You are on page 1of 37

TRẦN ĐỨC CHIỂN, 36 ĐỀ THI – HƯỚNG DẪN GIẢI TOÁN KINH TẾ 2 + XS - TK

Đề 01, thi ca 2, ngày 07/01/2020


1. (3,00đ) Tỉ lệ phế phẩm của sản phẩm A là 30%. Thiết bị 1. Gọi H1: Sản phẩm là chính phẩm; H2: SP là phế
kiểm tra tự động có độ chính xác 90% với chính phẩm; phẩm  H1, H2 là nhóm đầy đủ
95% với phế phẩm. Nếu thiết bị kết luận chính phẩm thì sẽ a) Gọi A: SP được đưa ra thị trường
đưa sản phẩm đó ra thị trường. P(A)= P(A/H1)P(H1) + P(A/H2)P(H2) =
a) Tính xác suất để sản phẩm A được đưa ra thị trường. = 0,7.0,9 + 0,3.0,05 = 0,645
b) Một sản phẩm được đưa ra thị trường, tính xác suất nó là P( A / H 2 ) P( H 2 ) 0,3.0, 05
b) P(H2/A) = = = 0,0233
phế phẩm. P( A) 0, 645
2. (1,00đ) Thu nhập của dân cư một vùng là biến ngẫu 2. Gọi m là mức phải tìm  P(m < X < +) = 0,5
nhiên liên tục (X triệu đồng) có hàm phân bố xác suất 4
= F(+) – F(m) = 1 – 2
 4 m
1  2 khi 2  x
F(x) =  x . Tìm một mức thu nhập sao cho  m = 8 = 2,8284. Vậy: lấy m  2,8 triệu đồng
0 khi x  2
khi lấy hú họa một người thì thu nhập của người này vượt
quá mức ấy với xác suất 0,5.
3. (1,00đ) Tuổi thọ của một loại thiết bị điện là biến ngẫu Gọi t là thời gian bảo hành mà tỉ lệ bảo hành là 1% 
nhiên xấp xỉ chuẩn có trung bình 1500 giờ, độ lệch chuẩn t  1500 1500  t
150 giờ. Cần quy định thời gian bảo hành bao nhiêu để tỉ lệ P(X ≤ t) = 0,01 = 0,5 + 0( 150 )  0( 150 )
bảo hành là 1%. = 0,49 =0(2,3263)  1500  t  2,3263  t = 1151,055
150
4. (4,00đ) Khảo sát nhu cầu nước sạch mùa Đông 2017 (X 4. n = 40 hộ, X = 1,3; S = 0,1062
m3/ngày – Xấp xỉ chuẩn) của 40 hộ thuộc phường A, ta có a) Ước lượng điểm: a  400.7.1,3 = 3640m3
bảng:
(n  1) S 2 (n  1) S 2
X 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 b) < 2
<
 2/2 (n  1)  12 /2 (n  1)
Số hộ ni 3 10 14 10 3
2
Biết mùa thu 2017, nhu cầu trung bình là 1,5m /ngày; độ
3
 39.0,1062 < 2 < 39.0,10622
lệch chuẩn là 0,11m3/ngày
2
 0,025
(39)  02,975 (39)

a) Ước tính nhu cầu nước sạch trung bình mỗi tuần mùa  0,0076 = 39.0,10622 < 2 < 39.0,10622 = 0,0186
Đông của Phường A, biết Phường này có 400 hộ. 58,1201 23, 6543

b) Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy hai phía của c)  là nhu cầu nước sạch mỗi ngày mùa Đông 2017
phương sai về nhu cầu nước sạch hàng ngày vào mùa Đông H:  = 1,5; K:  < 1,5. TCKĐ: T = X  0 n =
2017 của mỗi hộ Phường A. S
c) Với mức 5%, hãy cho biết nhu cầu nước sạch trung bình = - (1,5  1,3). 40 = -11,9107 < -u0,05 = -1,645, bác bỏ H
mùa Đông 2017 có giảm so với mùa Thu 2017? 0,1062
d) Với mức 5%, hãy cho biết nhu cầu nước sạch hàng ngày d) Gọi 2 là phương sai nhu cầu nước sạch hàng ngày
mùa Đông 2017 của mỗi hộ Phường A có ổn định hơn mùa mùa đông 2017. H0: 2 = 0,112; H1: 2 < 0,112
Thu 2017.
TCKĐ: 2 = (n  1)
2
S 2 = 39.0,1062 = 36,3520
2
0
2
0,11

 2
1 (n  1) =  2
0,95 (39) = 25,6954. Chấp nhận H0
5. (1,00đ) Đầu năm Công ti du lịch Việt tham dò 400 người 150
5. n = 400; f = = 0,375; có nf > 10; n(1 – f) > 10
Hà Nội thấy có 150 người dự kiến hè này sẽ đi nghỉ mát ở 400
biển. Với độ tin cậy 95%, cho biết hè này tỉ lệ người định p < f + .u0,05 = 1,645;  = f (1  f ) = 0,0398
u
đi nghỉ mát ở biển không quá bao nhiêu. n

Tỉ lệ định đi nghỉ mát ở biển  0,4148 = 41,48%


Ghi chú: Trong Excel:  (n-1) = CHISQ.INV.RT(;n-1). VD: CHISQ.INV.RT(0,975;39) = 23,6543
2
Đề 2. Ca 1: 13.01.19
1. (3,00đ) Đề thi nghiệp vụ có 2 phần A - 1. Chọn ngẫu nhiên một thí sinh. Gọi A: Thí sinh làm đúng hoàn toàn
lý thuyết, B – bài tập. Xác suất để một thí lý thuyết. B: Thí sinh làm đúng hoàn toàn bài tập  P(A) = 0,3; P(B)
sinh làm đúng phần A là 30%; đúng phần = 0,5; P(B/A) = 0,6; P(AB) = P(A)P(B/A) = 0,3.0,6 = 0,18
B là 50%. Trong đó nếu thí sinh đã đúng a) Xác suất thí sinh chỉ làm đúng một phần là P(A B  A B) =
phần A thì xác suất đúng phần B là 60%
= P(A B ) + P( A B) = P(A) – P(AB) + P(B) – P(AB) = 0,44
a) Tính xác suất thí sinh chỉ làm đúng 1
b) Gọi Ci: Thí sinh thứ i làm đúng hoàn toàn môn nghiệp vụ  P( Ci )
phần.
b) Gặp ngẫu nhiên 4 thí sinh, xác suất để ít = 1 – P(AB) = 0,82.
nhất 1 trong 4 thí sinh làm đúng cả hai Vậy P(C1...C4) = 1 – P( C1C2C3C4 ) = 1 – (P( Ci )4 = 0,5478
phần A và B là bao nhiêu
2. (1,00đ) Xác suất một người 40 tuổi sống 2. Gọi X là tiền lãi khi bán 1 hợp đồng bảo hiểm
thêm 1 năm nữa là 99,5%. Công ty bảo X -14,5 0,5
hiểm bán mỗi hợp đồng là 0,5 triệu; nếu P 0,005 0,995
người mua chết thì phải trả 15 triệu. Tính
lãi trung bình khi bán 1 hợp đồng bảo hiểm EX = -14,5.0,005 + 0,5.0,995 = 0,425 = 425.000đ
3. (1,00đ) Tuổi thọ (X giờ) của một loại 3600  4300
3. P(X ≤ 3600) = 0,5 + 0( ) = 0,5 - 0(2,8) = 0,5 –
máy có phân phối chuẩn với trung bình 250
4300, độ lệch chuẩn 250. Nếu nhận bảo 0,4974 = 0,0026.
hành 3600 thì tỷ lệ bảo hành là bao nhiêu Ghi chú: Trong Excel thì 0(t) = NORM.S.DIST(t;1) – 0,5
4. (5,00đ) Khi nghiên cứu giống lúa A cho 4. a) Gọi X là năng suất (tạ/ha). H:  = 0 = 8. K:  < 8.  = 0,05
biết năng suất là biến ngẫu nhiên X 1 144 2
n = 144; X  7,5 ; S2 = ( xi  nX ) = 1,96 S = 1,4
2

(tấn/ha) chuẩn với trung bình là 8 tấn, độ n  1 i 1


phân tán 1,25 tấn. Khi trồng đại trà trên
X  0
144 TCKĐ: T = n = -4. u0,05 = 1,6499; t0,05(143) = 1,6556
144 ha, có X = 7,5 tấn;  xi2 = 8380,28; S
i 1
Bác bỏ H, vì MBB: (-;-u0,05) hoặc : (-;-t0,05(143))
trong đó xi là năng suất ha thứ i. Với mức
5% cho biết
a) Năng suất chưa đạt như thí nghiệm
( n  1) S 2
b) Năng suất không đều như thí nghiệm: H0:  = 0 = 1,25; H1:  > 1,25. TCKĐ: 2 = = 179,3792
 02
 Bác bỏ H0, vì: Miền bác bỏ (  02,05 (143) ; +). Có:  02,05 (143) = 171,9068
c) Lượng tiền (X triệu đồng) gửi ở mỗi sổ tiết kiệm ở khu dân cư A là biến ngẫu nhiên chuẩn. Qua điều tra ta có:
X 10 15 20 25 30 35 40
Số sổ ni 6 12 15 20 12 10 6
Với độ tin cậy 95% tìm khoảng tin cậy đối xứng của ước lượng giá trị trung bình.
u S 1,96.8,3366
n = 81; X = 24,5679; S = 8,3366;  = 0,05;  =  / 2 =  1,8155. X -  <  < X + 
n 9
d) Với độ tin cậy 95%, độ phân tán không (n  1) S 2 80.8,3366 2
0 < 2 < 2 = = 92,0645
vượt quá bao nhiêu.  1 (n  1) 60,3915

e) Muốn độ dài khoảng tin cậy ở câu c) Độ dài KTC câu c) là 2 = 3,631. Độ dài mới là 3,631.0,65 = 2,3602
giảm đi 35%, giữ nguyên độ tin cậy thì cần u S 1,96.8,3366 2
n = (  / 2 )2 = ( ) = 191,7 = 192  Thêm 111 sổ
điều tra thêm bao nhiêu Sổ tiết kiệm nữa.  1,1801
Đề 3. Ca 1: 08.07.19
1. (3,00đ) Có 20% khách du lịch đặt phòng tại 1.
Khách sạn Metropole; 50% ở Sheraton; 30% ở a) Chọn ngẫu nhiên một khách. Gọi H1, H2, H3 lần lượt là biến cố
Lake View. Tỉ lệ phòng hỏng đường dẫn nước khách đặt phòng tại Metropole, Sheraton, Lake; A: Khách đặt
tương ứng là 2%; 1%; 4%. Tính xác suất để: phòng bị hỏng hệ thống nước:
a) Một khách đặt phòng đường dẫn nước hỏng P(A) = P(A/H1)P(H1) + P(A/H2)P(H2) + P(A/H3)P(H3) = 0,021
b) Một khách đặt ở Lake View, biết khách đó P( A / H 3 ) P( H 3 )
b) P(H3/A) = = 0,5714
đặt phải phòng đường dẫn nước hỏng P( A)
2. (1,00đ) Tuổi thọ X (năm) của một loại thiết  
1
 f ( x)dx = 2  e  2 x dx =  e | 2 =
2 x 
P(2  X < + ) =
bị điện tử là biến ngẫu nhiên có hàm mật độ e4
2 2
0 khi x  0
f(x) =  2 x
2e khi x  0
Tính xác suất để thiết bị sử dụng ít nhất 2 năm
3. (1,00đ) Một ngân hàng có 3 chi nhánh. Mỗi 3. X  B(10;0,1)
chi nhánh có 10 máy đếm tiền độc lập. Xác P(X = k) = C k (0,1) k (0,9)10  k ; EX = np = 10.0,1 = 1; VX = npq =
10
suất mỗi máy hỏng trong một ngày đều là 0,1.
10.0,1.0,9
Tìm quy luật phân phối của số máy hỏng (X)
trong một ngày của một chi nhánh.
4. (5,00đ) Xét nghiệm 100 chai nước A trong một kho, tỷ lệ khoáng chất (xấp xỉ chuẩn) như sau:
Tỉ lệ % 0–5 5 - 10 10 - 15 15 - 20 20 - 25 25 - 30 30 - 35 35 - 40
Số chai 7 12 20 25 18 12 5 1
a) Với độ tin cậy 95%, trung bình tỉ lệ khoáng X 2,5 7,5 12,5 17,5 22,5 27,5 32,5 37,5
chất mỗi chai nước A không bé hơn bao nhiêu ni 7 12 20 25 18 12 5 1
b) Nếu dùng mẫu này để ước tính trung bình tỉ
lệ khoáng chất của mỗi chai nước A với độ a) n = 100; X = 17,3 (%/chai); S = 8,0691 (%/chai)
chính xác 1% thì độ tin cậy bao nhiêu? S
c) Nếu muốn ước tính trung bình tỉ lệ khoáng Khoảng tin cậy bên phải ( X - ;+), với  = t(n – 1) n
chất của mỗi chai nước A với độ tin cậy 96%
Trong đó: t(n – 1) = t0,05(99) = 1,6499   = 1,3274.
và độ chính xác 1,2% thì phải xét nghiệm thêm
(15,9726 ;+ )
bao nhiêu chai nước nữa
d) Kho có 5000 chai nước A, những chai có b) Có: u/2 =  n = 1. 100 = 1,2393 = u0,0068
khoáng chất < 10% là không đạt yêu cầu. Với S 8,0691
độ tin cậy 95%, tính số chai nước không đạt   = 0,0136  Độ tin cậy: 1 – 0,0136 = 0,9864 = 98,64%
yêu cầu S t (n  1)S 2
c)  = t/2(n – 1)  n = (  /2 ) = 191  Thêm 91 chai
e) Với mức 5%, cho biết tỉ lệ chai nước A đạt n 
YC có trên 80% không 19 M
d) f = = 0,19  p = (f -  ;f + ).
100 5000
ĐK: nf > 10; n(1-f) > 10 thỏa mãn.
f (1  f )
 = u / 2 = 0,0769  0,1131 < p < 0,2669.
n
 565 < M < 1335
e) f = 81/100 = 0,81 ; p0 = 0,8. H : p = 0,8 ; K : p > 0,8
( f  p0 ) n
TCKKĐ : u = = 0,25 < u0,05 = 1,6499. Chấp nhận H
p0 (1  p0 )
Đề 04, thi ca 2, ngày 08/07/2019
1. (3,00đ) Theo dự báo, khả năng tháng tới giá dầu thô 1. Gọi A: “Giá dầu thô trên thế giới tăng”
thế giới tăng là 0,45. Nếu giá dầu thô thế giới tăng thì B: “Giá xăng dầu trong nước tăng”
khả năng giá xăng dầu trong nước tăng là 85%. Nếu giá a) P( AB ) = P( A )P( B / A ) = 0,55.0,93 = 0,5115
dầu thô thế giới không tăng thì khả năng giá xăng dầu b) Có: P(A) = 0,45; P(B/A) = 0,85
trong nước tăng là 0,07. Tính xác suất tháng tới: P(B) = P(A)P(B/A) + P( A )P(B/ A ) =
a) Giá dầu thô thế giới và giá xăng dầu trong nước đều = 0,45.0,85 + 0,07.0,55 = 0,421
không tăng 0, 45.0,85
P(A/B) = P(B/ A) P(A) = = 0,9086
b) Giá dầu thô thế giới tăng, nếu giá xăng dầu trong P(B) 0, 45.0,85  0,55.0, 07
nước tăng
2. (1,00đ) Tỉ lệ khách bị mất hành lí là 0,5%. Trong đó 2. Gọi X là số tiền đền cho một khách  X = 0; 0,5; 3
có 40% số người nhận tiền đền bù trung bình là 3 triệu, X 0 0,5 3
số còn lại nhận trung bình 500.000đ. Cần tăng giá vé P 0,995 0,6.0,005 0,4.0,005
thêm bao nhiêu để có vừa đủ tiền đền cho hành khách. EX = 0.0,995 + 0,5.0,003 + 3.0,002 = 0,0075 (tăng giá)
3. (1,00đ) Trong một ngày ở Ngân hàng nhà nước, số 3. Gọi X, Y là số tiền hủy và phát hành
tiền bị hủy và số tiền phát hành độc lập nhau và đều e  k
X  P(10); Y  P(11). Có P(X = k) =
tuân theo luật Poisson. Giả sử trung bình hủy 10 triệu k!
tiền cũ, phát hành 11 triệu tiền mới. Tính xác suất để X, Y độc lập  P(X = 10;Y = 10) = P(X = 10)P(Y = 10) =
một ngày nào đó số tiền bị hủy và số tiền phát hành đều
e101010 e111110
là 10 triệu đồng =
10! 10!
4. (5,00đ) Trong kho có nhiều sản phẩm của xí nghiệp A, khối lượng xấp xỉ chuẩn, cân thử 100 SP ta có bảng:
Khối lượng g [800;850) [850;900) [900;950) [950;1000) [1000;1050) [1050;1100) [1100;1150]
Số SP 5 10 20 30 15 10 10
a) SP có khối lượng trên X 825 875 925 975
1025 1075 1125
1050g là loại 1. Với độ tin ni 5 10 20 3015 10 10
cậy 95% hãy tìm khoảng 80
tin cậy đối xứng của tỉ lệ f -  < p < f + . n = 100; X = 980; S = 79,2961; f = = 0,8; nf > 10; n(1 – f) > 10
100
SP không đạt loại 1. f (1  f ) = 1,96.0,4:10 = 0,0784; 0,7216 < p < 0,8784
b) Sau kiểm tra, người ta u/2 = u0,025 = 1,96.  = u / 2
n
cải tiến kĩ thuật và khối
b) Gọi  là khối lượng trung bình của SP;  = 0,05. có H0:  = 1000; H1:  < 1000
lượng trung bình là 1000g.
Với mức 5% hãy cho biết X  0 1000  980
TCKĐ: T = n =- .10 = -2,5222. < u0,05 = -1,6499  Bác bỏ H0
khối lượng trung bình có S 79, 2961
tăng lên? c) Gọi Y là khối lượng sản phẩm loại 1: Y = 1075; 1125. Y -  <  < Y + ;
c) Với ĐTC 95% hãy tìm  = t/2(n-1) S ; n = 20; Y = 1100; S = 25,6495;  = 0,05
khoảng tin cậy đối xứng n
của khối lượng trung bình 2, 0930.25, 6495
t0,025(19) = 2,0938  = = 12,0042. 1087,9958 <  < 1112,0042
của SP loại 1 20
d) Muốn ước lượng tỉ lệ 20
SP loại 1 với độ tin cậy d) f -  < p < f + ; n = 100; f = = 0,2; = 0,10;  = 0,03; u0,05 = 1,6499.
100
90% và độ chính xác 0,03
 n u  /2 2
thì cần điều tra thêm bao u/2 = n=( ) f(1 – f) = 1,64992.0,2.0,8:0,032 = 483,94. Thêm 384 SP
nhiêu SP nữa f (1  f ) 
e) Trong kho có lẫn 1000 e) Gọi: N là số SP trong kho; pA là tỉ lệ SP của xí nghiệp A trong kho; pB là tỉ lệ SP của
SP của xí nghiệp B và 1000 29 N  1000
xí nghiệp B trong kho; ta có:  = 0,1; pB = ; fB = = 0,29; pA =
trong 100 SP lấy ra có 29 N 100 N
SP của xí nghiệp B. Với f B (1  f B )
fB -  < pB < fB + .  = u/2 = 1,6449 0, 29.0, 71 = 0,0746
độ tin cậy 90%, hãy ước n 100
lượng số SP của xí nghiệp  0,2154 < pB < 0,3646  2742 < N < 4643; 0,6354 < pA < 0,7845 1742 < nA <
A trong kho. 3643
Đề 5. Ca 2: 06/07/2019
1. (3,00đ) Một người đầu tư vào hai loại cổ phiếu 1. Gọi A: Lãi ở cổ phiếu TBS; B: Lãi ở cổ phiếu SCB
TBS và SCB với xác suất thắng tương ứng là 0,6 a) Lãi ở ít nhất 1 cổ phiếu là P(AB) = P(A) + P(B) – P(AB) =
và 0,5. Xác suất thắng ở cả hai cổ phiếu là 0,45 0,6 + 0,5 – 0,45 = 0,65
a) Tính xác suất để người đó thắng ít nhất một P( AB) 1  P ( A  B ) 1  0,65
loại cổ phiếu. b) P( A / B ) = = = = 0,7
P( B) P( B) 1  0,5
b) Tính xác suất người đó thất bại ở cổ phiếu
TBS, biết đã thất bại ở cổ phiếu SCB.
2. (1,00đ) Mỗi chuyến bay có 0,5% hành khách bị Gọi X là số tiền phải đền: P(X = 0) = 0,995; P(X = 600) = 0,005
mất hành lý. Số tiền phải đền mỗi vụ mất hành lý EX = 0.0,995 + 600.000.0,005 = 3 nghìn đồng (tăng vé)
trung bình là 600.000đ. Cần tăng giá vé bao nhiêu
để vừa đủ bù cho đền bù.
3. (1,00đ) Trong một phường có 10 cây ATM Gọi X là số cây không hoạt động thì X  B(10;0,08)
hoạt động độc lập. Xác suất một cây không hoạt Tìm Mode(X) = [(n + 1)p] = [0,88] = 0
động trong một giờ là 0,08. Tìm số cây không cho
giao dịch có khả năng nhất trong 1 giờ.
4. (5,00đ) Để nghiên cứu nhu cầu về loại hàng H một năm ở khu vực K, người ta khảo sát nhu cầu 400 hộ, có bảng
Nhu cầu kg/tháng 0–1 1-2 2–3 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8
Số hộ gia đình 10 35 86 132 78 31 18 10
a) Với độ tin cậy 95% tìm khoảng tin cậy đối X 0,5 1,5 2,5 3,5 4,5 5,5 6,5 7,5
xứng của nhu cầu trung bình với loại hàng H ở ni 10 35 86 132 78 31 18 10
khu vực K n = 400; X = 3,62; S = 1,4460: X -  <  < X + 
u / 2 S 1,96.1,446
Với:  = = = 0,1417  (3,4783;3,7617)
n 20
b) Khi ước lượng nhu cầu trung bình với độ tin u / 2 S 1,96.1,446 2
cậy 95% và độ chính xác 0,1 thì cần khảo sát b) n = (  ) = (
2
) = 803,246 = 804. Thêm 404 hộ.
0,1
thêm bao nhiêu hộ gia đình nữa
c) Một tài liệu cho rằng nhu cầu trung bình về c) 16.000kg:400 = 4kg. H:  = 4; K:   4.
hàng H của toàn khu vực K trong 1 tháng là 16 X 
tấn. Với mức 2%, bạn có tin không? TCKĐ: T = n = - 5,2559 < - u0,01 = -2,3263. Bác bỏ H
S
d) Khảo sát thu nhập (triệu đồng) của nhân viên Công ty A năm 2000, có bảng:
Thu nhập 24 – 32 32 - 40 40 - 48 48 – 56 56 – 64 64 - 72 72 - 80
Số người 8 12 20 25 20 10 5
Người thu nhập trên 56 triệu là thu nhập cao. Với 20  10  5
ĐTC 98%, hãy ước lượng số người có thu nhập n = 100; f = = 0,35; nf > 10; n(1-f) > 10; u0,01 =
100
cao của Công ti, biết Công ty có 3000 người 2,3263. Số người thu nhập cao là M thì:
M u f (1  f )
p= ;  = 0,01 = 0,111
30000 n
 (0,35 – 0,111).3000 < M < (0,35 + 0,111)3000
 717 < M < 1383
e) Có người cho rằng tỉ lệ người có thu nhập cao ( f  p0 ) n
của Công ti là 20%. Với mức 5%, kết luận trên có e) H0: p = p0 = 0,2; H1: p > 0,2. TCKĐ: T = p (1  p ) = 3,75
0 0
thấp hơn thực tế không
T > u0,05 = 1,6449 nên bác bỏ H0
Đề 6. Ca 4: 20.06.19
1. (3,00đ) Xác suất để một khách hàng gửi tiết 1. Gọi A1, A2, A3 là các biến cố khách hàng gửi tới 1 năm, 2
kiệm tại một ngân hàng tới 1 năm là 0,7; tới 2 năm và 3 năm.
năm là 0,3; tới 3 năm là 0,1 P ( A2 A1 ) P ( A2 ) 0,3 3
a) P(A2/A1) = = = 
a) Nếu một người gửi tới 1 năm thì xác suất người P ( A1 ) P ( A1 ) 0,7 7
đó gửi tới 2 năm là bao nhiêu? P ( A3 A1 ) P ( A3 ) 0,1 1
b) P(A3/A1) = = = 
b) Nếu một người gửi 1 năm thì xác suất người đó P ( A1 ) P ( A1 ) 0,7 7
gửi 2 năm nữa là bao nhiêu?
2. (1,00đ) Tuổi thọ của một loại sản phẩm (X k
HD: 1 = F(5  X < ) = 1 – (1 – )  k = 25
năm) là biến ngẫu nhiên có hàm phân phối XS: 25
 k
1  2 khi x  5
F(x) =  x Tìm k

0 khi x  5
3. (1,00đ) Doanh thu hàng tháng (X triệu 10,4  8
P(10,4 < X) = 0,5 – 0( ) = 0,5 - 0(2) = 0,5 – 0,4772
đồng/tháng) của một cửa hàng là biến chuẩn với 1,2
trung bình 8 triệu, độ lệch chuẩn 1,2 triệu. Tính = 0,0228
xác suất cửa hàng đạt doanh thu trên 10,4 triệu:
4. (5,00đ) Mức tiêu thụ nguyên liệu để làm ra một X 28 29 30 31 32
đơn vị sản phẩm (Xg/sản phẩm) ở nhà máy M là Số sản 3 11 17 11 8
biến chuẩn. Điều tra ta có bảng: phẩm
a) Với độ tin cậy 98%, tìm khoảng tin cậy đối Gọi  là số gam nguyên liệu TB để sản xuất 1 sản phẩm X
xứng của số tiền trung bình để mua nguyên liệu
-  <  < X + . Trong đó: X = 30,2; S = 1,1429; n = 50
cho 1 quý. Biết giá nguyên liệu 600đ/g, mỗi quý
u S 2,3263.1,1429
nhà máy sản xuất 50000 sản phẩm  = 0, 01  = 0,376  29,824 <  < 30,576
n 50
Số tiền: (29,824.600.50000;30,576.600.50000) = (...;...)
b) Năm trước mức nguyên liệu trung bình là 31g. X  0
H0:  = 0 = 31. H1:  < 31. TCKĐ: T = n = -
Với mức 5%, có thể nói mức nguyên liệu TB đã S
giảm 4,9496. Miền bác bỏ: (-;-u0,05) = (-;-1,645). Bác bỏ H0
c) Muốn ước lượng mức nguyên liệu TB ở câu a)  = 10.000.000: (600.50.000) = 0,3333
với độ tin cậy 99% và độ chính xác 10 triệu đồng u S 2,5758.1,1429 2
 n = ( 0,005 )2 = ( )  78,0136 = 79
thì cần mẫu kích thước bao nhiêu?  0,3333
d) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ sản phẩm hết trên 30 gam nguyên liệu
u / 2 f (1  f ) 1,96 0,38.0,62
n = 50; f = 0,38;  = 0,05. f -  < p < f + . Với  = = = 0,1345  p(0,2455;0,5145)
n 50
e) Ước lượng phương sai của mức dùng nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm: 2  S2 = 1,14292.

Ghi chú: u0,005 = 2,5758; u0,01 = 2,3263; u0,015 = 2,1702; u0,02 = 2,0438; u0,025 = 1,96; u0,03 = 1,8808;
u0,05 = 1,645; 0(2) = 0,4772
Đề 7. Thi thử năm 2019
1. (2,00đ) Một Công ti bảo hiểm xác định dân cư ở 1. Gọi H1: Gặp người ít rủi ro; H2: Gặp người rủi ro trung
một vùng: ít rủi ro chiếm 20%, rủi ro trung bình bình; H3: Gặp người rủi ro cao. A: Gặp người bị rủi ro
chiếm 50%, rủi ro cao 30%. Xác suất gặp rủi ro a) P(A) = P(A/H1)P(H1) + P(A/H2)P(H2) + P(A/H3)P(H3) =
tương ứng là: 4%, 12%, 32%. Gặp hú họa 1 người. = 0,2.0,04 + 0,5.0,12 + 0,3.0,32 = 0,164
a) Tính tỉ lệ dân gắp rủi ro trong 1 năm. P( A / H 1 ) P( H 1 ) 0,96.0,2
b) Nếu một người không gặp rủi ro thì xác suất b) P(H1/ A ) = = = 0,2297
P( A) 0,836
người đó thuộc nhóm ít rủi ro là bao nhiêu.
2. (1,00đ) Một cây ATM nạp tiền 1 lần/1 tuần. 2. Gọi m là lượng tiền trong cây, m(0;1). Cây hết tiền khi X
Lượng rút là biến ngẫu nhiên X (trăm triệu đồng) 1
 m. P(m  X <+) = P(m  X < 1) =  5(1  x) 4 dx = -
5(1  x) 4 khi x  (0;1)
có hàm mật độ f(x) =  m

0 khi x  (0;1) 1

Lượng tiền trong cây là bao nhiêu để xác suất cây  5(1  x) d (1  x) = (1 – m) = 0,05  m = 0,4507
4 5

m
hết tiền trong một tuần là 5%
3. (2,00đ) Lãi suất cổ phiếu trên hai thị trường A, B 10  19
3. a) P(10 ≤ A) = 0,5 - 0( ) = 0,5 + 0(1,5) = 0,9332
là các biến ngẫu nhiên, độc lập có phân phối chuẩn, 6
kỳ vọng và phương sai của A: 19%; 36; B: 22%; 10  22
P(10 ≤ B) = 0,5 - 0( ) = 0,5 + 0(1,2) = 0,8849  A
100. 10
a) Muốn lợi nhuận tối thiểu 10% thì đầu tư vào đâu b) Gọi m (%) là tỉ lệ đầu tư vào A  Rủi ro VZ = V(mA + (1
b) Để rủi ro thấp nhất thì đầu tư vào A, B theo tỷ lệ – m)B) = 36m2 + 100(1 – m)2 = 136m2 – 200m + 100 nhỏ
thế nào. nhất khi m = 100/136 = 73,5294%
4. (5,00đ) Doanh thu do bán sữa (X triệu đ/ngày – 4.
Chuẩn); theo dõi 41 ngày ở cửa hàng A, có bảng: X 1,0 – 1,2 1,2 – 1,4 1,4 – 1,6 1,6 – 1,8 1,8 – 2,0
Số ngày 8 13 8 7 5
a) Ước tính doanh thu trung bình 1 tuần của cửa 1
a) X  (1,1.8+…+1,9.5) = 1,4415;  1,4415.7 = 10,0905
hàng A 41
b) Cửa hàng B có doanh thu trung bình 1,5 triệu X  0
b) H 0:  = 0 = 1,5. H1:  < 1,5. TCKĐ: n = -1,2486
đồng/ngày, độ lệch chuẩn 300.000đ. Với mức 0,05; 
có thể nói doanh thu TB của cửa hàng B cao hơn Chấp nhận H0; vì u0,05 = 1,6499. MBB: (-;-u0,05)(u0,05;+)
cửa hàng A.
c) Với mức 5%, có thể cho rằng mức rủi ro ở A nhỏ hơn ở B: H0: 2 = 20 = 0,09. H1: 2 < 0,09. TCKĐ: 2 =
(n  1) S 2
= 30,4386; Chấp nhận H0. Vì Miền BB: (0; 0,95
2
(40) ). 0,95
2
(40) = 26,5093 = CHISQ.INV.RT(0,95;40)
 02
d) Quận T có 5000 dùng thẻ tín dụng A. Khảo sát 900 thấy 400 người dùng thẻ tín dụng, trong đó có 270 người
dùng thẻ A. Với ĐTC 95%; ước tính số người dùng thẻ tín dụng ở quận T: Gọi N là số người dùng thẻ, tỉ lệ người
5000 270 u f (1  f )
dùng thẻ A là p = . n = 400; f = = 0,675;  = 0,95. nf > 10; n(1 – f) > 10. (f - ;f + ).  =  /2 =
N 400 n
1,96 0, 675.0,325 5000
= 0,0459  0,6291 < < 0,7209  6.935,7 < N < 7.947,8
400 N
5000
e) Với ĐTC 95%, ước tính số dân quận T: Gọi N là số dân; p là tỷ lệ người dùng thẻ A: p =
N
270 u f (1  f ) 1,96 0,3.0, 7
n = 900; f = = 0,3. Có nf > 10; n(1 – f) > 10. p  (f - ;f + ).  =  /2 = = 0,0299
900 n 900
5000
0,2701 < < 0,3299  15.156,1 < N < 18.511,6
N
Đề 8. Ca 4. Thi: 12/04/2019
1. (3,00đ) Đề thi có phần 1 và phần 2. Xác suất để 1. Gọi A1: Sinh viên trả lời đúng phần i; i = 1, 2
một SV trả lời đúng phần 1 là 0,8. Nếu trả lời đúng a) P(A1A2) = P(A1)P(A2/A1) = 0,8.0,95 = 0,76
phần 1 thì xác suất trả lời đúng phần 2 là 0,95. Nếu b) P(A1A2) = 1 – P( A1  A2 ) = 1 – P( A1 A2 ) =
phần 1 không trả lời được thì xác suất trả lời được = 1 – P( A1 )P( A2 / A1 ) = 1 – 0,2.(1 – 0,4) = 0,88
phần 2 là 0,4 . Chọn ngẫu nhiên một SV vừa thi.
a) Tính xác suất SV đó trả lời được cả hai phần
b) Tính xác suất SV đó trả lời được ít nhất 1 phần
2. (1,00đ) Khu vực ông A sống có 4 cây ATM, xác 2. Gọi X là số cây ATM người ấy đã sử dụng, Bảng phân phối
suất hoạt động tốt mỗi cây là 0,85. Khi đi rút tiền, xác suất của X như sau
nếu rút ở cây nào có hoạt động tốt thì dừng. Gọi X X 1 2 3 4
là số cây ATM ông A đã sử dụng. Lập bảng phân P 0,85 0,15.0,85 0,152.0,85 0,153
phối xác suất của X. Tính kì vọng EX. EX = 1.0,85 + ...+ 4.0,153 = 1,1759

3. (1,00đ) Hãng có 50 xe hoạt động độc lập, xác 3. Gọi X là số xe bị trả lại  X B(50;0,1).
suất mỗi xe tốt là 90%. Người thuê xe sẽ trả lại Số xe trung bình bị trả lại là EX = np = 50.0,1 = 5
những xe không tốt. Gọi X là số xe bị trả lại. XS có không quá 2 xe bị trả lại là P(X ≤ 2) =
Tính số xe trung bình bị trả lại. Tính xác suất có P(X = 0) + P(X = 1) + P(X = 2) =
không quá 2 xe bị trả lại = NORM.DIST(2,50,0.1,1) = 0,1117
4. (2,00đ) Khảo sát thời gian (X giờ) giao hàng một 4. a)
số đơn hàng của một công ti, có bảng: X 7,5 12,5 17,5 22,5 27,5 32,5 37,5
X 5-10 10-15 15-20 20-25 25-30 30-35 35-40
ni 5 15 40 80 50 15 5
ni 5 15 40 80 50 15 5  = 0,95; n = 210; X = 22,7381; S = 5,9857. ( X - ; X + )
a) Với ĐTC 95%, tìm KTC đối xứng của thời gian u S 1,96.5,9857
 =  /2 = = 0,8096  (21,9285;23,5477)
giao hàng trung bình mỗi đơn hàng. n 210
b) Chủ hàng công bố thời gian giao trung bình là 22
X  0
giờ. Với mức 5%, bạn có tin không b) H:  = 0 = 22. K:  > 22. TCKĐ: T = n = 1,7869
S
Bác bỏ H, vì miền bác bỏ là: (u0,05;+) = (1,6499;+)
5. (3,00đ) Cân (X gam/gói – Chuẩn) thử 40 gói sản X  0
a) H:  = 0 = 80. K:  < 80. TCKĐ: T = n= -
phẩm, có X = 79,8; S = 2,1626. S
a) Chủ hàng tuyên bố khối lượng trung bình là 80g 0,5849. Chấp nhận H vì MBB: (-;-u0,05) = (-;-1,6499)
chứ không thiếu. Với mức 5%, bạn có tin không? S .u 2,1626.1,96 2
b) n = (  / 2 )2 = ( ) = 71,8662  Thêm 32
b) Để ước lượng khối lượng trung bình với ĐTC  0,5
95%, ĐCX 0,5 thì cần cân thử ít nhất bao nhiêu gói
(n  1) S 2 (n  1) S 2
hàng nữa? c) 2 < < 2
2
CHISQ.INV.RT(,n-1)
 /2 (n  1) 1 /2 (n  1)
c) Với ĐTC 95%, tìm KTC hai phía của phương sai
39.2,16262 39.2,16262
 < 2 <  3,1383 < 2 < 7,7109
58,1201 23, 6543
Đề 9. Ca 2. Ngày 03/07/2019
1. (3,00đ) Trong cuộc tuyển chọn nhân viên có 1. Gọi A: Người được chọn là nữ.
64% nữ và 36% nam tham dự. Biết khả năng nữ cử B: Người được chọn là cử nhân HVNH
nhân HVNH được chọn là 6%; cử nhân HVNH P ( AB ) 0, 06
a) P(A/B) = = = 0,6
được chọn là 10%. P( B) 0,1
a) Biết người được chọn là cử nhân HVNH, tính P ( AB ) P( B)  P( AB) 0,1  0, 06
b) P(B/ A ) = = = = 1/9
XS người đó là nữ P ( A) 1  P( A) 1  0, 64
b) Biết người được chọn là nam, tính XS người đó
là cử nhân HVNH
2. (1,00đ) Nhu cầu (nghìn lít) nước giải khát hàng 2
2. 1 =  (2 x  k)dx = (x2 – kx) |12 = 3 – k  k = 2.
tuần ở một cửa hàng là biến ngẫu nhiên có hàm mật
1
0 khi x  (1; 2) 2
độ XS: f(x) =  5
 2x  k khi x  (1; 2) Nhu cầu TB hàng tuần là EX =  (2 x 2  2 x)dx = nghìn lít
1
3
Hỏi trung bình hàng tuần nhu cầu là bao nhiêu?
3. (1,00đ) Thời gian (X phút) để thực hiện xong 0, 648  P(5  X )  0,5   0 ( 5  )   5
 0 (  )  0,148
một giao dịch ở cây ATM là biến ngẫu nhiên 3.  10  
  10  
0, 0808  P(10  X )  0,5   0 (  )  0 (  )  0, 4192

chuẩn. Biết 64,8% giao dịch hết quá 5 phút; 8,08%
Vì: 0,148 = 0(0,3799); 0,4192 = 0(1,5711)
giao dịch hết quá 10 phút. Tìm kỳ vọng, phương
Nên: = 6,0674;  = 2,8096
sai.
4. (5,00đ) Khảo sát mức tiêu thụ (X lít/100km) xăng trên một tuyến đường đối với các xe tải, có bảng:
X [15;16) [16;17) [17;18) [18;19) [19;20) [20;21) [21;22]
Số xe 14 22 35 44 36 24 15
a) Với ĐTC 96 %, tìm KTC đối xứng của mức tiêu thụ xăng trung bình của mỗi xe
X 15,5 16,5 17,5 18,5 19,5 20,5 21,5
Số xe 14 22 35 44 36 24 15
u /2 S 2, 0537.1, 6518
 = 0,96; n = 190; X = 18,5421; S = 1,6518. ( X - ; X + ). Với  = = = 0,2461
n 190
(18,2960;18,7882)
b) Có tài liệu nói rằng lượng tiêu thụ xăng trung X  0
b) H:  = 0 = 18. K:  ≠ 18. TCKĐ: T = n =
bình là 18 lít. Với mức 5%, có tin chăng? S
4,5238. Bác bỏ H, vì MBB: (-;-1,96)(1,96;+)
c) Tìm KTC đối xứng của tỉ lệ xe tiêu thụ dưới 20 151
c) f = = 0,7947; nf > 10; n(1 – f) > 10;
lít, với ĐTC 95% 190
u /2 f (1  f ) 1,96 0, 7947.0, 2053
= = = 0,0574
n 190
(0,7373;0,8521)
d) Có tài liệu nói rằng tỉ lệ xe phải đi kiểm tra (tiêu d) H: p = p0 = 0,15. K: p > 0,15.
thụ hơn 20 lít) là 15%. Với mức 5% có thể nói thực f = 39/190 = 0,2053; nf > 10; n(1 – f) > 10
tế tỉ lệ này thấp hơn thực tế? f p
TCKĐ: T = n = 2,1333.
p0 (1  p0 )
Bác bỏ H vì MBB: (u0,05;+) = (1,6499;+)
Đề 10. Ca 2, 05/01/2019
1. (3,00đ) Thùng kín chứa 80 sản phẩm tốt và 20 phế 1. Gọi A: Sản phẩm mất là tốt; B: Sản phẩm lấy ra là tốt
phẩm được vận chuyển về kho, thất lạc 1 sản phẩm. Lấy 79 80
a) P(B) = P(B/A)P(A)+ P(B/ A )P( A ) = 0,8. + 0,2. = 0,8
ra 1 sản phẩm. Tính xác suất 99 99
a) Được sản phẩm tốt 0,2. 80
P( B / A) P( A)
b) Sản phẩm mất là phế phẩm biết lấy được SP tốt b) P( A /B) = = 99
 0,2020
P( B) 0,8
2. (1,00đ) Trong 60 cây vàng có 3 cây không đạt chuẩn. M
2. X  H(N, M, n); N = 60; M = 3; n = 10  EX = n = 0,5
Lấy ngẫu nhiên 10 cây để kiểm tra. Tìm số cây trung N
bình không đạt chuẩn. Cách 2: X là số cây không chuẩn  X = 0..3.
10  k
C3k C57
P(X = k) = 10
 Bảng PPXS  EX = 0,5001
C60
X 0 1 2 3
P 0,5728 0,3580 0,0658 0,0035

3. (1,00đ) Một cửa hàng có 4 chiếc xe cho thuê. Số 3. Gọi X là số khách có nhu cầu thuê xe trong một ngày. Y là số xe
khách (X người) có nhu cầu thuê xe là biến ngẫu nhiên cửa hàng cho thuê được trong một ngày, Y = {0, 1, 2, 3, 4}: P(Y =
có phân phối Poisson với trung bình là 2. Lập bảng phân e 2 .2
phối xác suất của số xe cho thuê được. 0) = P(X = 0) = e -2
 0,1353; P(Y = 1) = P(X = 1) = =0,2707.
1!
2 2
(Bảng PPXS đưa ở cột bên phải sang) e .2
P(Y = 2) = P(X = 2) = = 0,2707; P(Y = 3) = P(X = 3) =
Y 0 1 2 3 4 2!
P 0,1353 0,2707 0,2707 0,1804 0,1429 e 2 .2 3
= 0,1804; P(Y = 4) = P(X > 3) = 1 – [P(X = 0) + P(X = 1) +
3!
P(X = 2) + P(X = 3)]  0,1429
4. (3,00đ) Khảo sát giờ tự học (X giờ/tuần) của SV chính quy ở một trường đại học, có bảng:
X 0 1–3 4–6 7-9 10 - 12 13 – 15 16 - 20
Số SV ni 30 65 125 85 50 25 20

a) Với ĐTC 95% hãy tìm KTC đối xứng của số giờ tự X 0 2 5 8 11 14 18
học trung bình: ni 30 65 125 85 50 25 20
n = 400; X = 6,7375; S = 4,5049;  = 0,05. ( X - ; X + ).
u S 1,96.4,5049
 =  /2 = = 0,4415  (6,296;7,179)
n 20
b) Những SV tự học từ 13 giờ trở lên là chăm học. Với 45
n = 400; f = = 0,1125;  = 0,05; (f - ;f + ).
ĐTC 95% hãy tìm KTC đối xứng của tỉ lệ SV chăm học 400
u / 2 f (1  f ) 1,96. 0,1125.0,8875
 = = = 0,0310 
n 20
(0,0815;0,1435)
c) Nếu cho rằng số giờ tự học trung bình của SV chăm n = 45; X = (14.25+18.20):45 = 15,7778; S = 2,01;  = 0,05.
học là 16 giờ thì có chấp nhận được không, với mức 5%
X  0
H0:  = 16 = 0. H1:   16. TCKĐ: T = n = -0,7416
S
Miền bác bỏ: (-;-u0,025)(u0,025;+). Chấp nhận H0
5. (2,00đ) Lô hàng có 5000 sản phẩm. Lấy ngẫu nhiên 4500
n = 400; f = 0,825;  = 0,05; H: p = p0 = = 0,9. K: p  0,9.
400 sản phẩm để kiểm tra, thấy 330 loại A 5000
a) Với mức 5%, có thể nói lô hàng có 4500 sản phẩm f  p0
loại A thì có chấp nhận được không TCKĐ: T = n = -5.
p0 (1  p0 )
Miền bác bỏ: (-;-u0,025)(u0,025;+). Bác bỏ H, chấp nhận K
b) Nếu muốn ước lượng số sản phẩm loại A với ĐCX  n
150
150 sản phẩm thì ĐTC là bao nhiêu ĐCX =  = = 0,03. u/2 =  1,5791
5000 f (1  f )
  = 0,1144  ĐTC  = 0,8856 = 88,56%
Đề 11. Ca 4: Ngày 06/01/2019
1. (3,00đ) Một Công ti bảo hiểm xác định dân cư 1. Gọi H1: Gặp người ít rủi ro; H2: Gặp người rủi ro trung
trong 1 năm, ít rủi ro chiểm 20%, rủi ro trung bình bình; H3: Gặp người rủi ro cao  H1, H2, H3 là nhóm đầy đủ
chiểm 50%, rủi ro cao 30%. Xác suất gặp rủi ro A: Gặp người bị rủi ro
tương ứng là: 4%, 12%, 32% a) P(A) = P(A/H1)P(H1) + P(A/H2)P(H2) + P(A/H3)P(H3) =
a) Tính tỉ lệ dân gặp rủi ro trong 1 năm = 0,2.0,04 + 0,5.0,12 + 0,3.0,32 = 0,164
b) Nếu 1 người không gặp rủi ro thì xác suất người P( A / H 1 ) P( H 1 ) 0,96.0,2
đó thuộc nhóm ít rủi ro là bao nhiêu b) P(H1/ A ) = = = 0,2297
P( A) 0,836
2. Cho hàm mật độ 1
2 2 2 x3 8
0 khi x  [0;1]
2. EX = 0 5 ( x  2 x ) dx  (  x 2 ) |10 
5 3 15

f(x) =  2 Tìm V(X)
 5 ( x  2) khi x  [0;1]
1
2
VX =  (x  15 ) ( x  2)dx =
8 2 37
50 450
3. (1,00đ) (1,00đ) Một cửa hàng có 4 chiếc xe cho thuê. 3. Xem đề 10.
Số khách (X người) có nhu cầu thuê xe là biến ngẫu
nhiên có phân phối Poisson với trung bình là 2. Lập bảng
phân phối xác suất của số xe cho thuê được.
4. (3,00đ) Một công ty bán sản phẩm của mình ở 4. a) n = 100; X = 33,08; S = 3,9941;  = 0,95. KTC bên
một thành phố. Sau đợt quảng cáo, công ty muốn u S 1,645.3,9941
tìm hiểu tình hình tiêu thụ sản phẩm của mình nên phải: ( X - ;+), với  =   = 0,657
n 10
đã cho theo dõi số lượng sản phẩm bán ra trong 100
Vậy: (32,4230;+)
ngày và thu được kết quả sau
b) H0:  = 30; H1:  > 30; u0,05 = 1,645.
X 26 28 30 32 34 36 38 40
Số X  33,08  30
8 10 14 15 20 15 10 8 TCKĐ: T = n= 100 = 7,7114 > u0,05 =
ngày S 3,9941
a) Hãy ước lượng số sản phẩm trung bình tối thiểu 1,645  Bác bỏ H0
bán được trong ngày của công ty với độ tin cậy
95%. c) Tỉ lệ số ngày bán ít nhất 30 SP = 0,82;  = 0,95; n = 100
b) Nếu số sản phẩm trung bình bán được trong ngày Khoảng tin cậy bên phải: p(f - ;+). nf > 10; n(1 – f) > 10
trước khi quảng cáo là 30 sản phẩm, với mức ý u f (1  f ) 1,645 0,82.0,18
nghĩa 5%, có thể nói quảng cáo làm tăng số lượng Với  = = = 0,0632.
sản phẩm bán ra hay không? n 10
c) Hãy ước lượng số ngày tối thiểu trong 1 năm mà Vậy: p(0,7568;+)  Số ngày 365.0,7568 = 276,232 ngày
công ty bán được ít nhất 30 sản phẩm khi có quảng
cáo, với độ tin cậy 0,95.
5. (2,00đ) Hiện tại, điều tra khoản chi tiêu (X ngàn 5. a) n = 100; X = 625; S = 182,0068;  = 0,95
đồng) hàng tháng của hộ gia đình cho loại hàng hóa
Khoảng tin cậy bên phải của : mức chi tiêu trung bình là
A, ta có số liệu:
u S 1,645.182,0068
X 400 500 600 700 800 900 ( X - ;+). Với:   = 29,94
n 10
Số gia đình 15 20 20 25 10 10 595,0599 <  < +
a) Với độ tin cậy 95%, hãy cho biết trung bình các b) f = 0,35; p: Tỉ lệ hộ chưa thích hàng A. H0: p = 0,4; p < 0,4
hộ chi tiêu tối thiểu cho loại hàng hóa A là bao Miền bác bỏ: (-;-u ) = -(;-1,645).
0,05
nhiêu?
b) Những hộ chi tiêu dưới 600 ngàn đồng một tháng T = f  p n=
0,35  0,4
100 = - 1,0206. Chấp nhận H0
cho loại hàng hóa A được xem là “chưa thích mặt p(1  p) 0,4.0,6
hàng A”. nếu trước đây tỷ lệ hộ loại này là 40% thì
với mức ý ngĩa 5%, có thể cho rằng hiện tại, tỷ lệ
này đã giảm?
Đề 12. Ca 2: 21.06.18
1. (3,00đ) Một người có thu nhập trên 40 triệu 1. Gọi K: Người không thích gửi TK; T: Người có thu nhập
đồng/tháng là có thu nhập tốt. Vùng A có 45% người tốt
có thu nhập tốt, trong số những người có thu nhập tốt X: Người có thu nhập chưa tốt  T, X là nhóm đầy đủ
có 55% thích gửi tiết kiệm. Những người có thu nhập a) P(K) = P(K/T)P(T) + P(K/X)P(X) = 0,45.0,45 + 0,75.0,55
chưa tốt có 25% thích gửi tiết kiệm. = 0,615
a) Tính tỷ lệ người không thích gửi tiết kiệm. P( K / T ) P(T ) 0,45.0,45 27
b) P(T/K) = = 
b) Gặp người không thích gửi tiết kiệm. Tính XS P( K ) 0,615 82
người đó có thu nhập tốt
2. (1,00đ) Mỗi chuyến bay có 0,5% hành khách mất 2. Gọi X là số tiền cần bù (mỗi khách – vé được hưởng)
hành lý, mỗi vụ mất, phải bồi thường 1.000.000đ. X 0 1.000.000
Cần tăng vào giá vé bao nhiêu để bù được chi phí P 0,995 0,005
này EX = 0.0,995 + 1.000.000.0,005 = 5000đ (mỗi vé 5000đ)
3. (1,00đ) Giả sử ở một giai đoạn nào đó tỉ giá giữa 3. Gọi X là tỉ giá trong ngày giữa USD với VND 
USD với VND là biến ngẫu nhiên tuân theo quy luật 16500  15000 14500  15000
P(14500<X<16500)= 0( ) -0( )
chuẩn (xấp xỉ) với trung bình là 15.000đ, độ lệch 500 500
chuẩn 500đ. Tìm xác suất để 1 tuần nào đó trong giai = 0(3) - 0(-1) = 0,84. Với n = 7. Gọi Y là số ngày mà
đoạn này có đúng 4 ngày tỉ giá nằm trong khoảng từ 14500 < X < 16500 thì Y B(7 ;0,84)  P(Y = 4) =
14.500đ đến 16.500đ C 74 0,84 4 0,16 3 = 0,0714
4. (5,00đ) Điều tra giá bán cổ phiếu X (nghìn đồng mỗi cổ phiếu) ta có bảng sau. Giá tuân theo phân phối chuẩn
X (11,13) (13,15) (15,17) (17,19) (19,21) (21,23) (23,25)
Số phiên 5 17 23 33 25 16 2
a) Với độ tin cậy 95% hãy tìm khoảng tin cậy đối xứng của doanh thu trung bình khi bán 50.000 cổ phiếu
Vì  = 0,95   = 0,05  /2 = 0,025  u/2 = 1,96. X = 17,8512; S = 2,8421
1,96.2,8412
= = 0,5064. Doanh thu trung bình khi bán 1 cổ phiếu là (17,3448;18,3576)
121
Với độ tin cậy 95% khoảng tin cậy đối xứng của doanh thu trung bình khi bán 50.000 cổ phiếu là (867240;917880)
b) Nếu muốn độ chính xác là 500đ và độ tin cậy 98% thì cần điều tra thêm bao nhiêu phiếu nữa
Gọi m là kích thước tối thiểu, có n = 121,  = 0,98   = 0,02  /2 = 0,01  u/2 = 2,3238.
u .2,8412 2,3238.2,8412 2
 = 0, 01 m= ( )  174,4  m =175. Cần điều tra thêm 175 – 121 = 54 phiên
m 0,5
c) Với độ tin cậy 95% tỉ lệ cổ phiếu A có giá bán trên 17.000đ không nhỏ hơn bao nhiêu?
33  25  16  2 76
Gọi p là tỉ lệ cổ phiếu A có giá trị bán trên 17.000đ. Có f =  = 0,628
121 121
u 0,05 . f (1  f ) 1, 645. 0, 628.0,372
 = 0,95   = 0,05  u = u0,05 =1,645. f -  < p < + , với  = = = 0,0723 
n 11
0,5558 < p < + . Với độ tin cậy 95% tỉ lệ cổ phiếu A có giá bán trên 17.000đ không nhỏ hơn 55,58%
d) Với độ tin cậy 90% hãy tìm khoảng tin cậy (đối xứng – hai phía) của phương sai giá bán 1 cổ phiếu A
(n  1) S 2 (n  1) S 2 120.2,84212 120.2,84212
< 2
<  < 2
<  6,6132 < 2 < 10,1286
 2 / 2 (n  1)  12 / 2 (n  1) 146,57 95,7
Ghi chú: /2 = 0,05  2/2(n – 1) = 20,05(120) = 146,57 = CHISQ.IV.R(0,05;120); 21-/2(n – 1) = 95,7

e) Trước kia độ lệch chuẩn giá bán là 11 nghìn đồng, với mức 5% có thể cho rằng độ phân tán của giá bán cổ phiếu
( n  1) S 2 120.2,84212
A có xu hướng giảm? Gọi: 2 là PS giá bán hiện nay, H : 2 = 11 ; K: 2 < 11. TCKĐ: 2 = = =
 02 11
88,1185  (95,7; 146,57). Bác bỏ H  có xu hướng giảm
Đề 13. Ca x: 17.04.18
1. (3,00đ) a) Một người đi rút tiền ở cây ATM nhưng 1. Gọi D: Người đó nhập đúng mã PIN
quên 3 chữ số đầu của mã PIN, chỉ nhớ chúng khác 1
a) P(D) = = 0,0014
nhau. Tính xác suất người đó nhập đúng mã PIN 10.9.8
b) Năm 2001, tỉ lệ bò ở Hà Lan bị điên là 1,3 con trên b) Gọi H1: Con bò bị điên; H2: Con bò không bị điên (đầy đủ);
100.000. Cộng đồng châu Âu làm cuộc xét nghiệm T để P( D / H 1 ) P( H 1 )
phát hiện những con bò bị bệnh bò điên. Nếu bò bị điên D: Con bò cho kết quả dương tính  P(H1/D) =
P( D)
thì xác suất xét nghiệm dương tính là 0,7. Nếu bò không
Trong đó: P(D) = P(D/H1)P(H1) + P(D/H2)P(H2) =
bị điên thì xác suất xét nghiệm dương tính là 0,1. Hỏi
= 0,7.0,000013 + 0,1.0,999987 = 0,1000078
khi 1 con bò cho kết quả dương tính thì xác suất nó bị
điên là bao nhiêu.
0,7.0,000013
 P(H1/D) = = 0,0001
0,1000078
2. (1,00đ) Nhu cầu hàng tuần với nước ngọt Cocacola  2

 f ( x)dx =  (2 x  k )dx = ( x  kx) |1  k = 2


2 2
(nghìn lít) tại một cửa hàng ở quận Đống Đa có hàm 1 =
 1
mật độ xác suất
2
2 x  k khi x  (1;2) Nhu cầu nước ngọt trung bình hàng tuần là EX =  (2 x  2 x)dx =
2
f(x) = 
0 khi x  (1;2) 1

1667 (lít)
Tìm k và nhu cầu nước ngọt TB hàng tuần
3. (1,00đ) Chỉ số IQ của HS tốt nghiệp THPT có phân 105  98
p = P(105  X) = P(105  X < +) = 0,5 - 0( ) = 0,5 –
phổi chuẩn trung bình 98, độ lệch chuẩn 12. Có 600 HS 12
nộp đơn vào Đại học A. Trường yêu cầu chỉ số IQ mỗi 0(0,5833) = 0,2798
em ít nhất là 105. Hỏi trung bình có bao nhiêu HS qua
Gọi Y là số học sinh trung bình được tuyển  EY = np = 600.0,2798
được vòng tuyển này.
= 167,88 = 168 HS.
4. (5,00đ) Theo dõi doanh thu (trăm triệu đồng/tuần) tại cửa hàng A trong 139 tuần liên tiếp, người ta có số liệu sau
Doanh thu 0–5 5 - 10 10 – 15 15 – 20 20 - 25 25 – 30 30 - 35
Số tuần 9 23 27 30 25 20 5
Doanh thu tuân theo phân phối chuẩn, tuần thu hơn 25 được gọi là là tuần hiệu quả
a) Với ĐTC 0,9 tìm khoảng tin cậy đối xứng của tỉ lệ 25
n = 139; X = 16,7806; S = 7,93; f = = 0,1799;  = 0,1
những tuần hiệu quả. 139
X 2,5 7,5 12,5 17,5 22,5 27,5 32,5 u f (1  f )
f -  < p < f + . Với  =  / 2 = 1,645 0,1799.0,8201 =
ni 9 23 27 30 25 20 5
n 139
0,0536. Vậy: p(0,1263;0,2335)
b) Với ĐTC 95% tìm KTC đối xứng của doanh thu n = 25; Y = 28,5; S = 2,0412;  = 0,05. Y -  <  < Y + 
trung bình trong một tuần hiệu quả
t (n  1) S 2,064.2,0412
Y 27,5 32,5  =  /2 = = 0,8426.  (27,6547;29,3426)
n 5
ni 20 5
c) Với độ tin cậy 95% doanh thu trung bình một tuần u S 1,645.7,93
 < X + .  =  = = 1,1064. Vậy: -  <  < 17,887
không vượt quá bao nhiêu. n 139
d) Để ước tính doanh thu trung bình một tuần với u S
n = (  / 2 )2 = 340,31 = 341  Thêm 202 tuần nữa
ĐTC 0,98 và độ chính xác 100 triệu đồng thì cần theo 
dõi thêm bao nhiêu tuần nữa.
e) Sau đó doanh thu trung bình mỗi tuần là 2 tỉ đồng. X 
H0:  = 20; H1:  < 20. TCKĐ: T = n =
Với mức 5% có thể cho rằng doanh thu trung bình S
tăng lên. 16,7806  20
139 = - 4,7864 < -1,645. Bác bỏ H0
7,93
Biết: u0,01 = 2,3263; u0,015 = 2,1701; u0,02 = 2,0538; u0,025 = 1,96; u0,03 = 1,8808; u0,04 = 1,7505; u0,05 = 1,645;
0(1,83) = 0,4664; 0(0,67) = 0,2486; t0,025(24) = 2,064; t0,05(24) = 1,711
Đề 14. 07/01/2018
1. (3,00đ) Một người đầu tư vào hai loại cổ phiếu 1. Gọi A: Lãi ở cổ phiếu TBS; B: Lãi ở cổ phiếu SCG
TBS và SCB với xác suất lãi tương ứng là 0,6 và 0,5. a) Lãi ở ít nhất 1 cổ phiếu là P(A  B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 0,6 +
Lãi ở cả hai cổ phiếu là 0,45 0,5 – 0,45 = 0,65
a) Tính xác suất người đó thắng ít nhất một loại P( AB) 1  P ( A  B ) 1  0,65
b) Tính xác suất người đó thất bại ở cổ phiếu TBS, b) P( A / B ) = = = = 0,7
P( B) P( B) 1  0,5
biết đã thất bại ở cổ phiếu SCB.
2. (1,00đ) Tuổi thọ (năm) của người dân thành phố A 100
P(80 < X < +) = 3.109  (x  200 x3  10000 x 2 )dx =
4 181 = 0,058
có hàm mật độ.
3125
3.10 9 x 2 (100  x) 2 khi x  [0;100]
80

f(x) =  . 181
 Gọi Y là số người thọ trên 80 thì Y  B(100; )
0 khi x [ 0;100] 3125
Nếu xét 100 người thì xác suất có đúng 10 người thọ 181 10 2944 90 = 0,0344
Vậy P(Y = 10) = C100 10
( ) ( )
trên 80 là bao nhiêu 3125 3125
3. (1,00đ) Lãi suất (X %) đầu tư vào một dự án năm 20  
3. P(20 < X) = 0,5 –  0 ( ) = 0,1587
2009 là biến ngẫu nhiên xấp xỉ chuẩn. Lãi suất hơn 
20% có xác suất là 0,1587. Lãi suất cao hơn 25% có 25  
xác suất là 0,0228. Tìm kì vọng, phương sai. P(25 < X) = 0,5 –  0 ( ) = 0,0228

Ghi chú:
20   25  
Tìm t khi biết 0(t): NORM.S.INV(0(t) + 0,5) = t 0 ( ) = 0,3413 = 0(1);  0 ( ) = 0,4772 = 0(2)
 
Tìm 0(t) khi biết t: NORM.S.DIST(t;1) =0(t) + 0,5
  = 15%;  = 5%; 2 = (5%)2
Tìm uα: NORM.S.INV(1 - α) = uα
Tìm α: NORM.S.DIST(uα;1) = 1 – α
4. (3,00đ) Khảo sát thu nhập (triệu đồng/năm) của nhân viên Công ty A năm 2000, có bảng:
Thu nhập 80 – 120 120 - 140 140 - 160 160 - 180 180 – 200 200 – 240 240 – 300
Số người 8 12 20 25 20 10 5
a) Người thu nhập trên 200 triệu là thu nhập cao. Với M 15
Gọi M là số người thu nhập cao: p = ;f= = 0,15
độ tin cậy 98%, hãy ước lượng số người có thu nhập 2000 100
cao của Công ti (Biết có 2000 người) nf > 10; n(1-f) > 10; u0,01 = 2,3263. f -  < p < f + 
u / 2 f (1  f ) 2,3263 0,15.0,85
Với:  = = = 0,083
n 100
M
0,067 < < 0,233  134 < M < 466
2000
b) Có người cho rằng thu nhập bình quân là 13
H:  = 13.12 = 156; K:   156. n = 100; X = 169,6; S = 38,8449.
triệu/tháng. Với mức 5%, có tin được không
Ghi chú: Bác bỏ H X 
TCKĐ: T = n = 3,5938 > t/2(n – 1) = u/2 = u0,025 = 1,96.
S
c) Dùng mẫu trên để ước lượng thu nhập bình quân t / 2 (n  1) S 6.10
với độ chính xác 6 triệu thì độ tin cậy là? X -  <  < X - . Với  =  t/2(99) = = u/2 =
n 38,8449
1,5446 = u0,0612  /2 = 0,0612  = 0,1224   = 0,8776 = 87,76%
5. (2,00đ) Lãi suất cổ phiếu (x%) của một Công ti là n = 10; X = 15,4; S = 4,5019;  = 0,05
biến ngẫu nhiên xấp xỉ chuẩn, trong 10 năm qua: 15,
(n  1) S 2 (n  1) S 2
12, 20, 8, 10, 16, 14, 22, 18, 19 < 2
<  9,5901 < 2 < 67,557
a) Với độ 95% tìm KTC đối xứng của phương sai   / 2 (n  1)
2
 1 / 2 (n  1)
2

b) Với mức 5%, có thể nói độ phân tán vượt quá 20? (n  1) S 2 9.4,5019 2
H0: 2 = 20. H1: 2 > 20. TC: 2 =  = 9,1202 <
2
 20
 2
0.05 (9) = 16,92. Chấp nhận H0
Biết: u0,01 = 2,3263; u0,02 = 2,0538; u0,025 = 1,96; u0,03 = 1,8808; u0,05 = 1,645; u0,0612 = 1,5446; 0(1) =
0,3413; 0(2) = 0,4772; 0(3) = 0,4987; t0,025(24) = 2,064;  02,025 (9) = 19,02;  02,975 (9) = 2,7
Đề 15. Ca…, ngày 03/07/2018
1. (3,00đ) Một kho hàng chứa các sản phẩm 1. Gọi H1: SP của xí nghiệp I; H2: SP của xí nghiệp II; H3: SP của
cùng loại của các xí nghiệp I, II, III với tỉ lệ xí nghiệp III. A: SP là chính phẩm
30%, 40%, 30%. Tỉ lệ phế phẩm tương ứng là a) P(A) = P(A/H1)P(H1) + P(A/H2)P(H2) + P(A/H3)P(H3) =
0,1; 0,05; 0,15 = 0,3.0,9 + 0,4.0,95 + 0,3.0,85 = 0,905
a) Tính tỉ lệ chính phẩm trong kho. b) Xác suất lấy được phế phẩm là P( A ) = 0,095. Gọi X là số phế
b) Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm có hoàn lại 3 lần.phẩm trong 3 sản phẩm lấy ra  X  B(3;0,095)
Tính xác suất có ít nhất 1 phế phẩm.  1 – P(X = 0) = 1 – (0,905)3 = 0,2588
2. (1,00đ) Thống kê số khách trên một tuyến xe 2. Gọi X là số khách, a là giá vé. Lợi nhuận là Y
buýt có bảng sau:  Y = aX – 200.000  EY = aEX – 200.000 = 100.000
Số người 20 25 30 35 40  29,5a = 300000  a = 10169,5đ
Tần suất 0,2 0,3 0,15 0,1 0,25
Chi phí mỗi chuyến là 200.000đ, muốn thu lãi
100.000đ mỗi chuyến thì giá vé là bao nhiêu
3. (1,00đ) Doanh thu X của một cửa hàng là biến 3. X  N(8;1,22). Gọi  là doanh thu trung bình cần phấn đấu
ngẫu nhiên chuẩn có trung bình là 8 triệu, độ 9
P(9  X +) = 0,5 - 0( ) = 0,9
lệch chuẩn 1,2 triệu. Muốn xác suất đạt doanh 1,2
thu tối thiểu 9 triệu là 90% thì cần phấn đấu đạt  9
  0( ) = 0,4 = 0(1,2816)   = 9 + 1,2.1,2816 = 10,5379
doanh thu trung bình bao nhiêu. 1,2
4. (2,00đ) Theo dõi giá đóng của một số loại cổ phiếu (phân phối chuẩn), có bảng sau:
Giá (nghìn đồng) 25 – 29 29 – 31 31 – 33 33 – 35 35 – 39
Số ngày 4 10 15 8 3
a) Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng tin a) n = 40; X = 31,775; S = 2,5063; u0,025 = 1,96
cậy đối xứng của giá cổ phiếu trung bình X –  <  < X +   30,9983 <  < 32,5517
u .S 1,96.2,5063
Vì:  = 0, 025 = = 0,7767
n 40
b) Với mức 5%, có thể nói độ lệch chuẩn là 5 b)  = 0,05; H0:  = 5; H1:   5
nghìn đồng hay không (n  1) S 2 39.6,2815
TCKĐ: 2 = = = 9,7992
 2
25
1
Miền bác bỏ: (-;  2  (n  1) ) (  2 (n  1) ;+)
1
2 2
2
Có:  02,975 (39) = 23,6543;  02,025 (39) = 58,1201  Bác bỏ H0
5. (3,00đ) Phát 300 phiếu thăm dò về nhu cầu 90
5. a) -  < p < f + . Trong đó f = = 0,3. /2 = 0,05
của sản phẩm A thấy có 90 phiếu thích. 300
a) Với độ tin cậy 90%, tỉ lệ khách hàng thích sản u f (1  f ) 1,645 0,3.0,7
phẩm A không vượt quá bao nhiêu. =  = = 0,0435  p < 0,2565
n 300
b) Nếu dùng mẫu này và yêu cầu độ chính xác là  n 0,0436 300
0,0436 thì độ tin cậy là bao nhiêu. b) u/2 = = = 1,6479 = u0,0497   = 90,06
f (1  f ) 0,3.0,7
c) Muốn ước lượng tỉ lệ thích sản phẩm A với độ u
c) n = (  / 2 )2f(1 – f) = ( 1,96 )20,3.0,7 = 896,37
tin cậy 95% và độ chính xác 0,03 thì cần thêm  0,03
bao nhiêu phiếu thăm dò nữa
Đề 16.
1. (3,00đ) Một công ti bố trí chỗ nghỉ cho khách 1. Gọi A, B, C tương ứng là khách ở khách sạn A, B, C. Gọi H:
tại ba khách sạn A, B, C theo tỷ lệ 20%; 50%; Khách ở phòng hỏng điều hòa.
30%. Tỉ lệ phòng bị hỏng điều hòa ở ba khách a) P(H) = P(A/H)P(A) + P(B/H)P(B) + P(C/H)P(C) =
sạn là 5%; 4%; 8%. Tính xác suất: = 0,2.0,05 + 0,5.0,04 + 0,3.0,08 = 0,054
a) Một khách nghỉ ở phòng điều hòa hỏng P( H / C ) P(C ) 0,3.0,92
b) Một khách ở khách sạn C, biết khách đó ở b) P(C/ H ) = = = 0,2918
P( H ) 0,946
phòng có điều hòa không bị hỏng
2. Một cây ATM nạp tiền 1 lần/1 tuần. Lượng rút 2. Gọi m là lượng tiền trong cây, m(0;1).
là biến ngẫu nhiên X (trăm triệu đồng) có hàm Cây hết tiền khi X  m. P(m  X <+) = P(m  X < 1) =
5(1  x) 4 khi x  (0;1) 1 1
mật độ f(x) = 
   5(1  x) 4 d (1  x) = -(1 – x)5 |1m = (1 – m)5 =
4
5(1 x ) dx = -
0 khi x  (0;1) m m
Lượng tiền trong cây là bao nhiêu để xác suất 0,05  m = 0,4507
cây hết tiền trong một tuần là 5%. Ghi chú: Gọi Y là số giao dịch của cây nói trên  Y  P(1)
3. Một phường có 10 cây ATM hoạt động độc 3. a) Gọi X là số cây không giao dịch  X  B(10;0,08)
lập. Xác suất một cây không hoạt động lúc Mode(X) = [(n + 1)p] = [0,88] = 0
12h00 là 0,08.
a) Tìm số cây không cho giao dịch lúc 12h00 có b) Gọi Y là số giao dịch trong 1 giờ  P(2 < Y) = 1 – P(Y = 0) –
khả năng nhất. e 1 .10 e 1 .11 e 1 .12
b) Một cây có số giao dịch trung bình 24 P(Y = 1) – P(Y = 2) = 1 – - -
0! 1! 2!
lần/ngày. Tính xác suất cây này có hơn 2 giao
dịch trong 1 giờ.
4. Khi nghiên cứu giống lúa A thấy năng suất là biến ngẫu nhiên X (tấn/ha) chuẩn trung bình là 8 tấn, độ phân tán
144
1,25 tấn. Khi trồng đại trà trên 144 ha, có X = 7,5 tấn; x
i 1
2
i = 8380,28; trong đó xi là năng suất ha thứ i.

a) Với mức 5% cho biết: Năng suất trung bình n


[  xi2  n.X ] = (8380,28 – 144.7,52):143 = 1,96
1 2
a) S2 =
không đạt như thí nghiệm? n  1 i 1
X  0
 S = 1,4. H0:  = 0 = 8. H1:  < 8. TCKĐ: T = n
S
Miền bác bỏ (-;-u0,05) = (-;-1,645). T = -4,2857. Bác bỏ H0
b) Với mức 5% cho biết: Năng suất không đều b) H0:  = 0 = 1,25; H1:  > 1,25
như thí nghiệm? ( n  1) S 2
TCKĐ: 2 = = 179,3792  Bác bỏ H0, vì: Miền bác bỏ
 02
(  02,05 (143) ; +). Có:  02,05 (143) = 171,9068
c) Lượng tiền (X triệu đồng) gửi trong mỗi sổ tiết kiệm ở khu dân cư A là biến ngẫu nhiên chuẩn. Qua điều tra ta có:
X 10 15 20 25 30 35 40
ni 6 12 15 20 12 10 6
Với độ tin cậy 95% tìm khoảng tin cậy đối xứng n = 81; X = 24,5679; S = 8,3366;  = 0,05;
của ước lượng giá trị trung bình. u S 1,96.8,3366
 =  /2 =  1,8155. X -  <  < X + 
n 9
d) Với độ tin cậy 95%, độ phân tán không vượt (n  1) S 2 80.8,3366 2
quá bao nhiêu? 0 < 2
< = = 92,0645
 2 (n  1) 60,3915
1

e) Muốn độ dài khoảng tin cậy ở câu c) giảm đi Ở c) có 2 = 3,631. Độ dài mới là 3,631.0,65 = 2,3602 = 2
35%, giữ nguyên độ tin cậy thì cần điều tra thêm u S 1,96.8,3366 2
n = (  / 2 )2 = ( ) = 191,7 = 192  Thêm 111 sổ
bao nhiêu Sổ tiết kiệm nữa.  1,1801
Đề 17. Ca 1, ngày 21/06/2018
1. (3,00đ) Có hai két sắt. Két thứ nhất có 5 nhẫn 1. Gọi H1: Nhẫn lấy từ két II sang két I là nhẫn bạc
vàng và 12 nhẫn bạc. Két thứ hai có 6 nhẫn bạc H2: Nhẫn lấy từ két II sang két I là nhẫn vàng (Nhóm đầy đủ)
và 14 nhẫn vàng. Từ két II, lấy 1 nhẫn cho vào a) Gọi V: Nhẫn lấy ra từ két I là vàng; có P(V) = P(V/H1)P(H1) +
két I, lại lấy 1 nhẫn ở két I. 5 6 6 14
P(V/H2)P(H2) = . + . = 0,3167
a) Tính xác suất nhẫn lấy sau là nhẫn vàng 18 20 18 20
b) Nếu chiếc nhẫn là bạc. Tính xác suất nó b) Gọi B: Nhẫn lấy ra từ két I là bạc
không phải từ két II chuyển sang Gọi: M: nhẫn lấy ra vốn ở két I. H: Nhẫn lấy ra vốn ở két II
17 12 1 6
P(B) = P(B/M)P(M) + P(B/H)P(H) = . + . = 0,6833
18 17 18 20
17 12
P( B / M ) P( M )
P(M/B) = = 18 17 = 0,9757
P( B) 0,6833
2. Một cây ATM nạp tiền 1 lần/1 tuần. Lượng rút 2. Gọi m là lượng tiền trong cây, m(0;1). Cây hết tiền: X  m
là biến ngẫu nhiên X (trăm triệu đồng) có hàm 1 1
  m  m 5(1  x) d (1  x) = -
4 4
P(m X) = P(m X < 1) = 5(1 x ) dx = -
5(1  x) 4 khi x  (0;1)
mật độ f(x) = 
0 khi x  (0;1) (1 – x)5 |1m = (1 – m)5 = 0,05  1 - m = 0,5493  m = 0,4507
Lượng tiền trong cây là bao nhiêu để xác suất
cây hết tiền trong một tuần là 5%.
3. Thời gian hàng ngày một luật sư đi từ nhà đến 20  24
3. P(20 < X) = 0,5 - 0( ) = 0,5 + 0(1,5026) = 0,5 +
văn phòng là biến ngẫu nhiên chuẩn với trung 3,8
bình 24 phút, độ lệch chuẩn 3,8 phút. 9h00 làm 0,3537 = 0,8537 = 85,37%
việc, luật sư xuất phát lúc 8h40 thì số ngày đi
muộn chiếm bao nhiêu phần trăm.
4. Điều tra mức thu nhập hàng năm (X X 190 205 215 225 235
triệu/năm) ở huyện A, ta có bảng (xấp xỉ chuẩn) n 5 15 25 25 30
180-200 200-210 210-220 220-230 230-240
X n = 100;  = 0,02; X = 220,75; S = 12,6406
n 5 15 25 25 30 u / 2 S 2,3263.12,6406
a) Với độ tin cậy 98% hãy ước lượng khoảng tin ( X -; X + ) với  = n
=
10
= 2,9406
cậy đội xứng của mức thu nhập trung bình.
(217,8094;223,6906)
b) Nếu muốn ước lượng KTC đối xứng của mức u S 1,96.12,6406 2
b) n = (  / 2 )2 = ( ) = 126,8242 = 127. Thêm 27
thu nhập trung bình với độ tin cậy 95% và độ  2,2
chính xác 2,2 thì cần điều tra thêm bao nhiêu
c) Hộ có thu nhập trên 220 triệu là thu nhập cao c) n = 100; f = 0,55; u0,01 = 2,3263; nf > 10; n(1 – f) > 10
Huyện có 1000 hộ, với độ tin cậy 98% hãy ước M u / 2 f (1  f )
lượng KTC đối xứng số hộ có thu nhập cao. p = (f - ;f + ). Với  = = 0,1157
1000 n
M
0,4343 < < 0,6657  434 < M < 666
1000
d) Nếu sử dụng mẫu này để ước lượng KTC đối  n 0,09 100
xứng số hộ có thu nhập cao với độ chính xác 9% d) u /2 = = = 1,8091 = u0,0332   =
f (1  f ) 0,55.0,45
thì độ tin cậy là bao nhiêu
0,0664   = 0,9336 = Độ tin cậy = 93,36%
e) Điều tra ở huyện B thấy thu nhập trung bình là X  0
215 triệu/năm. Với mức ý nghĩa 5%, hay cho e) H:  = 0 = 215. K:  < 215. TCKĐ: T = n = 4,5488
S
biết mức thu nhập này có cao hơn mức thu nhập Miền bác bỏ (-;-u) = (-;-1,645). Chấp nhận H0
trung bình ở huyện A hay không.
Đề 18. Ca 2. 2013
1. (2,00đ) Tỉ lệ các đôi giày sản xuất các ca sáng, 1. Gọi C1: Giầy của ca sáng. C2: Giầy của ca chiều. C3: ...Tối
chiều, tối là 40%; 50%; 10%. Tỷ lệ đôi phế phẩm P: Giầy phế phẩm
là 5%; 7%; 10%. Lấy một đôi để kiểm tra. a) P(P) = P(P/C1)P(C1) + P(P/C2)P(C2) + P(P/C3)P(C3) = 0,4.0,05
a) Tính xác suất để đôi đó là phế phẩm + 0,5.0,07 + 0,1.0,1 = 0,065
b) Thấy đôi giày phế phẩm, nhận định nhiều khả 0,4.0,05 0,5.0,07
b) P(C1/P) = = 0,3076; P(C2/P) = = 0,5385 (sai)
năng nhất là của ca tối. Có đúng không? 0,065 0,065
2. (1,00đ) Nhu cầu mua bánh của khách trong 1 Nếu cửa hàng có 600 bánh thì xác suất bán hết bánh là bao nhiêu.
ngày ở một cửa hàng có bảng phân phối như sau: 2. P(600  X) = 0,41 + 0,34 + 0,04 + 0,01 = 0,8
X 400 500 600 700 800 900
P 0,05 0,15 0,41 0,34 0,04 0,01

3. (2,00đ) Thời gian (X phút) để thực hiện xong 3. a) Gọi kì vọng, phương sai là , 2
một giao dịch ở cây ATM là biến ngẫu nhiên xấp 0,648 = P(5 < X) và 0,0808 = P(10 < X)
xỉ chuẩn. Biết 64,8% giao dịch hết quá 5 phút;  5    5
8,08% giao dịch hết quá 10 phút. 0, 648  0,5   0 (  )  0 (  )  0,148   0 (0,3799)
   
a) Tìm kỳ vọng, phương sai
0, 0808  0,5   (10   )  (10   )  0, 4192   (1,5711)
b) Tính tỷ lệ giao dịch dưới 15 phút: P(X < 15) =  0
  0  0

15  6,0674  = 6,0674;  = 2,8096  2 = 7,8939


= 0,5 + 0( ) = 0,9993
2,8096

4. (5,00đ) Năm nay, điều tra thu nhập (X triệu đồng – chuẩn) của nhân viên ngân hàng A, ta có:
X 180 – 188 188 - 192 192 - 196 196 - 200 200 - 204 204 - 208 208 - 220
ni 10 14 26 28 12 8 2
a) Với ĐTC 95%, thu nhập trung bình không vượt quá bao nhiêu: Có n = 100; X = 195,88; S = 6,3870;  = 0,05
u S 1,645.6,387
-  <  < X + . Với  =  = = 1,0510. Vậy: -  <  < 196,9307
n 10
b) Thu nhập trên 200 triệu là CAO. Với độ tin u / 2 f (1  f )
cậy 98%. Tính độ chính xác khi ước lượng tỷ lệ b) Có:  = n
. Với u0,01 = 2,3263; n = 100; f = 0,22
nhân viên có thu nhập cao
 = 2, 3263 0, 22.0, 78 = 0,0964 = 9,64%
10
c) Năm trước, tỉ lệ nhân viên có thu nhập cao là p  p0
c) H0: p = p0 = 0,2. H1: p  0,2. TCKĐ: T = n = 0,5
20%. Với mức 5% có thể cho rằng tỉ lệ năm nay p0 (1  p0 )
khác năm trước?
MBB: (-;-u/2)(u/2;+)=(-;-1,96)(1,96;+). Chấp nhận H.
d) Điều tra doanh thu (X triệu đồng/tháng – d) X = 24,16 triệu đồng
chuẩn, độ lệch chuẩn 0,1 triệu) của các hộ kinh
doanh mặt hàng B, ta có bảng bên:
X 20 22 24 26 28
ni 10 21 32 25 12
Tìm ước lượng không chệch của doanh thu TB.
e) Khả năng giá trị của ước lượng trên sai lệch so u 
e) Có  =  / 2 và P( X -  <  < X + ) = 1 -  = 0,9544
với giá trị thực không quá 20.000đ là bao nhiêu n
 n 0,02.10
Vì: u/2 =   2  /2 = 0,0228  1 – 0,0456
 0,1
Đề 19.
1. (3,00đ) Có hai két sắt. Két thứ nhất có 5 nhẫn vàng 1. Gọi H1: Nhẫn lấy từ két II sang két I là nhẫn bạc
và 10 nhẫn bạc. Két thứ hai có 3 nhẫn bạc và 7 nhẫn H2: Nhẫn lấy từ két II sang két I là nhẫn vàng
vàng. Từ két II, lấy 1 nhẫn cho vào két I, lại lấy 1 a) Gọi V: Nhẫn lấy ra từ két I là vàng
nhẫn ở két I. 3 5 7 6
P(V) = P(V/H1)P(H1) + P(V/H2)P(H2) = . + . = 0,35625
a) Tính xác suất nhẫn lấy sau là nhẫn vàng 10 16 10 16
b) Nếu chiếc nhẫn là bạc. Tính xác suất nó không b) Gọi B: Nhẫn lấy ra từ két I là bạc
phải từ két II chuyển sang Gọi: M: nhẫn lấy ra vốn ở két I. H: Nhẫn lấy ra vốn ở két II
15 10
P( B / M ) P( M )
P(B) = 0,64375. P(M/B) = = 16 15 = 0,9709
P( B) 0,64375
2. (1,00đ) Tuổi thọ (X năm) của một loại máy tính có 
1
 ke
0, 2 x
khi x  0 1= dx = -5ke-0,2x | 0 = 5k  k =
0 5
hàm mật độ f(x) =  0, 2 x 0

ke khi 0  x 
1 1
Tìm k và tuổi thọ trung bình EX =  xe 0, 2 x dx = - (5 xe 0,2 x  25e 0,2 x ) |0 = 5 (năm)
5 0 5
3. (1,00đ) Một Công ty du lịch nhận đăng ký phòng 3. a) Gọi X là số khách đăng kí, nhận phồng  X  B(20;0,8)
của 20 khách. Xác suất đăng kí mà không nhận  Mode(X) = [(n + 1)p] = [21.0,8] = [16,8] = 16
phòng là 0,2 16
P(X = 16) = C 20 0,816 0,2 4 = 0,2182
a) Tính số khách đăng kí và nhận phòng có khả năng
b) Gọi m là số phòng cần chuẩn bị: P(X  m)  0,98
nhất. Tính khả năng đó
P(X  20) = 1 > 0,98 m có thể là 20 (số phòng chưa chắc ít nhất)
b) Cần chuẩn bị ít nhất bao nhiêu phòng để tỉ lệ
khách đăng kí và nhận phòng không ít hơn 98% P(X  19) = 1 – P(X = 20) = 1– 0,0115 = 0,9885 > 0,98  m = 19
P(X  18) = 1 – P(X = 19) - P(X = 20) = 0,9308 < 0,98  m = 19
4. (5,00đ) Giá bán (nghìn đồng) sản phẩm A có phân phối chuẩn. Điều tra mẫu các cửa hàng ta có:
X 83 85 87 89 91 93 95 97 99 101
Số CH 6 7 12 15 30 10 8 6 4 2
a) Với độ tin cậy 95%, hãy tìm KTC đối xứng của giá trung bình: (89,9037;91,5363)
u / 2 S 1,96.4,1648
Vì: n = 100; X = 90,72; S = 4,1684;  = 0,05. Có: ( X - ; X + ), với  = = = 0,8163
n 10
b) Nếu lấy ĐTC 0,95; ĐCX 0,5 nghìn thì cần điều tra u S 1,96.4,1648 2
bao nhiêu cửa hàng nữa b) n = (  / 2 )2 = ( ) = 266,9998  Thêm 117
 0,5
c) Có 2000 cửa hàng bản sản phẩm này. Với độ tin M
c) n = 100;  = 0,2; f = 0,25. p = (f - ;f + )
cậy 98% hãy ước lượng số cửa hàng bán giá không 2000
quá 87 nghìn đồng
u f (1  f ) M
 =  /2 = 0,1007. 298,6 < < 701,4
n 2000
d) Ở Sài Gòn gia bán trung bình là 91.000đ. Với mức X  0
5%, có thể coi là cao hơn giá ở Hà Nội chăng d) H0:  = 0 = 91. H1:  < 0. TCKĐ: T = n = -0,6717
S
Miền bác bỏ: (-;-u) = (-;-1,645). Chấp nhận H0
e) Một Công ti tuyên bố 60% khách hàng thích sản e) H0: p = p0 = 0,6. H1: p < 0,6. TCKĐ:
phẩm của mình. Điều tra 400 khách, có 230 người 230
thích. Với mức 5%; tuyên bố trên có cao hơn thực tế  0,6
f  p0 400
không. T= n= 400 = -1,0206
p0 (1  p0 ) 0,6.0,4
Miền bác bỏ (-;-u) = (-;-1,645). Chấp nhận H0.
Đề 20. Ca ...: 19/06/2018
1. (3,00đ) Một người đầu tư vào ba loại cổ phiếu độc 1. Gọi A, B, C: Cổ phiếu loại A, B, C tăng giá
lập A, B, C. Xác suất các cổ phiếu tăng lần lượt là a) P( ABC ) + P( ABC ) + P( ABC ) = 0,6.0,3.0,2 + 0,4.0,7.0,2 +
0,6; 0,7; 0,8. 0,4.0,3.0,8 = 0,188
a) Tính xác suất có đúng một cổ phiếu tăng giá b) Gọi M: Có đúng 1 cổ phiếu tăng giá  P(M) = 0,188
b) Nếu có đúng hai cổ phiếu không tăng giá. Tính xác
P(M B) 0,6.0,3.0,2  0,4.0,3.0,8
suất B không tăng giá. Tính P( B /M) = = = 0,7021
P(M ) 0,188
2. (1,00đ) Một cửa hàng kinh doanh bia, mỗi ngày Gọi X; Y là lợi nhuận khi nhập 120 lít và 140 lít
nhập 120 lít. Nếu bán được 1 lít, lãi 3 nghìn đồng; X 3.80 – 2.40 3.100-2.20 3.120
nếu ế, lỗ 2 nghìn đồng. Nhu cầu thị trường qua khảo P(X) 0,15 0,2 0,65
sát như bảng sau
Số lít 80 100 120 140 150 Y 3.80 – 2.60 3.100-2.40 3.120-2.20 3.140
P 0,15 0,2 0,3 0,25 0,1 P(Y) 0,15 0,2 0,3 0,35
Nếu nhập thêm 20 lít nữa, lợi nhuận trung bình có
cao hơn không. EX = 160.0,15 + 260.0,2 + 360.0,65 = 310 nghìn (Chọn)
EY = 120.0,15 + 220.0,2 + 320.0,3 + 420.0,35 = 305 (Bỏ)
3. (1,00đ) Lãi suất cổ phiếu của hai công ty A, B độc Kì vọng (%) Độ lệch chuẩn (%)
lập với nhau là các biến chuẩn có kỳ vọng, phương Cổ phiếu A 10,5 1,5
sai như sau (cột bên). Nếu chỉ đầu tư vào một cổ Cổ phiếu B 11 2,5
phiếu, để có lãi suất tối thiểu 10% thì nên đầu tư vào Gọi X, Y là lãi suất của cổ phiếu A, B. Ta có:
cổ phiếu nào. 10  10,5
P(10  X ) = 0,5 - 0( ) = 0,5 + 0(0,3333) = 0,6305
1,5
10  11
P(10  Y ) = 0,5 - 0( ) = 0,5 + 0(0,4) = 0,6554 (chọn)
2,5
4. (3,00đ) Khảo sát giờ tự học (X giờ/tuần) của SV chính quy ở một trường đại học, có bảng:
X 0 1–3 4-6 7-9 10 - 12 13 - 15 16 – 20
Số SV ni 30 65 125 85 50 25 20

a) Với ĐTC 95% hãy tìm KTC đối xứng của số giờ n = 400; X = 6,7375; S = 4,5049;  = 0,05. ( X - ; X + ).
tự học trung bình: 1,96.4,5049
X 0 2 5 8 11 14 18  = u / 2 S = = 0,4415  (6,296;7,179)
n 20
ni 30 65 125 85 50 25 20

b) Những SV tự học từ 13 giờ trở lên là chăm học. 45


n = 400; f = = 0,1125;  = 0,05; (f - ;f + ).
Với ĐTC 95% hãy tìm KTC đối xứng của tỉ lệ SV 400
chăm học
Với:  = u / 2 f (1  f ) = 1,96. 0,1125.0,8875 = 0,0292
n 20
c) Nếu cho rằng số giờ tự học trung bình của SV n = 45; X = 15,7778; S = 2,01. H:  = 16 = 0. K:   16. TCKĐ: T =
chăm học là 16 giờ thì có chấp nhận được không, với X  
mức 5%
0
n = -0,7416.MBB: (-;-u0,025)(u0,025;+). Nhận H
S
5. (2,00đ) Lô hàng có 5000 sản phẩm. Lấy ngẫu 4500
n = 400; f = 0,825; uα/2 = 1,96. H: p = p0 = = 0,9. K: p  0,9
nhiên 400 sản phẩm để kiểm tra, thấy 330 loại A 5000
a) Với mức 5%, có thể nói lô hàng có 4500 sản phẩm TCKĐ: T = f  p0 = -5. Bác bỏ H, chấp nhận K
n
loại A thì có chấp nhận được không p0 (1  p0 )

b) Nếu muốn ước lượng số sản phẩm loại A với ĐCX 150  n
ĐCX =  = = 0,03. u/2 =  1,5791
150 sản phẩm thì ĐTC là bao nhiêu 5000 f (1  f )
 /2 =   = 0,1144  ĐTC  = 0,8856 = 88,56%
Đề 21. Ca 2, ngày 29/03/2017
1. (3,00đ) Trong một trò chơi có thưởng, tỷ lệ 1. a) Gọi Ai: người chơi thắng ở lần thứ i  P(Ai) = 0,1
phiếu trúng thưởng là 10%. P(A3) = 0,9.0,9.0,1 = 0,081
a) Người chơi được mua có hoàn lại từng phiếu b) Gọi n là số lần mua phiếu mà P(A1A2…An)  0,9
cho tới khi trúng thưởng thì dừng. Tính xác suất  1 – P( A1 A2 … An )  0,9  1 – 0,9n  0,9  0,9n  0,1
để một người chơi phải mua phiếu đến lần 3.
 n  log0,9(0,1) = 22 lần
b) Mua bao nhiêu lần để XS mua được ít nhất
một phiếu trúng thưởng không nhỏ hơn 90%.
2. (1,00đ) Tỉ lệ người trả lời các thư chào hàng 1
x2 k 2
qua bưu điện là biến ngẫu nhiên có hàm mật độ 2. 1 =  k ( x  2)dx  k (  2 x) |10   2k  k =
0
2 2 5
k ( x  2) khi x  (0;1)
f(x) =  . Tìm k.
0 khi x  (0;1)
3. (1,00đ) Số khách hàng vào một cửa hàng 3. P(3 < X) =
trong một giờ là biến ngẫu nhiên tuân theo luật = 1 – P(X  3) = 1 – P(X = 0) – P(X = 1) – P(X = 2) – P(X = 3) =
Poisson với  = 8. Tính xác suất trong một giờ e 8 8 0 e 8 81 e 8 8 2 e 8 8 3
nào đó có hơn 3 khách vào. = 1 – - - - = 0,9576
0! 1! 2! 3!
4. (5,00đ) Trong kho có nhiều sản phẩm của xí nghiệp A, khối lượng xấp xỉ chuẩn, cân thử 100 SP ta có bảng:
Khối lượng g [800;850) [850;900) [900;950) [950;1000) [1000;1050) [1050;1100) [1100;1150]
Số SP 5 10 20 30 15 10 10
a) SP có khối lượng trên X 825 875 925 975
1025 1075 1125
1050g là loại 1. Với ĐTC ni 5 10 20 30
15 10 10
95% hãy tìm khoảng tin 80
n = 100; X = 980; S = 79,2961; f = = 0,8; u/2 = u0,025 = 1,96; f -  < p < f +  Tính
cậy đối xứng của tỉ lệ SP 100
không đạt loại 1. f (1  f )
b) Sau kiểm tra, người ta  = u /2 = 1,96.0,4:10 = 0,0784. Vậy 0,7216 < p < 0,8784
n
cải tiến kĩ thuật và khối
b) Gọi  là khối lượng trung bình của SP;  = 0,05. có H0:  = 1000; H1:  < 1000
lượng trung bình là
1000g. Với mức 5% hãy X  0 1000  980
TCKĐ: T = n =- .10 = -2,5222. < u0,05 = -1,6499  Bác bỏ H0
cho biết khối lượng trung S 79, 2961
bình có tăng lên? Ghi chú: Miền bác bỏ (- ;-u0,05) = (- ;-1,6499)
c) Với độ tin cậy 95% c) Gọi Y là khối lượng sản phẩm loại 1: Y = 1075; 1125
hãy tìm khoảng tin cậy S
n = 20; Y = 1100; S = 25,6495;  = 0,05; Y -  <  < Y + ;  = t/2(n-1)
đối xứng của khối lượng n
trung bình của SP loại 1. t/2(n – 1) = t0,025(19) = 2,0938 (xem lại).  = 2, 0930.25, 6495 = 12,0042
d) Muốn ước lượng tỉ lệ 20

SP loại 1 với độ tin cậy B4. 1087,9958 <  < 1112,0042


90% và độ chính xác d) n = 100; f =
20
= 0,2; = 0,10  u0,05 = 1,6499;  = 0,03
0,03 thì cần điều tra thêm 100
bao nhiêu SP nữa  n u  /2 2
u/2 = n=( ) f(1 – f) = 1,64992.0,2.0,8:0,032 = 483,94, thêm 384
e) Giả sử trong kho có f (1  f ) 
lẫn 1000 SP của xí e) Gọi: N là số SP trong kho; pA là tỉ lệ SP của xí nghiệp A trong kho; pB là tỉ lệ SP của xí
nghiệp B, trong 100 SP 1000 29 N  1000
lấy ra có 29 SP của xí nghiệp B trong kho; ta có:  = 0,1; pB = ; fB = = 0,29; pA =
N 100 N
nghiệp B. Với ĐTC 90%,
fB -  < pB < fB + . Với:  = u/2 f B (1  f B ) = 1,6449 0, 29.0, 71 = 0,0746
hãy ước lượng số SP của n 100
xí nghiệp A trong kho.
 0,2154 < pB < 0,3646  2742 < N < 4643; 0,6354 < pA < 0,7845 1742 < nA < 3643
Đề 22. Ca 4: 07/06/2017
1. (3,00đ) Một người trộn hai xấp tiền giả và thật có 1. a) Gọi A: 3 người KL tiền giả, 1 người KL tiền thật
số lượng và mệnh giá như nhau. Lấy ngẫu nhiên một T: Tờ tiền là thật; G: Tờ tiền là giả (hệ đầy đủ):
tờ, cho 4 người kiểm tra. Mỗi người có xác suất nói  P(A) = P(A/T)P(T) + P(A/G)P(G) = 0,5[P(A/T) + P(A/G)] =
đúng thật giả là 80%.
= 0,5[ C 43 (0,2) 3 (0,8) + C 43 (0,8) 3 (0,2) ] = 2.0,2.0,8(0,22 + 0,82) = 0,2176
a) Tính xác suất để 3 người kết luận giả, 1 người kết
luận thật. P( A / T ) P(T ) 0,5.C43 0, 230,8
b) P(T/A) = = = 0,05882
b) Kết luận như trên. Tính XS tờ tiền là thật. P( A) 0, 2176
2. (1,00đ) Xác suất một người ở tuổi 40 sẽ sống thêm X (số tiền thu được) -99.900.000đ 100.000
ít nhất 1 năm nữa là 0,995. Một Công ti bản bảo hiểm P(X) 0,005 0,995
một năm cho những người đó là 100.000đ. Nếu EX = -99900000.0,005 + 100000.0,995 = (xem lại)
người mua bảo hiểm chết thì phải chi trả
100.000.000đ. Tính lợi nhuận trung bình khi bán 1
phiếu bảo hiểm
3. (1,00đ) Khi thâm nhập thị trường, doanh nghiệp A 400   400  
3. P(400 < X) = 0,2 = 0,5 - 0( )  0( ) = 0,3 = 0(0,84)
chỉ dự kiến được doanh số hàng tháng (X triệu đồng)  
phân phối xấp xỉ chuẩn. Xác suất doanh số trên 400 250     250
triệu là 0,2; dưới 250 triệu là 0,1. Tìm kỳ vọng, P(X < 250) = 0,1 = 0,5 + 0( )  0( ) = 0,4 = 0(1,28)
 
phương sai
0,84    400
   = 340,566;  = 70,7547  2 = ...
1, 28     250
4. (3,00đ) Để nghiên cứu nhu cầu (X kg/tháng) về mặt hàng H ở khu vực K, người ta khảo sát nhu cầu 400 hộ, có:
X 0-1 1–2 2-3 3-4 4-5 5–6 6-7 7-8
Số hộ 10 35 86 132 78 31 18 10
a) Khu vực có 4000 hộ. Với ĐTC 95%, tìm KTC đối xứng nhu cầu trung bình toàn khu vực:
X 0,5 1,5 2,5 3,5 4,5 5,5 6,5 7,5
Số hộ 10 35 86 132 78 31 18 10
u / 2 S 1,96.1,446
n = 400; X = 3,62; S = 1,4460;  = 0,05. ( X - ; X + ). Có  = = = 0,1417  (3,4783;3,7617)
n 20
 (3,4783.4000;3,7617.4000) = (13913,2kg;15046,8kg)
b) Lấy mẫu trên, nếu muốn ĐTC 95% và ĐCX 4,8 4800 u S 1,96.1,446 2
tấn trong một năm. Cần khảo sát bao nhiêu hộ nữa b)  = = 0,1. Có n = (  / 2 )2 = ( ) = 803,2 
4000 .12  0,1
Khảo sát thêm 404 hộ
c) Có người nói nhu cầu trung bình toàn khu vực là c)  = 0,02; 0 = 16000:4000 = 4. H:  = 0 = 4. K:   4. TCKĐ =
16 tấn. Với mức 2%, có đáng tin không X  0
n = -5,2. MBB: (-;-u0,01)(u0,01;+), bác bỏ
S
5. (2,00đ) a) Khảo sát thu nhập (triệu đồng) của nhân viên Công ty A năm 2000, có bảng:
Thu nhập 24 – 32 32 - 40 40 - 48 48 - 56 56 – 64 64 - 72 72 - 80
Số người 8 12 20 25 20 10 5
Người thu nhập trên 56 triệu là thu nhập cao. Với 20  10  5
n = 100; f = = 0,35; nf > 10; n(1-f) > 10; u0,01 = 2,3263
ĐTC 98%, hãy ước lượng số người có thu nhập cao 100
của Công ti, biết Công ty có 3000 người
M u f (1  f )
Gọi số người thu nhập cao là M thì: p = ;  = 0,01
30000 n
= 0,111  (0,35 – 0,111).3000 < M < (0,35 + 0,111)3000
717 < M < 1383
b) Có người cho rằng tỉ lệ người có thu nhập cao của ( f  p0 ) n
Công ti là 20%. Với mức 5%, kết luận trên có thấp e) H0: p = p0 = 0,2; H1: p > 0,2. TCKĐ: T = = 3,75
p0 (1  p0 )
hơn thực tế không
T > u0,05 = 1,6449 nên bác bỏ H0
Đề 23. Ca 1: 23.06.17
1. (3,00đ) Công ty có 4 xe ca, xác suất làm 1. Gọi K: Được xe ca; C: Được xe con  K, C là nhóm đầy đủ
việc tốt mỗi xe là 0,85 và 2 xe con xác suất T: Được xe hoạt động tốt
làm việc tốt mỗi xe là 0,95. Lấy hú họa 1 xe. 4 2
a) P(T) = P(T/K)P(K) + P(T/C)P(C) = .0,85 + .0,95  0,8833
a) Tính xác suất xe đó hoạt động tốt. 6 6
b) Thấy xe hoạt động không tốt. Tính xác suất 4
P(T / K ) P( K ) 0,15.
xe đó là xe ca. b) P(K/ T ) = = 6  0,8568
P(T ) 0,1164

2. (1,00đ) Công ty bảo hiểm Ôtô phải trả toàn 2. Gọi X lãi khi bán một phiếu bảo hiểm, x thu được
bộ là 50.000USD. Công ty bảo hiểm đã thống X x x - 12500 x - 25000 x - 50000
kê cho thấy, có thể mất tiền: Toàn bộ với xác P 0,888 0,1 0,01 0,002
suất 0,002. 50% với xác suất 0,01. 25% với  EX = x.0,888 + …+ 0,002.(x – 50000) = 500  x = 2100USD
xác suất 0,1. Muốn lãi trung bình 500USD Muốn lãi 500USD thì bán 2100USD một phiếu.
một phiếu bảo hiểm, thì bán mỗi phiếu bảo
hiểm bao nhiêu tiền.
3. (1,00đ) Lãi suất (%) các cổ phiếu A, B trên 3. Gọi m là tỷ lệ đầu tư cổ phiếu A (m  0). Gọi A, B là lãi của cố
thị trường độc lập, có phân phối chuẩn với phiếu A, B  Lãi: Z = mA + (1 – m)B
trung bình lần lượt là 19%, 22% và phương Rủi ro: VZ = V[mA + (1 – m)B] = m2VA + (1 – m)2VB =
sai lần lượt là 36; 100. Nên đầu tư theo tỷ lệ = 36m2 + 100m2 -200m + 100 = 136m2 -200m + 100
nào thì rủi ro thấp nhất. nhỏ nhất khi = 100/136 = 73,5294% vào A, còn lại 26,4706% vào B
Ghi chú: Lãi TB
EZ = mEA + (1 – M)EB = 0,19m + 0,22 – 0,22m = 0,22 – 0,03m
4. (3,00đ) Quan sát hàm lượng Vitamin C (X%) của một loại trái cây, có bảng:
X 3–7 8 - 10 11 - 13 14 - 16 17 – 19 20 - 24
Số trái ni 6 10 22 33 25 4
a) Ước lượng không chệch hàm lượng Vitamin C trung bình trong một trái:
1
X = (5.6 + 9.10 + 12.22 + 15.33 + 18.25 + 22.4) = 14,17%. S = 3,9056
100
b) Với độ tin cậy 95%, tìm KTC đối xứng của b) n = 100; f = 0,29;  = 0,05. Có nf > 10; (n(1 – f) > 0
tỉ lệ trái loại 1 (hàm lượng Vitamin C trên (f - ;f + ) = (0,2011;0,3789).
16%) u f (1  f ) 1,96 0,29.0,71
Vì  =  / 2 = = 0,0889
n 100
c) Nếu muốn ĐCX 1  0,5% khi ước lượng u S 1,96.3,9056 2
c) Ước lượng trung bình: n  (  / 2 )2 = ( ) =…
hàm lượng trung bình và 2  0,05% khi ước  0,005
lượng tỷ lệ trái loại 1 với cùng độ tin cậy 95% u / 2 f (1  f ) 2 1,96 2
thì cần quan sát thêm bao nhiêu trái Ước lượng tỉ lệ: n  ( ) = ( ) 0,79.0,21 = …
 0,0005
5. (2,00đ) Lô hàng có 4000 sản phẩm. Lấy 3400
a) n = 400; f = 0,775;  = 0,05; p0 = = 0,85
400 SP kiểm tra thấy 310 sản phẩm loại A 4000
a) Với mức 5%, chấp nhận ý kiến rằng lô H0: p = p0 = 0,85. H1: p  0,85.
hàng có 3400 sản phẩm loại A f  p0
TCKĐ: T = n = -4,2008. Bác bỏ vì (-;-1,96)
b) Nếu muốn ước lượng số sản phẩm loại A p0 (1  p0 )
có ĐCX 136 và ĐTC 95% thì kiểm tra bao
136 u
nhiêu sản phẩm. b)  = = 0,034. n = (  / 2 )2f(1 – f) = 579,48 = 580 trái
4000 
Đề 24. Ca 2: 29.12.17
1. (3,00đ) Trong những hộ vay tiền ngân hàng 1. Gọi B1: Hộ không có lãi; B2: Hộ có lãi; A: Hộ trả nợ đúng hạn. B1,
để nuôi tôm, tỉ lệ hộ làm ăn không có lãi là B2 là nhóm đầy đủ
6%. Trong số đó trả nợ không đúng hạn là a) P(A) = P(A/B1)P(B1) + P(A/B2)P(B2) = 0,15.0,06 + 0,94.0,97 = =
85%. Các hộ làm ăn có lãi thì tỉ lệ trả nợ 0,9208
không đúng hạn là 3% P( A / B1 ) P( B1 ) 0,85.0,06
b) P(B1/ A ) = = = 0,6439
a) Tính xác suất một hộ trả nợ đúng hạn P( A) 0,0792
b) Một hộ trả không đúng hạn. Tính xác suất
hộ đó làm ăn không có lãi
2. (1,00đ) Tỷ lệ người trả lời thư chào hàng 2
1
2 x3  6 x 2 1 8
qua bưu điện là biến ngẫu nhiên, hàm mật độ: 2. EX =  ( x 2  2 x)dx = ( ) |0 =
50 15 15
0 khi x  (0;1)

1
2 8
f(x) =  2( x  2)
khi x  (0;1)
Tìm phương sai VX =
50 (x  )2 ( x  2)dx
15
 5
3. (1,00đ) Xác suất sản xuất ra phế phẩm của 3. Phân phối hình học
một máy là 10%. Khi ra phế phẩm máy sẽ X 1 2 ... k ...
được đem đi sửa ngay. Tìm luật phân phối P 0,1 0,9.0,1 ... 0,9k-1.0,1
xác suất của số sản phẩm được làm ra cho đến
khi máy được đem đi sửa
4. (3,00đ) Mức tiêu thụ nguyên liệu để làm ra X 28 29 30 31 32
một đơn vị sản phẩm (Xg/sản phẩm) ở nhà Số sản phẩm 3 11 17 11 8
máy M là biến chuẩn. Điều tra ta có bảng: Gọi  là số gam nguyên liệu trung bình để sản xuất 1 sản phẩm
a) Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy đối  X -  <  < X + . Trong đó: X = 30,2; S = 1,1429; n = 50
xứng của só tiền trung bình để mua liệu cho 1 u S 1,96.1,1429
quý. Biết giá nguyên liệu 600đ/g, mỗi quý  = 0,025  = 0,3168  29,8832 <  < 30,5168
n 50
nhà máy sản xuất 50000 sản phẩm
Số tiền: (29,8832.600.50000;30,5168.600.50000) =
(89.649.600;91.550.400)
b) Năm trước mức nguyên liệu trung bình là X  0
31g. Với mức 5%, có thể nói mức nguyên liệu H0:  = 0 = 31. H1:  < 31. TCKĐ: T = S
n = -4,9496
TB đã giảm Miền bác bỏ: (-;-u0,05) = (-;-1,645). Bác bỏ H0
c) Muốn ước lượng mức nguyên liệu TB ở  = 10.000.000: (600.50.000) = 0,3333
câu a) với độ tin cậy 99% và độ chính xác 10 u 0,005 S 2 2,5758.1,1429 2
triệu đồng thì cần mẫu kích thước bao nhiêu?  n = ( ) =( )  78,0136 = 79
 0,3333
5. (2,00đ) Điều tra năng suất một giống lúa (X 5. n = 41; X = 27,9512; S = 1,6117;  = 0,05.
tạ/ha) ở vùng V, có bảng.
X  0
a) Với mức 5%, có thể cho rằng năng suất H0:  = 0 = 29. H1:  ≠ 0 = 29. TCKĐ: T = n = -4,1668
S
trung bình là 29 tạ/ha không?
Bác bỏ H0, vì miền bác bỏ: (-;-u0,025)(u0,025;+); u0,025 = 1,96
X 25 26 27 28 29 30 31
Ghi chú: u  t(n-1)  dùng u được, nếu đề cho t(n-1) thì dùng t(n-1)
ni 3 5 8 10 7 6 2
b) Năm trước phương sai là 4 (tạ/ha) . Với
2
(n  1)S2
H0:  =
2
02 = 4. H1:  < 4. TCKĐ:  =
2 2
= 25,9758
mức 5%, có thể cho rằng năng suất năm nay  02
ổn định hơn?
Bác bỏ H0. Vì: Miền bác bỏ: (0; 12 (n  1) ) = 0,95
2
(40)
0,95
2
(40) = CHISQ.INV.RT(0,95;40) = 26,5093
Đề 25. Ca 2, ngày 26/05/2015
1. (2,00đ) a) Lấy ngẫu nhiên một vé xổ số có a) || = 10.10.10.10.10 = 105.
5 chữ số. Tính xác suất vé không có số 1 Gọi A: không có số 1. B: không có số 5  |A| = |B| = 95; |AB| = 85
hoặc không có số 5 95 95 5

b) Một túi có 9 nhẫn bạc và 1 nhẫn vàng.  P(AB) = P(A) + P(B) – P(AB) = 5
+ 5
- 8 5 = 0,8533
10 10 10
Túi kia có 1 nhẫn bạc, 5 nhẫn vàng. Từ mỗi b) Gọi Hi: Có i nhẫn vàng trong lần lấy đầu; i = 0, 1, 2; hệ đầy đủ
túi lấy ra 1 nhẫn. Những nhẫn còn lại dồn Gọi V: Nhẫn lấy lần sau là vàng
vào túi thứ ba. Từ túi này lấy ra một nhẫn.
P(H0) = 9 1 = 9 ; P(H1) = 9 5 + 1 1 = 46 ; P(H2) = 1 5 = 5
Tính xác suất được nhẫn vàng 10 6 60 10 6 10 6 60 10 6 60
 P(V) = P(V/H0)P(H0) + P(V/H1)P(H1) + P(V/H2)P(H2) =
= 6 9 + 5 46 + 4 5 = 0,362
14 60 14 60 14 60
2. (1,00đ) Có 5 máy thu hình, xác suất một 2.
máy xấu là 0,6. Một người xin thử lần lượt X 1 2 3 4 5
từng máy, được máy tốt thì mua. Gọi X là số P 0,4 0,6.0,4 2
0,6 .0,4 3
0,6 .0,4 0,64
lần thử. Lập bảng phân phối xác suất của X
3. (2,00đ) Thời gian chờ mua hàng (X phút) a) F(1) = a – 1 = 1  a = 2
của mỗi khách là biến ngẫu nhiên có hàm b) Xác suất 1 người đợi hơn 0,5 phút là P(0,5 < X) = F(+) – F(0,5)
0 khi x  0 = 1 – 2.0,53 + 3.0,52 - 2.0,5 = 0,5. Gọi Y là số người phải chờ hơn 0,5
 3
F(x) = ax  3x 2  2 x khi 0  x  1 phút  Y  B(3;0,5)
1 khi x  1 P(Y ≤ 2) = P(Y = 0) + P(Y = 1) + P(Y = 2) = 0,875

a) Tìm a
b) Tính xác suất để khi 3 người xếp hàng, có
không quá 2 người phải chờ hơn 0,5 phút
4. (5,00đ) Mẫu điều tra giá bán (X nghìn đồng) của mỗi cổ phiếu A trong các phiên giao dịch như bảng sau:
X [11;13) [13;15) [15;17) [17;19) [19;21) [21;23) [23;25]
Số phiên 5 17 23 33 25 16 2
a) Với ĐTC 95% tìm KTC đối xứng của doanh thu trung bình khi bán 10.000 cổ phiếu: Bảng phân phối thực nghiệm
X 12 14 16 18 20 22 24
Số phiên 5 17 23 33 25 16 2
u0,025 .S
 = 0,95; n = 121; X = 17,8512; S = 2,8421;  = = 1, 96.2,8421 = 0,5064  (17,3447;18,3576) 
n 11
(173.447.000đ;183.576.000đ)
b) Nếu muốn ước lượng giá bán trung bình b)  = 0,98  u0,01 = 2,3263;  = 0,5
một cổ phiếu với ĐCX 500đ và ĐTC 98% u / 2 S 2,3263.2,8421
thì điều tra thêm bao nhiêu phiên nữa n=(  2
) = ( 0,5 )2 = 174,85  Thêm 54 phiên
c) Với ĐTC 95%, tỉ lệ cổ phiếu có giá từ 17 c)  = 0,95  u0,05 = 1,6499; f = 33  25  16  2 = 0,628
121
nghìm trở lên không nhỏ hơn bao nhiêu?
d) Giá bán cổ phiếu có phân phối chuẩn. Với nf > 10; n(1-f) > 10. f -  < p < +.  = u f (1  f ) = 0,0725
n
ĐTC 90%, tìm KTC đối xứng của phương
0,5555 < p
sai gái bán
(n  1) S 2
(n  1) S 2

e) Trước độ lệch chuẩn là 11 . Với mức 2% d)  2 (n  1) <  <  2 (n  1)  146,5674 <  < 95, 7046
2 969,3039 2 969,3039
 /2 1 /2
có thể cho rằng độ lệch chuẩn đã giảm
e) H: 2 = 02 = 11. K: 2 < 11. TCKĐ: 2 = (n  1)2 S = 88,1185
2

không?  0

Miền bác bỏ: (0;  (n  1) = (0;  (120) = (0;90,3667)  bác bỏ H


2
1
2
0,98
Đề 26. Thi 12.04.2019
1. (2,00đ) Tỉ lệ tai nạn xe máy nhẹ là 1. Gọi X nghìn đồng là lợi nhuận (sau thuế, phí)
0,001; nặng là 0,005. Công ti bảo hiểm X -2977,5 -977,5 22,5
thu phí 30000đ và bảo hiểm 1 triệu (nhẹ) P 0,005 0,001 0,994
hoặc 3 triệu (nặng). Lợi nhuận trung bình
một hợp đồng bảo hiểm là bao nhiêu; biết EX = -2977,5.0.005 – 977,5.0,001 + 22,5.0,94 = 6,5
thuế doanh thu là 10%, chi phí khác 15%
doanh thu.
2. (4,00đ) Thời gian hàng ngày một luật 2.
sư đi từ nhà đến văn phòng là biến ngẫu 15  24
a) P(15 < X < +) = 0,5 - 0( ) = 0,5 + 0(2,37) = 0,5 + 0,4411
nhiên chuẩn với trung bình 24 phút, độ 3,8
lệch chuẩn 3,8 phút. = 0,9911 = 99,11%
a) 9h00 làm việc, luật sư xuất phát lúc 25  24
b) P(25 < X < +) = 0,5 - 0( ) = 0,5 - 0(0,2632) = 0,5 –
8h45 thì số ngày đi muộn chiếm bao 3,8
nhiêu phần trăm. 0,1418 = 0,3502 = 35,02%
b) Nếu luật sư xuất phát lúc 7h35, văn c) Xác suất đi hết ít nhất 30 phút là P(30  X) = 0,5 –
phòng đón tiếp từ 7h50 đến 8h00 thì xác
30  24
suất để luật sư không được đón tiếp là 0( ) = 0,5 - 0(1,58) = 0,5 – 0,4429 = 0,0571
3,8
bao nhiêu
Gọi Y là số hành trình đi hết ít nhất 30 phút là Y
c) Tính xác suất để ít nhất 2 trong 3 hành
 Y  B(3;0,0571)  P(2  Y) = P(Y = 2) + P(Y = 3) =
trình đi hết ít nhất 30 phút
= 3.0,05712.0,9429 + 0,05713 = 0,0094
3. (1,00đ) Bỏ hú họa 3 lá thư vào 3 phong 3. || = 3!. Gọi Ai: Thư i đúng địa chỉ
bì ghi sẵn địa chỉ. Tính xác suất ít nhất 1 Tính P(A1A2A3) = P(A1) + P(A2) + P(A3) – P(A1A2) – P(A2A3) –
lá thư đúng địa chỉ 1 1 1 2
P(A3A1) + P(A1A2A3) = 3. - 3. + =
3 6 6 3
4. (3,00đ) Điều tra thu nhập (X 4. a)  = 0,99; n = 100; f = 0,21; nf > 10; n(1 – f) > 10
triệu/tháng – chuẩn) của các hộ dân thành u f (1  f ) 2,3263 0,21.0,79
phố A, có bảng f -   p.  = = = 0,0948
n 100
X 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0
4,5 
5,00,11525,5  p
ni 5 10 15 23 26 10 6 5
(n  1)S 2 (n  1) S 2
a) Với ĐTC 99% xem tối thiểu có bao b) S = 0,8535; 2 < 2 < 2
  / 2 (n  1)  1 / 2 (n  1)
nhiêu hộ trong số 1000 hộ của thành phố
A có thu nhập trên 4 triệu 99.0,8535 2 2
 2 < 2 < 99.0,8535 …
b) Ước lượng phương sai với độ tin cậy  0,025 (99)  02,975 (99)

95% c) X = 3,67. H:  = 0 = 3,5. K:  > 3,5


c) Năm trước thu nhập trung bình mỗi hộ
là 3,5 triệu đồng/tháng. Với mức 5%, thu X 
TCKĐ: T = n = 1,9918. Bác bỏ H vì u0,05 = 1,645
nhập trung bình năm nay có hơn năm S
trước không
Đề 27: Thi 24/06/2010
1. (2,00đ) Xác suất để một đôi giày ASIDAS có 1. Gọi Hi: Đôi giày có i chiếc hỏng; i = 0,1, 2  Hệ đầy đủ
0, 1, 2 chiếc hỏng là 0,90; 0,08; 0,02. Một người Gọi A: Chiếc giày được xem bị hỏng
mua đôi giày, xem ngẫu nhiên một chiếc, thấy 2
 P(A) =  P( A / H i ) P( H i ) = 0,9.0 + 0,08.0,5 + 0,02.1 = 0,06
nó hỏng. Tính xác suất chiếc kia cũng bị hỏng k 0

0, 02.1 1
P(H2/A) = 
0, 06 3
2. (2,00đ) Thời gian chờ mua hàng (X phút) của  1
1
 xf ( x)dx = 0 (6x  6 x 2  2 x)dx =
3
mỗi khách là biến ngẫu nhiên có hàm phân bố a) EX =

2
0 khi x  0
 3 b) P(X ≤ 0,5) = F(0,5) - F(-∞) = 0,5 – 0 = 0,5
F(x) = 2 x  3 x 2  2 x khi 0  x  1
Gọi Y là số người chờ không quá 0,5 phút  Y  B(3;0,5)
1 khi 1  x
 P(Y ≤ 2) = P(Y = 0) + P(Y = 1) + P(Y = 2) = 0,875
a) Tính thời gian xếp hàng trung bình của mỗi
khách hàng
b) Tính xác suất để trong 3 người xếp hàng có
không quá 2 người phải chờ không quá 0,5 phút
3. (2,00đ) Tuổi thọ (X năm) của một loại sản a) X  N(4,2;1,82). Gọi Y là số tiền lãi
phẩm có luật chuẩn với trung bình 4,2; độ lệch
P(Y = -350) = P(X ≤ 3) = 0,5 + 0( 3  4, 2 ) = 0,5 - 0(0,67) =
chuẩn 1,8. Thời gian bảo hành sản phẩm là 3 1,8
năm. Nếu bán được 1 sản phẩm thì lãi 150 nghìn 0,5 – 0,2486 = 0,2514. P(Y = 150) = P(3 < X) = 0,7486
đồng, nếu sản phẩm hỏng trong thời gian bảo Bảng phân phối xác suất của Y
hành phải chi 500 nghìn đồng bảo hành. Y -350 150
a) Lập bảng phân phối số tiền lãi khi bán 1 sản P 0,2514 0,7586
phẩm b) EY = -350.0,2514 + 150.0,7586 = 24,3 nghìn đồng
b) Tính lãi trung bình khi bán một sản phẩm
4. (4,00đ) Số liệu thống kê về doanh số bán (X triệu đồng/ngày) của một cửa hàng như sau:
X 24 30 36 42 48 54 60 65 70
Số ngày 5 12 x 35 24 15 12 10 6
a) Tìm x, biết X = 3301 . Có: 3301 = (24.5 + 30.12 + 36.x + ...+ 70.6): (119 + x)  x = 25
72 72
b) Những ngày doanh số từ 60 triệu trở lên là đắt b)  = 0,99; n = 144; f = 28/144 = 0,1944;  = u0,005 0,1944.0,8056 =
hàng, Với ĐTC 99%, tìm KTC đối xứng của tỉ 144

lệ ngày đắt hàng = 0,0851  (0,1093;0,2795). Ghi chú: u0,005 = 2,58


c) Tìm KTC đối xứng của doanh số trung bình c)  = 0,95; n = 28; X = 63,9286; S = 3,9340;  = t0,025 (27).3,934 =
những ngày đắt hàng (chuẩn), với ĐTC 95% 28

d) Trước đây có doanh số trung bình là 35 triệu. = 1,5256  (62,403;65,4542).


Với mức 5% có xem doanh số bây giờ có tăng Ghi chú: t0,025(27) = 2,0518 = T.INV(0,975;27)
hơn hay không? 3301
 35
d) H:  = 0 = 35. K:  > 35. TCKĐ: T = 72
144
S
Tính S = 11,5337  T = 11,2858.
Miền bác bỏ: (u0,05;+)  Bác bỏ H vì u0,05 = 1,6499
Đề 28. Ca 2, 29/05/2013
1. (2,00đ) Công ti có 50% dùng thẻ tín dụng 1. Gọi: A, B, C lần lượt là các biến cố người dùng thẻ A, B, C
A, 40% dùng thẻ B; 30% dùng thẻ C; 20% a) P(ABC) = P(A) + P(B) + P(C) – P(AB) – P(BC) – P(CA) +
dùng A và B; 15% dùng A và C; 10% dùng B P(ABC) = 0,5 + 0,4 + 0,3 – 0,2 – 0,15 – 0,1 + 0,05 = 0,8
và C; 5% dùng cả A, B, C. Lấy ngẫu nhiên P ( AB) 0,2
b) P(B/A) = = = 0,4
một người P ( A) 0,5
a) Tính xác suất người đó dùng ít nhất 1 thẻ
b) Người đó dùng thẻ B, biết rằng đã dùng A
2. (1,00đ) Phát hành 1 triệu vé xổ sổ bán 2. Gọi X (nghìn đồng) là lãi khi mua 1 vé số
10.000đ mỗi vé. Trong đó có 1 giải nhất 100 X -10 990 4990 19990 99990
triệu; 2 giải nhì, mỗi giải 20 triệu; 15 giải ba, P 0,999832 0,00015 0,000015 0,000002 0,000001
mỗi giải 5 triệu; 150 giải khuyến khích, mỗi
giải 1 triệu. Nếu mua 1 vé thì lãi trung bình EX = -10.0,999832 + 990.0,00015 + ...+ 99990.0,000001 = -9635đ
bao nhiêu
3. (2,00đ) Một người trộn hai xấp tiền giả và 3. Gọi A: Được tờ tiền thật; B: 3 người kết luận thật, 1 kết luận tiền
thật có số lượng và mệnh giá như nhau. Lấy giả. Có P(A) = 0,5
ngẫu nhiên một tờ, cho 4 người kiểm tra. Mỗi P(B/A) = C 43 0,83.0,2 = 0,4096; P(B/ A ) = C 43 0,2 3.0,8 = 0,0256
người có xác suất nói đúng thật, giả là 80%.
a) P(B) = P(B/A)P(A) + P(B/ A )P( A ) = 0,5.0,4096 + 0,5.0,0256 =
a) Tính xác suất để 3 người kết luận tiền thật
0,2176
và 1 người kết luận tiền giả.
P( B / A) P( A) 0,5.0,4096
b) Đã kết luận như trên, tính xác suất được tờ b) P(A/B) = = = 0,9412
P( B) 0,2176
tiền thật.
4. (3,00đ) Khảo sát thu nhập (X triệu/năm) ở 70
4. a)  = 0,96; n = 400; f = = 0,175. (f - ;f + ). Có u0,02 =
một Công ty, ta có bảng sau. Những người 400
dưới 30 triệu là thu nhập thấp. 2,0537
X 23 28 32 36 40 46 u / 2 f (1  f ) 2,0537 0,175.0,825
Số = = = 0,039  (0,136;0,214)
20 50 130 110 60 30 n 400
người
b) Có tài liệu cho rằng thu nhập bình quân là 26 triệu. Với mức 5%
a) Với ĐTC 96%, tìm KTC đối xứng của tỉ lệ có tin hay không: X = 34,4; S = 5,391;  = 0,05.
những người thu nhập thấp X  0
H:  = 0 = 26. K: :   26. TCKĐ: T = n = -5,9358
b) Có tài liệu cho rằng thu nhập bình quân là S
26 triệu. Với mức 5% có tin hay không Bác bỏ H, vì Miền bác bỏ: (-;-1,96)(1,96;+)
c) Để ước lượng thu nhập trung bình với ĐCX  n
là 0,5 thì độ tin cậy là bao nhiêu c) u/2 = = 1,8549   = 1 -  = 2(u/2) = 20(1,8548) =
S
2.0,4682 = 93,64% (xem lại)
5. (2,00đ) Lô hàng có 4000 sản phẩm. Lấy 3700
n = 400; f = 0,875;  = 0,05; H: p = p0 = = 0,925. K: p  0,925
ngẫu nhiên 400 sản phẩm để kiểm tra, thấy 4000
350 loại I f  p0
TCKĐ: T = n = -3,7966.
a) Với mức 5%, có thể nói lô hàng có 3700 p0 (1  p0 )
sản phẩm loại I thì có chấp nhận không
Miền bác bỏ: (-;-u0,025)(u0,025;+). Bác bỏ H, chấp nhận K
b) Nếu muốn ước lượng số sản phẩm loại A 140
ĐCX =  = = 0,035. u/2 = u0,01 = 2,3263
với ĐCX 140 sản phẩm và ĐTC 98% thì khảo 4000
sát thêm bao nhiêu sản phẩm u
n = (  / 2 )2f(1 – f)  483,18  thêm 84 sản phẩm nữa

Đề 29. 02/08/2012
1. (2,00đ) Cuộc thi có 3 vòng. Vòng 1 lấy 90% 1. Giả sử 100 thí sinh thi:
thí sinh dự thi. Vòng 2 lấy 80% thí sinh vòng 1. a) Sau vòng 1 còn 100 – 100.0,1 = 90. Sau vòng 2 còn 90 – 90.0,2 = 72.
Vòng 3 lấy 90% thí sinh vòng 2. Sau vòng 3 còn 72 – 72.0,1 = 64,8 Xác suất một thí sinh lọt qua 3 vòng thi
a) Tính xác suất một thí sinh lọt qua 3 vòng 64,8
là P = = 0,648
b) Tính xác suất một thí sinh bị loại ở vòng 2, 100
biết rằng thí sinh đó bị loại. b) Vòng 1 loại: 100.0,1 = 10, còn 90. Vòng 2 loại 90.0,2 = 18, còn 72.
18
Vòng 3 loại 72.0,1 = 7,2  P = = 0,5114
35,2
2. (1,00đ) Trò chơi có thưởng, giá mỗi vé 5000đ. 2. Gọi X là số tiền thưởng cho một lần chơi:
Vòng quay có 10 số, trong đó có một giải nhất X -5000 4000 10.000
15.000đ; hai giải nhì, mỗi giải 9000đ. Nếu chơi 4 P 0,7 0,2 0,1
lần thì trung bình được thưởng bao nhiêu
EX = -5000.0,7 + 4000.0,2 + 10000.0,1 = -1.700đ. 4 lần mất 6800đ
3. (2,00đ) Tuổi thọ (X giờ) của một loại bóng 920  960
3. a) P(X  920) = 0,5 + 0( ) = 0,5 - 0(0,5) = 0,3085
đèn có phân phối xấp xỉ chuẩn; trung bình 960 80
giờ, độ lệch chuẩn 80 giờ. Thời gian bảo hành là b) Cách 1: Gọi Y là số bóng đèn phải bảo hành  Y  B(3;0,3085)
920 giờ. Nếu 1 bóng đèn không phải bảo hành thì Trung bình số bóng phải bảo hành là EY = np = 3.0,3085 = 0,9255
lãi 200 nghìn đồng; nếu phải bảo hành thì lỗ 100 Lãi trung bình là : -100.0,9255 + 200.(3 – 0,9255) = 322,25
nghìn đồng. Cách khác: Gọi Z là số tiền lãi khi bán 1 bóng đèn, ta có
a) Tìm tỉ lệ bóng đèn phải bảo hành. Z -100 200
b) Tìm số tiền lãi trung bình khi bán 3 bóng đèn. P 0,3085 0,6915
EZ = 107,45  Bán 3 bóng sẽ lãi trung bình: 107,45.3 = 322,25
4. (5,00đ) Thành phố A có 500.000 hộ. Một Công ti khảo sát 500 hộ về nhu cầu (X kg/tháng) với một loại hàng hóa
X 0 (2;3) (3;4) (4;5) (5;6) (6;7) (7;8)
Số hộ ni 150 33 52 127 73 35 30
a) Với ĐTC 94%, tìm KTC đối xứng nhu cầu trung bình một tháng của toàn thành
1 u S
n = 500;  = 0,94; X  (0.150 + 2,5.33 + ...+ 7,5.30) = 3,38; S = 2,4833. ( X - ; X + ). Với  =  /2 = 0,2088
500 n
KTC đối xứng một hộ: (3,1712;3,5888)  KTC toàn thành: (3,1712.500000;3,5888.500000) = (1585600;179440)
b) Nếu muốn ước lượng nhu cầu trung bình của b)
tỉnh trong một tháng với ĐCX 35 tấn và ước  = 0,045; = 0,03; f = 0,7. nf > 10; n(1 – f) > 10
lượng tỉ hộ có tiêu dùng lệ với ĐCX 4,5%. Với u / 2 2 2,1701 2
ĐTC cả hai ước lượng là 97% thì cần khảo sát n = (  ) f(1 – f) = ( 0,045 ) .0,7.0,3 = 488,37
bao nhiêu hộ nữa

c) Lô hàng có nhiều sản phẩm loại A và 1000 sản 36
c) Gọi số sản phẩm loại A là N. n = 400; f = = 0,09; nf > 10; n(1 – f)
phẩm loại B. Lấy ngẫu nhiên 400 sản phẩm thấy 400
có 36 sản phẩm loại B. Hãy ước lượng sản phẩm 1000
loại A trong lô hàng > 10; p  0,09 =  N  10.112
N  1000
d) Nếu muốn ước lượng tỷ lệ loại A với ĐCX 10112
d) n = 10112 + 1000 = 11112 ; tỷ lệ loại A là f = = 0,91 ;
5% thì ĐTC là bao nhiêu 11112
 n 0,05 11112
nf > 10 ; n(1 – f) > 10. u/2 = = = 18,4172
f (1  f ) 0,91.0,09
e) Số tiền thanh toán điện thoại của các hộ dân e) n = 20; X  N(;1802). Tính P(2152 < S2) …
có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 180.
Lấy mẫu 20 hộ tính xác suất để phương sai mẫu
lớn hơn 2152
Đề 30. Ca 1: 28/12/2015
1. (2,00đ) Một tờ tiền giả bị hai ngưởi A, B 1. a) Gọi A: A phát hiện; B: B phát hiện.
lần lượt kiểm tra. Xác suất A phát hiện ra tờ Ta cần tính P(AB) = 1 – P( AB ) = 1 – P( A )P( B / A ) = 1 – 0,3.0,4 = 0,88
này giả là 0,7. Nếu A cho là giả thì xác suất B b) Biết ít nhất một trong hai người phát hiện tờ tiền đó giả. Tính xác suất
cũng cho là như thế là 0,8. Nếu A cho là tiền người A phát hiện tờ đó là giả
thật thì xác suất B cũng cho là như thế là 0,4.
P( A( A  B)) P( A) 0,7
a) Tính xác suất ít nhất một trong hai người Tính P(A/(AB)) = = = = 0,7955
phát hiện tiền giả. P( A  B) P( A  B) 0,88
2. (1,00đ) Có một thương vụ nếu thắng thì lãi 2. Gọi X là lợi nhuận, m là xác suất thắng
1500 triệu, thất bại thì lỗ 700 triệu. Một doanh X -700 1500
nhân đã quyết định thực hiện. Anh này đã P 1–m m
đánh giá khả năng thắng là bao nhiêu EX = -700 + 2200m > 0  m > 0,3182
3. (2,00đ) Tuổi thọ (X giờ) của một loại bóng 920  960
3. a) P(X  920) = 0,5 + 0( ) = 0,5 - 0(0,5) = 0,3085
đèn có phân phối xấp xỉ chuẩn; trung bình 80
960 giờ, độ lệch chuẩn 80 giờ. Thời gian bảo b) Gọi Y là số bóng đèn phải bảo hành  Y  B(3;0,3085)
hành là 920 giờ. Nếu 1 bóng đèn không phải EY = np = 3.0,3085 = 0,9255
bảo hành thì lãi 200 nghìn đồng; nếu phải bảo Lãi trung bình là : -100.0,9255 + 200.(3 – 0,9255) = 322,35 nghìn đồng
hành thì lỗ 100 nghìn đồng. Cách khác: Gọi Z là số tiền lãi khi bán 1 bóng đèn, ta có
a) Tìm tỉ lệ bóng đèn phải bảo hành. Z -100 200
b) Tìm số tiền lãi trung bình khi bán 3 bóng P 0,3085 0,6915
đèn.
EZ = 107,45  Bán 3 bóng sẽ lãi trung bình: 107,45.3 = 322,35 nghìn đồng
4. (5,00đ) 1) Thống kê lượng bán ra (X lít) một loại dầu ăn ở siêu thị trong mỗi ngày, ta có:
X 20 - 30 30 - 40 40 - 50 50 - 60 60 - 70 70 - 80 80 - 90 90 – 100 100 - 120
Số ngày 3 8 30 45 20 25 15 10 4

X 25 35 45 55 65 75 85 95 110
Số ngày 3 8 30 45 20 25 15 10 4
a) Với ĐTC 97%, hãy tìm KTC đối xứng của n = 160; X = 62,625; S = 18,2914;  = 0,03. ( X - ; X + )
lượng dầu ăn bán ra trung bình
u S 2,1701.18,2914
 =  /2 = = 3,1380  (59,4869;65,7631)
n 160
b) Ngày bán trên 80 lít là ngày khá. Với ĐTC 29
b) n = 160; f = = 0,18125;  = 0,05. (f -  ;f + ). nf > 10 ; n(1 – f) > 0. 
95%, hãy ước lượng số ngày khá trong năm 160
có 365 ngày.
u f (1  f ) 1,96 0,18125.0,81875
=  /2 = = 0,0597  (0,1216;0,2409)
n 160
2) Lượng bán (X kg/ngày) của mặt hàng A trong siêu thị, có bảng sau (giá 12.000đ/kg):
X 190 – 210 210 - 220 220 - 230 230 - 240 240 – 250 250 – 260 260 - 280
Số ngày 9 16 23 28 26 12 5
a) Ước lượng phương sai
X 200 215 225 235 245 255 270
Số ngày 9 16 23 28 26 12 5
n = 119; X = 233,4036; S2 = [(200 - X )2.9 + …+ (270 - X )2.5]:118 = (16,7095)2 = 279,2074 kg2/ngày
b) Sau đó siêu thị có cải tiến, doanh số trung b) n = 119; H0:  = 0 = 3000000 = 250. H1:  < 250. MBB: (- ;-1,645).
bình mỗi ngay là 3 triệu đồng. Với mức 5%, 12000
cho biết doanh số trung bình có tăng không X  0
TCKĐ: T = n = 233,4036  250 119 = -10,8349. Bác bỏ H0
S 16,7095
3) Tuổi thọ (X giờ) của một loại bóng đèn có 2
3) X chuẩn, TB  = 1400; PS V( X ) =  2 = 225 = 225  ’ = 15.
phân phối xấp xỉ chuẩn; trung bình 1400 giờ,
n 225
độ lệch chuẩn 225 giờ. Chọn 225 bóng để 
kiểm tra, tính xác suất để tuổi thọ trung bình P(1370  X ) = 0,5 - 0( ) = 0,5 + 0(2,0) = 0,5 + 0,4772
1370 1400
15
của mẫu đạt ít nhất 1370 giờ.
Ghi chú: 0(0,5) = 0,1905; u0,015 = 2,1701
Đề 31. Thi 17/04/2010
1. (1,00đ) Cho P(A) = 0,23; P(AB) = 0,52. 1. Có B A  B A =  A = A  P(B A ) + P( B A ) = P( A )
Tính P(B/ A )  P(B A ) = P( A ) - P( B A ) = 0,77 – (1 – P(AB)) = 0,77 – 1 + 0,52 =
0,29
P ( B A)
P(B/ A ) = = 0,29:0,77  0,3766
P ( A)
2. (2,00đ) Nhà máy có ba phân xưởng 1, 2, 3; Gọi C: Được chính phẩm. Hi: Được sản phẩm của phân xưởng i (đầy đủ)
cung cấp lần lượt 30%, 45%, 25% sản phẩm. Tỉ a) P(C) = P(C/H1)P(H1) + P(C/H2)P(H2) + P(C/H3)P(H3) =
lệ chính phẩm tương ứng là 0,9; 0,95; 0,85. Lấy = 0,3.0,9 + 0,45.0,95 + 0,25.0,85 = 0,91
ngẫu nhiên một sản phẩm. P(C / H 3 ) P( H 3 ) 0,15.0, 25
a) Tính xác suất để nó là chính phẩm b) P(H3/ C ) = = =…
P(C ) 0,09
b) Thấy sản phẩm là phế phẩm. Tính xác suất nó
không phải do phân xưởng 3 sản xuất  P( H3 / C ) =
3. (3,00đ) Thời gian đi từ nhà đến trường (X 15  20
3. a) P(15 < X) = 0,5 - 0( ) = 0,5 + 0(0,625) = 0,5 + 0,2340
phút) của sinh viên A là một biến ngẫu nhiên với 8
trung bình 20 phút, độ lệch chuẩn 8 phút. Thời m  20
điểm vào học 7 giờ b) Gọi m là số phút A đi đường  P(m < X) = 0,17 = 0,5- 0( )
8
a) A xuất phát lúc 6h45. Tính xác suất muộn
m  20
b) Nếu tỉ lệ muộn của A là 17% thì A xuất phát  0( ) = 0,33 = 0(0,9542)
8
lúc mấy giờ.
 m – 20 = 0,9542.8  m = 27,6  A xuất phát lúc 6h33
c) Với thời gian xuất phát ở câu
b) Tính xác suất trong 30 buổi học A muộn ít c) Gọi X là số buổi A đi muộn  X  B(30;0,17)
P(2 ≤ X) = 1 – P(X = 0) – P(X = 1) =
nhất 2 lần
= 1 – C30
0
0,17 0 0,8330 - C30
1
0,1710,8329 = 0,9733
4. (4,00đ) Giá vàng (X triệu đồng) tuân theo phân phối chuẩn. Theo dõi 25 ngày có bảng
X 25,5 25,9 26 26,2 26,3 26,5 26,6 26,7 27,1
ni 1 2 1 3 2 8 5 2 1
a) Với ĐTC 99% hãy tìm KTC đối xứng của giá vàng trung bình:  = 0,99; n = 25; X = 26,4; S = 0,3266
t /2 (n  1) S t0,005 (24) S t0,005 (24) S
( X - ; X +); với  = = = = 0,1827. GC: t0,005(24) = T.INV(0,995;24) = 2,7969
n n n
(26,2173;26,5827)
b) Với mức 2,5% có thể cho rằng giá vàng trung X  0
bình cao hơn 26,5 triệu không b) H:  = 0 = 26,5. K:  > 26,5. TCKĐ: T = n = -1,5309
S
MBB: (-;-t0,025(24)) = (-;-2,064)  Chấp nhận H

Đề 32. Ca 1, 29/05/2014
1. (2,00đ) Trong những hộ vay tiền ngân hàng để 1. Gọi B1: Hộ không có lãi; B2: Hộ có lãi; A: Hộ trả nợ đúng hạn. B1, B2
nuôi tôm, tỉ lệ hộ làm ăn không có lãi là 5%. Trong là nhóm đầy đủ
số đó trả nợ không đúng hạn là 88%. Các hộ làm ăn a) P(A) = P(A/B1)P(B1) + P(A/B2)P(B2) = 0,12.0,05 + 0,95.0,98 = =
có lãi thì tỉ lệ trả nợ không đúng hạn là 2% 0,937  P( A ) = 0,063
a) Tính xác suất một hộ trả nợ không đúng hạn b)
P( A / B1 ) P( B1 ) 0,88.0,05
Tính xác suất một làm ăn không có lãi, biết hộ đó trả b) P(B1/ A ) = = = 0,6984
P( A) 0,063
nợ không đúng hạn.

2. (1,00đ) Một phường có 3 máy ATM hoạt động độc 2. (1,00đ) Gọi X là số máy hỏng
lập, xác suất hỏng tương ứng là 0,02; 0,03; 0,05. Tìm P(X = 0) = 0,98.0,97.0,95 = 0,90307
số máy hỏng có khả năng nhất P(X = 1) = 0,98.0,97.0,05 + ...= 0,09389
P(X = 2) = 0,98.0,03.0,05 + ... = 0,00301
P(X = 3) = 0,02.0,03.0,05 = 0,00003  Mode(X) = 0
3. (2,00đ) Thời gian (X giờ) sống của một loại 3600  4300
3. a) X N(4300;2502). P(X  3600) = 0,5 + 0( )=
máy tính có phân phối chuẩn với trung bình là 250
4300, độ lệch chuẩn 250 = 0,5 - 0(2,8) = 0,5 – 0,4974 = 0,0026
a) Nếu bảo hành 360 ngày, mỗi ngày 10 giờ thì 7200  
b) Gọi thời gian sống TB là : P(X  7200) = 0,5 + 0( )
xác suất bảo hành là bao nhiêu 250
b) Phải có thời gian sống trung bình bao nhiêu để   7200   7200
= 0,5 - 0(2,8)  0( ) = 0(2,8)  = 2,8
có thể bảo hành 720 ngày, mỗi ngày 10 giờ mà tỉ 250 250
lệ bảo hành không tăng   = 7900
4. (5,00đ) Doanh thu do bán sữa (X triệu đ/ngày 4.
– Chuẩn); theo dõi 41 ngày ở cửa hàng A, có X 1,0 – 1,2 1,2 – 1,4 1,4 – 1,6 1,6 – 1,8 1,8 – 2,0
bảng: X 1,1 1,3 1,5 1,7 1,9
Số ngày 8 13 8 7 5
a) Ước tính doanh thu trung bình 1 tuần của cửa 1
a) X  (1,1.8 + 1,9.5) = 1,4415; 1 tuần: 1,4415.7 = 10,0902
hàng A 41
Ghi chú: n = 41; S = 0,2617
b) Cửa hàng B có doanh thu trung bình 1,5 triệu X  0
đồng/ngày, độ lệch chuẩn 300.000đ. Với mức b) H:  = 0 = 1,5. H:  < 1,5. TCKĐ:  n = -1,2486
0,05; có thể nói doanh thu TB của cửa hàng B u0,05 = 1,6499. MBB: (-;-u0,05)(u0,05;+)  Chấp nhận H
cao hơn cửa hàng A.
c) Với mức 5%, có thể cho rằng mức rủi ro ở A c) H0: 2 = 20 = 0,09. H1: 2 < 0,09.
nhỏ hơn ở B (n  1) S 2
Ghi chú: TCKĐ:  2
= = 30,4386; Miền BB: (0; 0,95
2
(40)
 02
0,95
2
(40) = CHISQ.INV.RT(0,95;40) = 26,5093
 Chấp nhận H0.
d) Quận T có 5000 dùng thẻ tín dụng A. Khảo 5000
d) Gọi N là số người dùng thẻ, tỉ lệ người dùng thẻ A là p =
sát 900 thấy 400 người dùng thẻ tín dụng, trong N
đó có 270 người dùng thẻ A. Với ĐTC 95%; ước 270
n = 400; f = = 0,675;  = 0,95. nf > 10; n(1 – f) > 10
tính số người dùng thẻ tín dụng ở quận T 400
u /2 f (1  f ) 1,96 0, 675.0,325
(f - ;f + ).  = = = 0,0459
n 400
5000
 0,6291 < < 0,7209  6.935,7 < N < 7.947,8
N
e) Với ĐTC 95%, ước tính số dân quận T 5000
e) Gọi N là số dân; p là tỷ lệ người dùng thẻ A: p =
N
270
n = 900; f = = 0,3. Có nf > 10; n(1 – f) > 10
900
u /2 f (1  f ) 1,96 0,3.0, 7
p  (f - ;f + ).  = = = 0,0299
n 900
5000
0,2701 < < 0,3299  15.156,1 < N < 18.511,6
N
Đề 33. Ngày 09/06/2011
1. (2,00đ) Một tờ tiền giả bị A, B lần lượt kiểm tra. b) Biết ít nhất một trong hai người phát hiện tiền đó giả. Tính xác suất A
Xác suất để A phát hiện ra tờ này giả là 0,7. Nếu A phát hiện ra tiền giả.
cho là giả thì xác suất B cũng cho là như thế là 0,8. HD: 1. a) Gọi A: A phát hiện; B: B phát hiện. Ta cần tính P(AB) = 1 –
Nếu A cho là tiền thật thì xác suất B cũng cho là P( AB ) = 1 – P( A )P( B / A ) = 1 – 0,3.0,4 = 0,88
như thế là 0,4.
P( A( A  B)) P( A) 0,7
a) Tính xác suất ít nhất một trong hai người phát b) Tính P(A/(AB)) = = = = 0,7955
hiện tiền giả.
P( A  B) P( A  B) 0,88
2. (2,00đ) Một cửa hàng mua 4 thùng hàng giá a) Tìm số thùng hàng bán được có khả năng nhất. Mode(X) = 3
120.000đ/thùng. Nếu không bán được, nhà phân b) Nếu giá bán mỗi thùng như nhau thì là bán bao nhiêu để trung bình mỗi
3 thùng lãi 40.000đ
phối mua lại với giá bằng mua vào. Gọi X là số
4 Gọi y (nghìn đồng) là giá bán một thùng thì lãi (Y) như sau
thùng hàng bán được, X có phân phối như sau Y -120 y -120 - 90 2y – 60 - 240 3y – 30 – 360 4y - 480
X 0 1 2 3 4 P 1 2 2 6 4
P 1 2 2 6 4 15 15 15 15 15
15 15 15 15 15 40 y
Lãi trung bình 1 thùng: EY = 40 = - 360  Lãi trung bình khi bán 4
15
40 y
thùng 160 = - 360  y = 195 nghìn đồng.
15
3. (1,00đ) Trong 60 cây vàng có 3 cây không đạt 3. X  H(N, M, n) với N = 60; M = 3; n = 10
chuẩn. Lấy ngẫu nhiên 10 cây để kiểm tra. Tìm số M
 EX = n = 0,5 cây
cây trung bình không đạt chuẩn. N
4. (5,00đ) Thành phố A có 500.000 hộ. Một Công ti khảo sát 500 hộ về nhu cầu (X kg/tháng) với một loại hàng hóa
X 0 (2;3) (3;4) (4;5) (5;6) (6;7) (7;8)
Số hộ ni 150 33 52 127 73 35 30
a) Với ĐTC 94%, tìm KTC đối xứng nhu cầu trung bình một tháng của toàn thành
1 u S
n = 500;  = 0,94; X  (0.150 + 2,5.33 + ...+ 7,5.30) = 3,38; S = 2,4833. ( X - ; X + ). Với  =  /2 = 0,2088
500 n
KTC đối xứng một hộ: (3,1712;3,5888)  KTC toàn thành: (3,1712.500000;3,5888.500000) = (1585600;179440)
b) Với ĐTC 95%, tìm KTC đối xứng nhu cầu trung b) n = 350;  = 0,95; X  1 (2,5.33 + ...+ 7,5.30) = 4,8286;
bình một tháng của mỗi hộ (có nhu cầu) 500
u /2 S 1,96.1,3427
S = 1,3427 ( X - ; X + ). Với  = = = 0,1407.
n 350
(4,6879;4,9693)
c) Hộ sử dụng trên 5kg/tháng là có nhu cầu CAO. 138
c) n = 500;  = 0,04;  = 0,98; f = = 0,276; nf > 10; n(1 – f) > 10
Muốn ước lượng tỷ lệ hộ có nhu cầu cao với ĐCX 500
0,04 và ĐTC 98% thì cần điều tra bao nhiêu hộ u 2,33 2
nữa. n = (  / 2 )2f(1 – f) = ( ) 0,276.0,724 = 678,015  thêm 179
 0, 04
d) Có tài liệu cũ nói rằng tỉ lệ hộ có nhu cầu là d) n = 500;  = 0,02; f = 0,7; p0 = 0,8. H0: p = p0 = 0,8. H1: p < 0,8
80%. Với mức 2% hãy cho biết tỉ lệ hộ có nhu cầu f  p0
trong thời gian gần đây. TCKĐ: T = n = -5,5902 Bác bỏ H0
p (1  p )
0 0

Vì miền bác bỏ: (-;-u0,02) = (-;-2,05): Xem lại


e) Có tài liệu cho rằng mức tiêu thụ trung bình toàn e) n = 500; 0 = 1600000:5000000 = 3,2; X = 3,38; S = 2,4833
thành trong một tháng là 1.600.000kg; với mức 5% H0:  = 0 = 3,2; H1:  ≠ 3,2. MBB: (-;-u0,025)(u0,025;+)
có chấp nhận được không.
X  0
TCKĐ: T = n = 1,6208. Chấp nhận H0, vì u0,025 = 1,96
S

Ghi chú: u0,03 = 1,88 = NORM.S.INV(1 – 0,03); u0,02 = 2,05; u0,01 = 2,33; u0,025 = 1,96 0.02.
Đề 34. Ca 1. 2012
1. (2,00đ)a) Một người đầu tư vào ba loại cổ phiếu 1. Gọi: A, B, C: Cổ phiếu A, B, C tăng giá
độc lập A, B, C. Xác suất các cổ phiếu tăng lần lượt a)
là 0,6; 0,7; 0,8. P(ABC) = 1 – P( ABC ) = 1- P( ABC ) = 1 – P( A )P( B )P( C ) = 1 –
Tính xác suất có cổ phiếu tăng giá 0,4.0,3.0,2 = 0,976
b) Một thúng cam đem bán có 42`% cam TQ, 24% b) Gọi C1, ..., C4 tương ứng (nhóm đầy đủ). Gọi H: Trái cam hỏng
cam TL, 26% cam CP, 8% cam VN. Tỷ lệ hỏng  P(H) = 0,42.0,20 + 0,24.0,10 + 0,26.0,12 + 0,08.0,02 = 0,1408
tương ứng là 20%, 10%, 12%, 2%. Tính xác suất
người mua phải 1 trái cam hỏng
2. (1,00đ) Thống kê mức độ hỏng và chi phí sửa 2. Gọi A, B chi phí sửa chữa 1 động cơ A, B:
chữa của hai loại động cơ A, B; có bảng sau A 0: 0 1: 5,5 2: 7,2 3: 12,5
Mức hỏng 1 2 3 P 0,9 0,02 0,05 0,03
Chi phí A 5,5 7,2 12,5 B 0: 0 1: 6,0 2: 7,5 3: 10,8
(triệu) B 6,0 7,5 10,8 P 0,9 0,01 0,04 0,05
Tỷ lệ hỏng A 2 5 3 E(6A + 4B) = 6EA + 4EB = 6(5,5.0,02 + 7,2.0,05 + 12,5.0,03) +
(%) B 1 4 5 4(6,0.0,01 + 7,5.0,04 + 10,8.0,05) = 8,67 triệu đồng
Công ty đang dùng 6 động cơ A và 4 động cơ B tính
chi phí sửa chữa trung bình.

3. (2,00đ) Giả sử ở một giai đoạn nào đó tỉ giá giữa 3. Gọi X là tỉ giá trong ngày giữa USD với VND
USD so với VND trong ngày là biến ngẫu nhiên tuân  X  N(15000,5002)
theo quy luật chuẩn (xấp xỉ) với trung bình là 16000  15000
a)  P(16000 < X) = 0,5 - 0( ) = 0,5 - 0(2) = 0,5 –
15.000đ, độ lệch chuẩn 500đ. 500
a) Tìm xác suất để 1 ngày nào đó trong giai đoạn này 0,4772 = 0,0228.
tỉ giá cao hơn 16.000đ Với n = 7. Gọi Y là số ngày mà 14500 < X < 16500 thì Y B(7 ;0,84) 
b) Tìm xác suất trong tuần nào đó có đúng 4 ngày tỉ
P(Y = 4) = C 74 0,84 4 0,16 3 = 0,0714
giá trong khoảng 14500đ đến 16500đ

16500  15000 14500  15000


b) Một ngày: P(14500 < X < 16500) = 0( ) - 0( ) = 0(3) + 0(1) = 0,4987 + 0,3414 = 0,8401.
500 500
Gọi Y là số ngày trong tuần thỏa yêu cầu trên  Y  B(7;0,8401). p = C74(0,8401)4(0,1599)3 = 0,0713
4. (3,00đ) Quan sát hàm lượng Vitamin C (X%) của một loại trái cây, có bảng:
X 3–7 8 - 10 11 – 13 14 - 16 17 - 19 20 – 24
Số trái ni 6 10 22 33 25 4
a) Ước lượng không chệch hàm lượng Vitamin C trung bình trong một trái:
X = (5.6 + 9.10 + 12.22 + 15.33 + 18.25 + 22.4):100 = 14,17%. Ghi chú S = 3,9056

b) Với độ tin cậy 95%, tìm KTC đối xứng của tỉ lệ b) n = 100; f = 0,29;  = 0,05. Có nf > 10; (n(1 – f) > 0
trái loại 1 (hàm lượng Vitamin C trên 16%) (f - ;f + ) = (0,2011;0,3789). Vì  = 0,0889

c) Nếu muốn ĐCX 1  0,5% khi ước lượng hàm c) Khi ước lượng trung bình:
lượng trung bình và 2  0,05% khi ước lượng tỷ lệ u S 1,96.3,9056 2
n  (  / 2 )2 = ( ) =
trái loại 1 với cùng độ tin cậy 95% thì cần quan sát  0,005
thêm bao nhiêu trái
u f (1  f ) 2
Khi ước lượng tỉ lệ: n  (  / 2 ) (xem lại)

5. (2,00đ) khảo sát 500 hộ ở một tỉnh về số lượng 1 6

tiêu thụ (Xkg/tháng) sản phẩm A, có bảng: a) X 


500 i 1

xi ni = 1,75.
X 0 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 Tỉnh tiêu thụ trung bình là 1,75.600000 = 1050000
ni 100 40 70 110 90 60 30
1200000
Tỉnh có 600 000 tiêu thụ sản phẩm A b) Gọi  = là lượng tiêu thụ trung bình mỗi hộ = =2
600000
a) Ước tính trung bình lượng sản phẩm A tiêu thụ
được ở các hộ có tiêu thụ sản phẩm A X  0
b) Báo cáo cho rằng trung bình sản phẩm A tiêu thụ H:  = 0 = 2. K:  ≠ 2. TCKĐ: T = n = 5,3856.
S
ở các hộ tỉnh này có tiêu thụ sản phẩm A là 1200
Bác bỏ vì MBB: (-;-2,3263)(2,3263;+)
tấn/tháng có tin không? Với mức 2%.
310 136
c) Chọn 400 sản phẩm từ lô hàng có 4000 sản phẩm c) f = = 0,775;  = ; u/2 = 2,1701 = u0,015
400 4000
để kiểm tra, thấy có 310 sản phẩm loại A. Nếu muốn
ước lượng số sản phẩm loại A đạt được độ chính xác u
 n = (  / 2 )2f(1 – f) = 711 (Số sản phẩm cần kiểm tra)
𝜀 = 136 và độ tin cậy 97% thì phải kiểm tra bao 
nhiêu sản phẩm.

Đề 35. Ca 2. Năm 2012


1. (3,00đ) Một Công ti bảo hiểm xác định dân cư 1. Gọi H1: Gặp người ít rủi ro; H2: Gặp người rủi ro trung bình; H3: Gặp
trong 1 năm, ít rủi ro chiếm 20%, rủi ro trung bình người rủi ro cao  H1, H2, H3 là nhóm đầy đủ
chiếm 50%, rủi ro cao 30%. Xác suất gặp rủi ro A: Gặp người bị rủi ro
tương ứng là: 5%, 15%, 30% a) P(A) = P(A/H1)P(H1) + P(A/H2)P(H2) + P(A/H3)P(H3) =
a) Tính tỉ lệ dân gặp rủi ro trong một năm = 0,2.0,05 + 0,5.0,15 + 0,3.0,30 = 0,175
b) Nếu 1 người không gặp rủi ro thì xác suất người P( A / H 1 ) P( H 1 ) 0,95.0, 2
đó thuộc nhóm ít rủi ro là bao nhiêu b) P(H1/ A ) = = = 0,2303
P( A) 0,825
2. (1,00đ) Tuổi thọ (X năm) của một loại sản phẩm k
2. 1 – 2 = 0  k = 25
có hàm phân phối 5
0 khi x  5 25
 Gọi m là thời gian bảo hành: P(X ≤ m) = F(m) = 1 - 2 = 0,1
F(x) =  k Nếu muốn tỷ lệ bảo hành m
1  x 2 khi x  5  m = 25/0,9  m = 5,27 năm
2

là 10% thì thời gian bảo hành là bao lâu.


3. (1,00đ) Một người có 3 chỗ ưa thích như nhau để Gọi X là số cá câu được  X  B(3;0,6).
câu cá. Xác suất câu được cá ở những chỗ đó lần lượt P(A/H1) = P(X = 1) = C31 0, 610, 4 2 = 0,288. Tương tự
là 0,6; 0,7; 0,8. Biết ở một chỗ người đó thả câu 3
P(A/H2) = P(X = 1) = C31 0, 710, 32 = 0,189
lần, chỉ 1 lần được cá. Tính xác suất cá câu được ở
chỗ thứ nhất. P(A/H3) = P(X = 1) = C31 0,810, 2 2 = 0,096
HD: 3. Gọi Hi: Câu ở chỗ thứ i; i = 1, 2, 3  Hi là P(A) = P(A/H1)P(H1) + P(A/H2)P(H2) + P(A/H3)P(H3) = 0,191
nhóm đầy đủ P( A / H1 ) P( H1 )
Gọi: A: Ba lần câu chỉ được 1 con cá. P(H1/A) = = 0,5026
P( A)
4. (5,00đ) Trong kho có nhiều sản phẩm của xí nghiệp A, khối lượng xấp xỉ chuẩn, cân thử 100 SP ta có bảng:
Khối lượng g [800;850) [850;900) [900;950) [950;1000) [1000;1050) [1050;1100) [1100;1150]
Số SP 5 10 20 30 15 10 10

a) SP có khối lượng trên X 825 875 925 975 1025 1075 1125
1050g là loại 1. Với độ tin ni 5 10 20 30 15 10 10
cậy 95% hãy tìm khoảng f -  < p < f + ; n = 100; X = 980; S = 79,2961; f = 0,8. nf > 10; n(1 – f) > 10
tin cậy đối xứng của tỉ lệ
SP không đạt loại 1.
f (1  f )
u/2 = u0,025 = 1,96;  = u /2 = 0,0784  0,7216 < p < 0,8784
b) Sau kiểm tra, người ta n
cải tiến kĩ thuật và khối b) Gọi  là khối lượng trung bình của SP;  = 0,05. có H0:  = 1000; H1:  < 1000
lượng trung bình là 1000g. X  0
Với mức 5% hãy cho biết TCKĐ: T = n = - 1000  980 .10 = -2,5222. < u0,05 = -1,6499  Bác bỏ H0
n 79, 2961
khối lượng trung bình có
Ghi chú: Miền bác bỏ (- ;-u0,05) = (- ;-1,6499)
tăng lên?
c) Gọi Y là khối lượng sản phẩm loại 1: Y = 1075; 1125
c) Với độ tin cậy 95% hãy
tìm khoảng tin cậy đối
S
Y -  <  < Y + ;  = t/2(n-1) B2. n = 20; Y = 1100; S = 25,6495;  = 0,05
xứng của khối lượng trung n
bình của SP loại 1 (xấp xỉ 2, 0930.25, 6495
chuẩn) B3. t/2(n – 1) = t0,025(19) = 2,0938 (xem lại).  = = 12,0042
20
d) Muốn ước lượng tỉ lệ SP
B4. 1087,9958 <  < 1112,0042
loại 1 với độ tin cậy 90%
20
và độ chính xác 0,03 thì d) f -  < p < f + . Có n = 100; f = = 0,2; = 0,10;  = 0,03; u0,05 = 1,6499.
100
cần điều tra thêm bao nhiêu
SP nữa  n u  /2
Vì: u/2 = n=( )2f(1 – f) = 1,64992.0,2.0,8:0,032 = 483,94
e) Giả sử trong kho có lẫn f (1  f ) 
1000 SP của xí nghiệp B và Điều tra thêm 384 SP
trong 100 SP lấy ra có 29 e) Gọi: N là số SP trong kho; pA là tỉ lệ SP của xí nghiệp A trong kho; pB là tỉ lệ SP của xí nghiệp
SP của xí nghiệp B. Với độ 1000 29 N  1000
tin cậy 90%, hãy ƯL số SP B trong kho; ta có:  = 0,1; pB = ; fB = = 0,29; pA =
N 100 N
của xí nghiệp A trong kho.
f B (1  f B ) 0, 29.0, 71
fB -  < pB < fB + . Với:  = u/2 = 1,6449 = 0,0746
n 100
 0,2154 < pB < 0,3646  2742 < N < 4643; 0,6354 < pA < 0,7845  1742 < nA < 3643

Đề 36. Đại học Ngoại thương; lớp CLC khóa 49.


Câu 1 (2,50đ). Hộp 1 có 15 sản Câu 1. a) Gọi Bi: 3 sản phẩm bỏ vào hộp II có 3-i loại 2 và i loại 1”; i = 0..3 ; P(B0) =
phẩm gồm 10 sản phẩm loại 1 và 5 C 3 C 0 C 52 C101 C 51C102 C 50 C103
5 10
sản phẩm loại 2; hộp 2 có 22 sản ; P(B 1 ) = ; P(B 2 ) = ; P(B 3 ) =
C153 C153 C153 C153
phẩm gồm 14 sản phẩm loại 1 và 8
Gọi A: Cả 4 sản phẩm lấy ra từ thùng II đều là loại 2. Bi là nhóm đầy đủ
sản phẩm loại 2. Từ hộp 1 lấy ngẫu
 P(A) = P(A/B0)P(B0) + P(A/B1)P(B1) + P(A/B2)P(B2) + P(A/B3)P(B3)
nhiên 3 sản phẩm bỏ vào hộp 2; sau
4 4 4 4
đó từ hộp 2 lấy ra ngẫu nhiên 4 sản Trong đó: P(A/B ) = C11 ; P(A/B ) = C10 ; P(A/B ) = C9 ; P(A/B ) = C8
0 1 2 3
phẩm. C 254 4
C 25 4
C 25 4
C 25
a) Tính xác suất cả 4 sản phẩm lấy ra C 53 C100 C114 C 52 C101 C104 C 51C102 C94 C 50 C103 C84
từ hộp 2 đều là sản phẩm loại 2.  P(A) = + + +  0,0106
C153 C 254 C153 C 25 4
C153 C 25 4 4
C153 C 25
b) Tính xác suất cả 3 sản phẩm lấy

ra từ hộp 1 đều là loại 1 biết có ít b) Gọi B: “Có ít nhất 1 sản phẩm loại 1 trong 4 sản phẩm lấy ra từ hộp 2” thì B = A
nhất một sản phẩm loại 1 trong 4 sản 
P( B / B3 ) P( B3 )
phẩm lấy từ hộp 2.  P(B) = 0,9894. Cần tính P(B3/B) = . Trong đó P(B/B3) = P( A /B3)
P( B)
= 1 – P(A/B3)  0,9945  P(B3/B)  0,9945.0, 2637  0,2651
0,9894
Câu 2 (2,50đ). Tuổi thọ một loại 2. Kì vọng  = 4,2; độ lệch chuẩn  = 1,5
bóng đèn là đại lượng ngẫu nhiên có Gọi X là số tiền lãi trung bình; p là xác suất 1 bóng đèn phải bảo hành ta có bảng PPXS
phân phối chuẩn với trung bình là X -300.000 100.000
4,2 năm và độ lệch chuẩn là 1,5 năm. P p 1-p
Khi bán một bóng đèn thì lãi 100 EX = (1 – p)100.000 – 300.000p = 30.000  p = 0,175.
ngàn đồng nhưng nếu phải bảo hành Gọi m là số năm để bảo hành, T là tuổi thọ của bóng đèn.
thì bị lỗ 300 ngàn đồng. Vậy để m  4,2 0  4,2 m  4,2
tiền lãi trung bình khi bán mỗi bóng P(0 ≤ T ≤ m) = 0,175 = 0( ) - 0( ) = 0( ) + 0(2,8) = 0(
1,5 1,5 1,5
đèn là 30 ngàn đồng thì qui định
thời gian bảo hành là bao lâu? m  4,2 4, 2  m 4,2  m
) + 0,4974  0( ) = 0,3224  0,3212 = 0(0,92)  
1,5 1,5 1,5
0,92  m  4,2 – 0,92.1,5 = 2,82 (năm), khoảng 33 tháng.
Câu 3 (4,00đ). Trọng lượng các bao xi măng (đơn vị: kg) được đóng tự động là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Kiểm
tra ngẫu nhiên 101 bao mới đóng người ta thu được kết quả sau:
Trọng lượng 48 - 48,5 48,5 - 49 49 - 49,5 49,5 – 50 50 - 50,5
Số bao 7 20 35 25 14
a) Trình bày mẫu và tính các thống 3. a) Trình bày mẫu
kê mẫu: trung bình, phương sai X 48,25 48,75 49,25 49,75 50,25
mẫu, phương sai mẫu hiệu chỉnh Số bao ni 7 20 35 25 14
b) Với mẫu trên, ước lượng trọng 
1
lượ ng trung bình của các bao xi X = (48,25.7 + 48,75.20 + 49,25.35 + 49,75.25 + 50,25.14) = 49,3441
101
măng với độ tin cậy 99%. S2 = [(48,25 - 49,3441)2.7 + …+ (50,25 - 49,3441)2.14]:100 = 0,3136; MS2 = …
c) Ước lượng tỉ lệ bao xi măng có
u S 2,58.0,56
trọng lượng từ 49kg trở xuống với b)  = 0,005 = = 0,1438  (49,3441 - 0,1438; 49,3441 + 0,1438)
độ tin cậy 99%?
n 101
d) Máy đóng bao hoạt động bình 27 t f (1  f ) 2,58 0,2673.0,7327
c) f = = 0,2673;  = .= = 0,1136
thường nếu độ lệch chuẩn của trọng 101 n 101
lượ ng các bao xi măng không vượ t Tỉ lệ bao xi măng có trọng lượng từ 49kg trở xuống từ 15,37% đến 38,09%
quá 0,5 kg. Với mức ý nghĩa 5%, có d) H: 2 = 02 = 0,52; K: 2 > 0,52
thể cho rằng máy đóng bao hoạt
(n  1) S 2 100.0,3136
động bình thường hay không? TCKĐ: 2 = = = 125,44.
 2
0 0,5 2
Miền bác bỏ: ( 2 (n  1) );+) = (124,3421;+)  Bác bỏ.
Câu 4 (1,00đ) Chiều cao của thanh 4. Gọi X1,…, X25 là các biến ngẫu nhiên chỉ chiều cao của người thứ 1..25  i = 160,
niên ở một địa phương là biến ngẫu i = 10
nhiên phân phối chuẩn với trung 25

bình 160 cm và độ lệch chuẩn 10 cm.  i


Gọi X = X1 + …+ X25 thì X có phân phối chuẩn với  = 160,  = i 1
2
Tính xác suất chọn ngẫu nhiên 5 lần 25 25
độc lập, mỗi lần 25 thanh niên, thì có  XS để trong một lần chọn có chiều cao TB hơn 158cm là P(158 < X < +)
đúng 2 lần chiều cao trung bình của 158  160
nhóm thanh niên chọn được cao hơn P(158 < X < +) = 0(+) - 0( ) = 0,5 + 0(1) = 0, 5 + 0,3413 = 0,8413.
2
158cm.
Gọi Y là số lần chọn có chiều cao trung bình hơn 158cm thì Y  B(5;0,8413)  P(Y =
2) = C 52 (0,8413)2(0,1587)3 = 0,0283

GHI CHÚ
Phân phối chuẩn tắc
t t2 t t2
1  1 
Đặt: (t) =
2 e

2
dt ; 0(t) =
2 e
0
2
dt

Dễ thấy: (t) = 0,5 + 0(t); 0(-t) = - 0(t), khi t > 5 thì 0(t) = 0,5
Tìm t khi biết 0(t): NORM.S.INV(0(t) + 0,5) = t = NORM.S.INV((t))
Tìm 0(t) khi biết t: NORM.S.DIST(t;1) = 0(t) + 0,5 = (t)
Tìm uα khi biết α: NORM.S.INV(1 - α) = uα . Tìm α khi biết uα: NORM.S.DIST(uα;1) = 1 – α
Ví dụ: Độ tin cậy 95%   = 0,05; /2 = 0,025  u/2 = u0,025 = NORM.S.INV(0,975) = 1,96
Phân phối Student: Tìm t(n-1) khi biết ; t(n-1) = T.INV(1-;n-1)
Ví dụ (Câu 4.c. Đề 33): Độ tin cậy 95%, n = 20  t0,025(19) = T.INV(0,975;19) = 2,0930
Phân phối khi bình phương
Tìm 2(n-1) = CHISQ.INV.RT(;n-1) = CHISQ.INV(1-;n-1)
Ví dụ: (Câu 3.d. Đề 36)
n = 101;  = 0,05  20,05(100) = CHISQ.INV.RT(0,05;100) = 124,3421 = CHISQ.INV(0,95;100)
Khi  được thay bởi /2, tra tương tự. Khi n > 30 thì t(n-1)  u
Nhắc lại: Độ tin cậy + Mức ý nghĩa =  +  = 1.

You might also like