểm định: zqs= . √144 = 11,284
11,533

Kết luận: zqs∈ w, bác bỏ H0, tức là phương thức bán hàng mới có làm tăng doanh số bán hàng

Câu 4:

60
Tỷ lệ đảm bảo về pccc: f = =0 , 4
150

Với độ tin cậy 95%, ta có: 1−α = 95% ↔ α = 0.05

α
Nên φ z α =0.5− 2 = 0.475 = φ ( 1.96 ) → z α =1.96
( )
2 2

Độ chính xác của ước lượng: ε =z α .


2 √ f (1−f )
n √
= 1.96.
0.4(1−0.4)
150
= 0.0784

Với độ tin cậy 95% khoảng ước lượng tỷ lệ người hút thuốc lá tại địa phương A:

( f −ε ; f +ε ¿=(0,3216 ; 0,4784)

o) p = 0,35; f = 0,4

Giả thiết kiểm định H0: p = 0,35; đối thiết H1: p < 0,35

Mức ý nghĩa: α =0.05 → φ ( z α )=0.5−α = 0.45 = φ ( 1.65 ) → z α =1.65

Miền bác bỏ: w = (−∞ ;−1, 65 ¿

0 , 4−0 ,35
Tiêu chuẩn kiểm định: zqs = . √ 150= 1,2838
√ 0 ,35.(1−0 , 35)
Kết luận zqs∉w chấp nhận H0, tức là thông tin cho rằng không quá 35% đảm bảo an toàn là sai

You might also like