Professional Documents
Culture Documents
Câu 1:
Gọi H1 := “ sản phẩm của xí nghiệp I”
H2 := “ sản phẩm của xí nghiệp II”
H3 := “ sản phẩm của xí nghiệp III”
P(H1)=0.3; P(H2)=0.4; P(H3)=0.3
H1; H2; H3 tạo thành nhóm có đầy đủ biến cố.
A = “ sản phẩm là phế phẩm”
A = “ sản phẩm là chính phẩm”
P(A/H1)=0.1 => P( A/ H 1¿=0.9 ;
P(A/H2)=0.05=> P( A/ H 2 ¿=0.95 ;
P(A/H3)=0.15=> P( A/ H 3 ¿=0.85
a. Xác suất để chính phẩm ở trong kho đó là:
P(A)=P(H1)*P(A/H1)+P(H2)*P(A/H2)+P(H3)*P(A/H3)
=0.3*0.9+0.4*0.95+0.3*0.85=0.905
Vậy tỉ lệ chính phẩm trong kho là 90.5%
b. Gọi X: = số sản phẩm là phế phẩm trong 3 sản phẩm lấy ra trong kho.
Với P(A)=1-P( A )=0.095
X~B(3;0.095)
Xác suất để trong số sản phẩm đã lấy có ít nhất 1 phế phẩm :
P{X≥ 1}=1−P{ X <1 }=1−P {X =0 }=1−C 03 0.0950 0.9053=0.2588
Câu 2:
Giải
X ≔ Số khách trên một chuyến xe
X ={ 25 ;30 ;35 ; 40 ; 45 }
5
a) E ( X ) =∑ x i . p i=34,75
i=1
5
V ( X )=E ( X )−E ( X ) =∑ x i . pi−34,75 =36,1875
2 2 2 2
i=1
b) Y ≔Số tiền lời sau mỗi chuyến xe (Ngàn đồng)
Gọi n là số tiền quy định giá vé
Y =nX−200
Ta có: E ( Y )=100
E ( nX −200 )=100
nE ( X )−200=100
n .34,75−200=100
Câu 3:
X: = doanh thu hàng tháng của cửa hàng (đơn vị: triệu)
X~N(8,1.22 ¿
'
μ là doanh thu trung bình cần phải phấn đấu(đơn vị :triệu)
( ) ( )
' '
9−μ 9−μ
P{X≥ 9 }=1−P {X < 9 }=¿1-Φ =0.9=¿ Φ =0.1
1.2 1.2
( )
' '
9−μ 9−μ '
¿> ϕ 0 =−0.4 ≈ ϕ 0 (−1.2816 )=¿ =−1.2816=¿ μ =10.54
1.2 1.2
Vậy để đạt doanh thu tối thiểu 9 triệu là 90% cần phấn đấu đạt doanh thu trung
bình là 10.54 triệu.
ĐỀ 4
Câu 1
a) H 1:= “Sản phẩm bị mất là tốt”
H 2:= “Sản phẩm bị mất là xấu”
80
P ( H 1 )= =0,8
100
20
P ( H 2 )= =0,2
100
A:= “Lấy được sản phẩm tốt”
P ( A )=P ( H 1 ) . P ( A /H 1 ) + P ( H 2 ) . P ( A /H 2)
79 80
= 0,8. 99 + 0,2. 99
= 0,8
Vậy xác suất để lấy được sản phẩm tốt là: 0,8
80
P ( H 2 ) . P ( A/ H 2 ) 0,2.
b) P ( H / A )= =
99
=0,2020
2
P( A ) 0,8
Vậy xác suất để lấy được sản phẩm tốt khi sản phẩm mất là sản phẩm xấu là
0,2020
Câu 2:
X:= Số cây vàng không đạt chuẩn trong 10 cây
X H(N, M, n)
Với N = 60; M = 7; n = 10
Số cây vàng không đạt chuẩn trung bình là
M 10∗7 7
E(X)= n* N = 60 = 6 =1.1667
Vậy số cây vàng không đạt chuẩn tủng bình trong 10 cây lấy ra là 1.1667
Câu 3:
+∞ 1 2 +∞
= ∫ (2 x −k )dx
1
2
x
= 2. │21 - kx│21
2
= 4 - 1- k = 3 - k =1→ k=2
Với k =2 ta có hàm mật độ xác suất là: f(x) = 2x – 2 với x∈(1,2)
b. Nhu cầu nước ngọt Cocacola trung bình hằng tuần tại cửa hàng này là :
+∞ 1 2 +∞
∫ (2 x −2 x) dx= ∫ (2 x −2 x) dx +∫ (2 ¿ x −2 x) dx +∫ (2 ¿ x −2 x )dx ¿ ¿
2 2 2 2
−∞ −∞ 1 2
3 2
x x
= 2. │21- 2. │21
3 2
2
= 3 .7−3= 1,6667.
Vậy nhu cầu nước ngọt Cocacola trung bình tại cửa hàng này là 1,6667 nghìn lít
Câu 3:
X: = Tỉ giá của USD với VNĐ trong ngày .
X~N(15000;5002)
P{14500<X<16500}=ϕ 0 ( 16500−15000
500 )−ϕ 0( 14500−15000
500 )=ϕ 0 ( 3) −ϕ 0 (−1)
¿ 0.84
Y:= Số ngày có tỉ giá nằm trong khoảng từ 14500 đồng đến 16500 đồng.
Y~B(7;0.84)
P(Y=4)=C 47∗0.844 0.16 3=0.0714
Vậy xác suất để trong 1 tuần có 4 ngày tỉ giá nằm trong khoảng từ 14.500 đồng đến
16.500 đồng là 0.0714
ĐỀ 1
H1= “ Nhẫn được lấy ra là của két 1 ”.
H2 = “ Nhẫn được lấy ra là của két 2 ”.
H1,H2 lập thành hệ đầy đủ .
P(H1)=17/18
P(H2)=1/18
Gọi A = “Lấy được nhẫn vàng”.
A=Lấy được nhẫn bạc .
Ta có:
P(A/H1)=5/17 ; P(A/H2)=7/10
a. Áp dụng công thức xác đầy đủ, xác suất để chiếc nhẫn này là nhẫn vàng là:
17 5 7 1 19
P(A)=P(H1).P(A/H1)+P(H2).P(A/H2)= 18 . 17 + 10 . 18 = 60 ≈ 0.3167
b. Nếu chiếc nhẫn là nhẫn bạc, tính xác suất để nó không phải từ két thứ hai chuyển
sang là:
17 5
P ( H 1 )∗P( A / H 1) ∗(1− )
P( H 1/ A ¿= = 18 17 = 0.9757 .
P( A)
1−0.3167
Câu 2:
X: = Số tiền mà công ty hàng không có thể phải bồi thường cho mỗi khách
do mất hành lý (đơn vị: triệu đồng)
Bảng phân phối xác suất của X là
X 0 1
P 0.995 0.005
E(X)=0.005 triệu đồng
Vậy nên tăng giá mỗi vé thêm 0.005 triệu đồng= 5000 đồng
Vậy cần tăng giá vé thêm 5000 đồng
Câu 3:
X : = Thời gia đi từ nhà đến cơ quan của luật sư ( đơn vị : phút).
X~N(24; 3.82)
Nếu cơ quan mở cửa vào lúc 9:00 sáng và người luật sư rời khỏi nhà lúc 8:40 hàng
ngày thì xác suất anh ta đi muộn là :
P{X>20}=1-P{X≤ 20 }=¿0.5 -Φ 0 ( 20−24
3.8 )
≈ 0.5+ Φ ( 1.053 )=0.8531
0
X 0 1 2 3 4
P 0.4096 0.4096 0.1536 0.0256 1.6*10−3
{
0 khi x ≤ 0
0.4096 khi0< x ≤1
0.8192khi 1< x ≤ 2
b) F(X)= 0.9728 khi 2< x ≤ 3
0.9984 khi 3< x ≤ 4
1 khi x > 4
c) P(X≥ 1¿=1−P( X=0)=1−0.4096=0.5904
d) E(X)=n.p= 4*0.2=0.8
V(X)= n.p.(1-p)= 4*0.2*0.8=0.64
Mod(X)= 0 or Mod(X)= 1
Med(X)= 0
Câu 3:
a. Gọi X1: = lãi suất cổ phiếu trên thị trường A, X1~N (19,36)
X2: = lãi suất cổ phiếu trên thị trường B, X2 ~ N (22, 100)
10−19
P{X1≥ 10} =1- P{X1¿ 10 }=1−F (10)=1−Φ ( 6
)=1−Φ (−1,5)=¿
ĐỀ 6:
Câu 1: A := “ Phế phẩm của thùng hàng”
Hi := “ sản phẩm loại i” (i=1,2,3)
P(H1) = 0.3; P(H2) = 0.4; P(H3) = 0.3
{HH1 ∪1.HH 22.∪HH3=∅
3=Ω
→ { H 1 , H 2 , H 3 } nhóm đầy đủ các biến cố
k
⟺ 1− =0
25
⟺ k =25
b ¿ nếu thời gian uy định bảo hànhlà 5 nămthì tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành là
25
P ( X ≤5 )=F ( 5 )=1− =1
25
c) Gọi t là thời gian bảo hành thỏa mãn đề bài(năm)
P(X≤ t ¿=0.08
25
⟺ 1− 2
=0.08
t
⟺ t=5.21(năm)
Câu 3:
X := thời gian hoạt động tốt của một máy tính loại A( giờ)
X N ( 4300 ; 2502 )
a) Thời gian bảo hành là 360 ×10=3600 ( giờ )
Nếu quy định thời gian bảo hành là 360 ngày thì tỷ lệ maystisnh loại A phải bảo
hành là:
3600−4300
P(X≤ 3600 ¿=0.5+ ∅ 0 ( 250
)=0.5−0.49744=0,256 %
b) Để nâng cao thời gian bảo hành của máy tính nhưng vẫn giữ nguyên tỷ lệ sản
phẩm và độ lệch chuẩn thì thời gian hoạt động tốt trungh bình của sản phẩm thay
đổi là:
P(X≤7200)= 256×10−3
⟺ 0.5+ ϕ0( 7200−a
250 )
=2.56 ×10 −3
⟺ϕ (
250 )
7200−a
0 =−ϕ (2.8) 0
ĐỀ 7
Câu 1:
A := “ Người thích gửi tiết kiệm”
H1 := “ Người có thu nhập tốt”
H2 := “ Người có thu nhập không tốt”
P(H1)=0.3; P(H2)= 0.7
H1.H2=∅
H1∪ H 2=Ω
⟹ { H 1 ; H 2 } nhóm đầy đủ biếncố
a) P(A.H1) = P(H1).P(A/H1) = 0.3*0.8 = 0.24
b) P ( A )=P ( H 1 ) . P ( A /H 1 ) + P ( H 2 ) . P ( A /H 2 )
= 0.3*0.8+0.7*0.3= 0.45
P ( H 1 ) . [ 1−P ( A / H 1 ) ] 0.3∗0.2
P(H1/ A ¿= = =0.1091
1−P ( A ) 1−0.45
Câu 2:
a) Số thùng hàng có khả năng bán được nhiều nhất là: Mod[X]=4
b) Gọi p là giá bán 1 thùng hàng(ngàn đồng)
⟺∅ (
σ )
16−10
0 =0.477188
⟺∅ (
σ )
16−10
0 =∅ ( 2 ) 0
⟺ σ =3
a) P ( X >10 ) =0.5−∅0 ( 10−10
3 )
=0.5
b) Y := số tiền thưởng thu được khi thu hồi nợ ( đơn vị triệu đồng)
P ( X ≤10 )=0.5+ ∅0 ( 10−10
3 )
=0.5
E(Y)=10*0.5+15*0.4996+20*0.0004=12.502(triệu đồng)
ĐỀ 8:
Câu 1:
A:= “ đôi giày đi kiểm tra là phế phẩm”
H1:= “ đôi giày sản xuất ở ca sáng”
H2:= “ đôi giày sản xuất ở ca chiều”
H3:= “ đôi giày sản xuất ở ca tối”
P(H1)= 0.55; P(H2)= 0.4; P(H3)= 0.05
{HH1 ∪1. HH 22.∪HH3=∅
3=Ω
¿> { H 1 ; H 2 ; H 3 } nhóm đầy đủ biến cố
a ¿ P ¿) = P(H1).P(A/H1)+P(H2).P(A/H2)+P(H3)*P(A/H3)
¿ 0.55∗0.04+ 0.4∗0.05+0.05∗0.06=0.045
P ( H 1 ) . P ( A / H 1 ) 0.55∗0.04
b ¿ P ( H 1/ A ) = = =0.4889
P ( A) 0.045
P ( H 2 ) . P ( A / H 2 ) 0.4∗0.05
P ( H 2/ A )= = =0.4444
P ( A) 0.045
P ( H 3 ) . P ( A/ H 3 ) 0.05∗0.06
P ( H 3 / A )= = =0.0667
P(A) 0.045
Vì P(H1/A) > P(H2/A) > P(H3/A)
Nhận định đó là sai
Câu 2:
Gọi X là tiền lãi khi bán 1 hợp đồng bảo hiểm
X -9.9 0.1
P 0.005 0.995
P(A)= P(H1)*P(A/H1)+P(H2)*P(A/H2)+P(H3)*P(A/H3)
= 0.3*0.99+0.45*0.95+0.25*0.9=0.9495
Câu 2:
X:= Số khách đi du lịch
Tỷ lệ khách đi khi đã đăng kí là: 1-0.05=0.95
X B ¿)
Số khách đi du lịch có khả năng nhất nè:
E(X)= [(n+1)*p]=[41*0.95]= 38 ( người) ( lấy phần nguyên)
Câu 3:
X:= Mức tăng giá nhà trong môt năm ( đơn vị: %)
X N ( 0.06 ; 0.04 2)
( m−0.06
P(X>m)= 0.5- ∅ 00.04 ) ⟺0.9=0.5−∅ (
0.04 )
m−0.06
0
⟺−0.4=∅ ( )
m−0.06 m−0.06
0 ⟺ 1.2816= ⟺ m=0.1112=11.12 %
0.04 0.04
ĐỀ 10
Câu 1:
A:= “ Khách hàng trả được nợ ngân hàng H”
H1:= “ KH nợ NH H dưới 14 tỷ”
H2:= “ KH nợ NH H từ 14 tỷ đến 16 tỷ”
H3:= “ KH nợ NH H trên 16 tỷ”
P(H1)= 0,78814; P(H2)= 0.09679; P(C) = 0.11507
P(A/H1)= 0.8; P(A/H2)=0.6; P(A/H3)= 0.4
= 0.78814*0.8+0.09679*0.6+0.11507*0.4= 0.7346
b) P ( H 3 / A )=P ( H 3 ) . ¿ ¿
Câu 2:
Gọi X là tiền lãi khi bán 1 hợp đồng bảo hiểm
X -49.9 0.1
P 0.005 0.995
Xác suất để xạ thủ đó bắn được 28 điểm có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: 2 viên trúng vòng 10 và 1 viên trúng vòng 8 thì xs là: 0.1*0.1*0.2= 0.002
TH2: 1 viên trúng vòng 10 và 2 viên trúng vòng 9 thì sx là:
0.1*0.15*0.15=0.00225
Xs để bắn được 28 điểm là: 0.002+0.00225= 0.00425= 4.25* 10−3
Câu 2:
A:= “ Xạ thủ bắn trúng đích”
Hi:= “ Xạ thủ thuộc nhóm thứ i” (i=1;2;3)
P(H1)= 5/15: P(H2)= 7/15: P(H3)= 3/15
P(A/H1)= 0.8; P(A/H2)=0.7; P(A/H3)= 0.5
P(A)= P(H1)*P(A/H1)+P(H2)*P(A/H2)+P(H3)*P(A/H3)
= 5/15*0.8+7/15*0.7+3/15*0.5=0.6933
P( A ¿=1−P ( A )=0.3067
5
∗0.2
P ( H 1 ) .(1−P( A/ H 1)) 15 = 0.2174
P ( H 1/ A ) = =
1−P ( A ) 0.3067
P ( H 2/ A )=P ( H 2 ) . ¿¿ =0.4565
P ( H 3 / A )=P ( H 3 ) . ¿ ¿
Câu 3:
X:= Thời gian bảo hành một sản phẩm
X N¿
3−4.2
P(X ¿ 3 ¿=0.5−∅0 ( 1.8 )=0.74751
-0.3=∅ 0 ( t−4.2
1.8 ) -0,84=
t−4.2
1.8
=¿ t=2.688 ( năm )
Vậy thời gian bảo hành cần tìm để lãi trung bình là 50.000 đồng là 2.688 năm
ĐỀ 12