Professional Documents
Culture Documents
PP đều
Bài 1/280:
a) Đồ thị hàm mật độ xác suất:\
b) P(x=1.25)=0 vì với pp liên tục, nhớ là xác suất x nhận một giá trị nào đó là 0 do diện tích dướ
c) P (1 ≤ x ≤1.25 ¿= 2x0.25=0.5
d) P (1.2¿ x <1.5 ¿=¿ 2x0.3=0.6
Bài 2/280:
a) Vẽ đồ thị hàm mật độ xác suất: f(x)=1/(20-10)=1/10
1
b) P(x<15)= 10 × ( 15−10 )=0.5
1
c) P(12 ≤ x ≤18 ¿= 10 × ( 18−12 )=0.6
10+20
d) E(x)= 2
=15
2
(20−10)
e) Var (x)= =8.333
12
Bài 3/281:
a) Vẽ đồ thị hàm mật độ xác suất: f(x)=0.05
d) Thời gian bay kì vọng: E(x)=(120+140)/2=130 (phút)
b)
c)
Bài 5/281:
a) Gọi x là thành tích đánh bóng (yards)
1
f(x)= { 310.6−284.7 =0.04 khi xϵ [284.7 ; 310.6]0 khi x ≠ [284.7 ; 310.6 ]
b) P(x<290)=0.04x(290-284.7)=0.212
c) P(x>=300)= 0.04x(310.6-300)=0.424
d) P(290 ≤ x ≤ 305 ¿=¿ 0.04x(305-290)=0.6
e) Số cầu thủ chơi gôn có thành tích x>=290 là:
100-100xP(x<290)=79 (người)
Bài 7/282:
f(x)=
1 1
{ = khi xϵ [10000 ; 15000]0 khi x ≠[10000 ; 15000]
15000−10000 5000
σ =800 (pound)
a) Tính P(x>7600)
Áp dụng CT chuẩn hóa z:
x−μ 7600−6400
P( > =1.5)
σ 800
Tra bảng, ta thấy xác suất ứng với giá
trị z=1.5 là 0.9332 (diện tích phần bên
trái đồ thị)=> P(z≤ 1.5 ¿=0.9332
=> P(z>1.5)=1-0.9332=0.0668
Tra bảng: Xác suất ứng với z≤ 0.75 là 0.7734 và z≤ 1.55 là 0.9394
=> Xác suất cần tìm P(0.75≤ z ≤ 1.55 ¿=0.9394-0.7734=0.166
6000−6400
c) P(x=6000) hay P(z= 800
)=P(z=-0.5)
Xét
x−μ 6400−6400
d) P(x≤6400) hay P( σ ≤ 800
¿=P(z≤ 0 ¿
Tra bảng, ta tìm được xác suất ứng với z=0 là 0.5
=> P(x≤6400)=0.5
e) Tìm X* biết P(X<X*)=0.09
Tra bảng, ta xác định được z tương ứng với P=0.09 là z=-1.34
=> X*= μ+ z ×σ =6400−1.34 ×800=5328
Bài 17/295: PP chuẩn
μ=15015 USD
σ =3540 USD
Gọi x là biến ngẫu nhiên thể hiện tiền nợ của người vay có điểm tín dụng tốt.
a) Tính P(x>18000)
18000−15015
P(z ¿ 3540
)=P(z>0.84)
=> P( x ≥ 40)=1-0.8888=0.1112
b) Xác suất để công ty có giá cổ phiếu không cao hơn 20 USD là P(x≤ 20 ¿
Hay P( z≤−1.22 ¿ = P(z ≤ -1.22) = 0.1112
c) Giá cổ phiếu phải cao X* để công ty đứng trong 10% cao nhất
=> Xét miền trái với xác suất 0.9, ta tìm được z tương ứng là z=1.28
=> X*= μ+ z ×σ =30+8.2 ×1.28=40.5
Vậy giá cổ phiếu từ 40.5 USD trở lên thì công ty sẽ nằm top 10% cao nhất.
Bài 19/295:
Gọi x là biến ngẫu nhiên mô tả lượng mưa trung bình ở Dallas, Texas trong tháng
4.
Có μ=3.5 inches và σ =0.8 inches
a) Phần trăm thời gian lượng mưa trong tháng 4 vượt quá 5 inches là: P(x>5)
0.9693+0.9699
Xét P(x≤5) hay P(z≤ 1.875 ¿= 2
=0.9696
a) Xác suất để một nhà QLTC kiếm được từ 30-35 USD/giờ là:
30−32.62 35−32.62
Xét P(30 ≤ x ≤ 35) hay P( 2.32
≤z≤
2.32
) <=> P(-1.13 ≤ z ≤ 1.03)
Bài 23/296:
Có μ= 80 phút và σ = 10 phút
Gọi x là thời gian hoàn thành bài thi cuối khóa.
a) Xác suất để hoàn thành bài thi trong 60p hoặc ít hơn là:
60−80
P(x≤60) hay P(z ≤ 10 )=P(z≤-2)=0.0228
b) Xác suất để hoàn thành bài thi hơn 60 phút nhưng ít hơn 75 phút là:
60−80 75−80
P(60<x<75) hay P( 10 < z < 10 ) ⬄ P(-2<z<-0.5)
Số sinh viên không hoàn thành trong 90 phút: 0.1587x60=9.5 ≈ 10 sinh viên.
Bài 24/296:
214+202+174 +163+198+171+265+ 212+ 211+194+ 201+ 211+180
a) x= 13
=199.69 ≈ 200
s=√❑=√❑=26.04
Gọi x là khối lượng cổ phiếu giao dịch buổi sáng sớm (triệu cổ phiếu)
b) Xác suất trong 1 ngày chọn ngẫu nhiên, khối lượng giao dịch buổi sáng sớm ít
hơn 180 triệu cổ phiếu là:
180−200
P(x<180) hay P(z< 26.04 ) ⬄ P(z<-0.77)= 0.2206
c) Xác suất trong 1 ngày chọn ngẫu nhiên, khối lượng giao dịch buổi sáng sớm
vượt quá 230 triệu cổ phiếu là:
230−200
P(x>230) hay P(z> 26.04 )=P(z>1.15)= 1-P(z≤1.15)= 1-0.8749=0.1251
d) 5%= 0,05 => 95% còn lại (xác suất miền trái)
x−200
z=1.645 <=> 26.04 =1,645 => x= 242.84 triệu cổ phiếu
Vậy cần phải giao dịch ít nhất 242.84 triệu cổ phiếu để khối giao dịch buổi sáng
sớm trong 1 ngày nằm trong nhóm 5% những ngày giao dịch sôi động nhất.
a) μ = nxp=200x0.6=120
σ2 = nxpx(1-p) = 200x0.6x0.4=48 => σ=6.93
b) Có, vì nxp=120 và nx(1 - p)=80
c) P (99.5 ≤ x ≤ 110.5)
P(z ≤ -1.37) = 0.0853
d) P(x≥129.5)
Bài 28/30:
Có n=250 và p=0.47
a) μ= nxp = 0.47x250= 117.5
σ = √ ❑ = 7.89
Xác suất có ít nhất 1 nửa nhóm ủng hộ đề xuất này là: P(x ≥ 125)
124.5−117.5
Ta xét P(x≥124.5) hay P( z ≥ 7.89
)
P(z≥−0.98 ¿=1-P(z≤-0.98)=1-0.1635=0.8365
Bài 30/300:
a) n=500; p=0.44: Gọi số người đọc từng chữ trong hợp đồng là x
E(x)=nxp=500x0.44=200 (người)
b) n=500; p=0.44: Gọi số người đọc từng chữ trong hợp đồng là x
Cần tính P(x≤200) trong pp rời rạc nên ta xét P(x≤200.5) trong pp chuẩn liên tục.
σ = √ ❑ =11.1
200.5−500 × 0.44
P(x≤200.5) hay P(z≤ 11.1
) ⬄ P(z≤-1.76)=0.0392
c) n=500; p=0.04: Gọi số người không đọc tí nào trong hợp đồng là x
μ=nxp=500x0.04=20
σ = √ ❑ =4.38
Cần tính P(x≥15) trong pp rời rạc nên ta xét P(x≥ 14.5 ¿
14.5−20
P(z≥ 4.38 ) hay P(z≥-1.26)= 1-P(z≤-1.26)=1-0.1038=0.8962
Vậy xác suất có ít nhất 15 người không đọc hợp đồng là 89.62%
Bài 31/300:
n=120 và p=0.75
μ=nxp=120x0.75=90
σ = √ ❑ =4.74
b) Xác suất có 100 phòng trở lên được đặt trong 1 ngày nhất định là P(x ≥ 100 ¿
99.5−90
Xét P(x≥ 99.5 ¿ hay P(z≥ 4.74 ¿
Vậy xác suất có 100 phòng trở lên được đặt trong 1 ngày nhất định là 2.28%
c) Xác suất có 80 phòng trở xuống được đặt trong 1 ngày nhất định là P(x ≤ 80 ¿
80.5−90
Xét P(x≤ 80.5 ¿ hay P(z≤ 4.74 ¿=P(z≤−2 ¿=0.0228
Vậy xác suất có 80 phòng trở xuống được đặt trong 1 ngày nhất định là 2.28%
Bài tập bổ sung
Bài 39/306: PP đều
a) Gọi x là giá bán ($1000)
Biểu thức cho hàm mật độ xác suất:
1 1
f(x)= { 225−200 = 25 khi xϵ [200 ; 225 ]0 khi x ≠ [200 ; 225 ]
1
b) P( x ≥ 215 ¿= 25 ×(225−215)=0.4
1
c) P( x <210 ¿= 25 ×(210−200)=0.4
d) Nếu giám đốc kinh doanh rao bán nhà trên thị trường thêm 1 tháng nữa thì giá
bán dự kiến sẽ cao hơn 225.000USD so với giá bán lại cho công ty là 210.000USD.
Tuy nhiên làm như vậy dẫn đến xác suất 40% cô ấy sẽ nhận lại ít hơn số tiền mà
công ty đề nghị nhưng so với mức giá dự kiến là 212.500USD thì cô ấy vẫn nên
chờ thêm 1 tháng.
Bài 40/307: PP chuẩn
Có μ=5700 USD ; σ=1500 USD
a) Vì chi tiêu thấp nhất nên giá trị chuẩn hóa nằm ở miền bên trái đồ thị hình
chuông => xác suất miền trái cần tìm z tương ứng là 0.1
Tra bảng, ta tìm được giá trị z=-1.28 là giá trị biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
chuẩn hóa tương ứng với 10%
Giá trị x tương ứng với z=-1.28 là: x= μ+ z . σ=5700+ (−1.28 ) × 1500=3780
b) Có x=7000 USD
x−μ 7000−5700
=> z= σ = 1500 =0.867
b) Xác suất 1 hộ gia đình chi tiêu từ 4000-6000USD là: P(4000≤ x ≤ 6000 ¿
4000−6312 6000−6312
Xét P( 3229
≤ z≤
3229
)=P(-0.72≤ z ≤−0.1)
2000−1550
b) Có z(x=2000)= 300
=1.5=> P(x=2000)=0.9332
Xác suất số vụ tai nạn mỗi năm từ 1000-2000 vụ là: P(1000≤ z ≤ 2000 ¿
P(1000≤ x ≤ 2000 ¿ hay P(-1.83≤ z ≤ 1.5 ¿=¿ P( z ≤ 1.5 ¿−P ( z ≤−1.83)
= 0.9332-0.0336=0.8996
c) 5% cao nhất=> xét xác suất miền bên trái là 95%=0.95 (thấp hơn)
1.64+1.65
Giá trị z= 2
=1.645 tương ứng với P=0.95
=> x=1550+1.645x300=2043.5
Bài 49/309:
Có n=50; p=0.75
=> {μ=n × p=50× 0.75=37.5 σ= √❑