Professional Documents
Culture Documents
Tuy nhiên chúng ta có thể giảm số ẩn và số phương trình bằng cách xác định
trước các điểm nút x1, x2 ,..., xn và xét tích phân trong đoạn 1,1 nhờ vào đa thức
Legendre. Đa thức Legendre Pn ( x) xác định theo công thức truy hồi sau
2n 1 n
Pn1 ( x) xPn ( x) Pn 1 ( x), n 1
{ n 1 n 1
P0 ( x) 1, P1 ( x) x
b
Trong trường hợp cần tính tích phân f ( x)dx chúng ta đưa về tích phân trên đoạn
a
22 n 1 (n !) 4
Công thức sai số: I I * M 2 n với M 2 n max f (2 n ) ( x)
(2n)! (2n 1) x 1,1
3
ℎ ∈ [0; 𝑟]
→ n ≥ 12
n h a b f(h)
0 0.725 0.7 0.75 +
1 0.7375 0.725 0.75 +
2 0.74375 0.7375 0.75 -
3 0.740625 0.7375 0.74375 -
4 0.7390625 0.7375 0.740625 +
5 0.73984375 0.7390625 0.740625 +
6 0.740234375 0.73984375 0.740625 -
7 0.7400390625 0.73984375 0.740234375 -
8 0.7399414063 0.73984375 0.7400390625 +
9 0.7399902344 0.7399414063 0.7400390625 +
10 0.7400146484 0.7399902344 0.7400390625 +
11 0.7400268555 0.7400146484 0.7400390625 -
12 0.7400207520 0.7400146484 0.7400268555 -
h = 0.7400207520 ≈ 0.7400
h = 0.7400152181 ≈ 0.7400
c) Cơ sở lý thuyết
Điểm cố định là một điểm thỏa mãn phương trình 𝑥 = 𝑔(𝑥), có vô số cách chọn
hàm 𝑔(𝑥).
Lặp điểm cố định: từ phương trình cho trước 𝑓(𝑥) = 0 ta có thể biến đổi về
dạng 𝑥 = 𝑔(𝑥) rồi sử dụng bước lặp với một số thuộc điều kiện biến chạy.
𝑥𝑖+1 = 𝑔(𝑥𝑖 ), 𝑖 = 0, 1, 2, …,
Điều kiện: 𝑀𝑎𝑥|𝑔′ (𝑥)| = 𝑞 < 1, ∀𝑥 ∈ [𝑎, 𝑏]
Hệ số co q
q càng nhỏ thì tốc độ hội tụ càng cao
nếu 𝑞 ≥ 1 thì hàm không hội tụ nên 𝑔(𝑥) đã chọn vô nghĩa
Sai số:
𝑞 𝑛 |𝑥1 −𝑥0 |
|𝑥𝑛 − 𝑥 ∗ | ≤ (đánh giá tiên nghiệm)
1−𝑞
𝑞|𝑥𝑛 −𝑥𝑛−1 |
|𝑥𝑛 − 𝑥 ∗ | ≤ (đánh giá hậu nghiệm)
1−𝑞
GIẢI
𝑟−ℎ
𝑉 = [𝑟 2 cos −1 ( ) − (𝑟 − ℎ)√2𝑟ℎ − ℎ2 ] 𝐿, ∀ℎ ∈ [0; 𝑟]
𝑟
Ta dễ dàng suy ra
2−ℎ 2−ℎ
cos (0,4 + √4ℎ − ℎ2 ) = , ∀ℎ ∈ [0; 2]
4 2
hay
2−ℎ
ℎ = 2 − 2 cos (0,4 + √4ℎ − ℎ2 ) = 𝑔(ℎ), ∀ℎ ∈ [0; 2]
4
′ (ℎ)
−√4ℎ − ℎ2 (2 − ℎ)2 2−ℎ
𝑔 = 2.( + ) 𝑠𝑖𝑛 (0,4 + √4ℎ − ℎ2 ) , ∀ℎ
4 4√4ℎ − ℎ2 4
∈ (0; 2]
ta có thể viết lại
′ (ℎ)
ℎ2 − 4ℎ + 2 2−ℎ
𝑔 =( ) 𝑠𝑖𝑛 (0,4 + √4ℎ − ℎ2 ) , ∀ℎ ∈ (0; 2]
√4ℎ − ℎ 2 4
lấy đạo hàm của 𝑔′ (ℎ)
′′ (ℎ)
(2ℎ − 4)√4ℎ − ℎ2
𝑔 = {[
4ℎ − ℎ2
(ℎ2 + 4ℎ + 4)(2 − ℎ) 2−ℎ
− ] sin (0,4 + √4ℎ − ℎ2 )
(4ℎ − ℎ2 )√4ℎ − ℎ2 4
2
ℎ2 − 4ℎ + 2 2−ℎ
+( ) cos (0,4 + √4ℎ − ℎ2 )}
√4ℎ − ℎ 2 4
do 𝑔′′ (ℎ) > 0, ∀ℎ ∈ (0; 2] nên 𝑔′ (ℎ) đồng biến trên (0; 2], vậy 𝑞 =
𝑀𝑎𝑥|𝑔′ (ℎ)| = |𝑔′ (2)|
Theo yêu cầu đề là tìm h sao cho sai số tiên nghiệm nhỏ hơn 10−5
∗|
𝑞 𝑛 |ℎ − ℎ0 |
|ℎ𝑛 − ℎ ≤
1−𝑞
ℎ0 = 1
tại { ℎ = 𝑔(ℎ)
𝑞 = 𝑀𝑎𝑥|𝑔′ (ℎ)| = |𝑔′ (2)|
sử dụng máy tính bỏ túi suy ra 𝑛 > 11,6032. Lập bảng
n xn
0 1
1 0.654700933
2 0.7532341098
3 0.7371914289
4 0.7405930229
5 0.7398958751
6 0.7400398208
7 0.7400101442
8 0.7400162644
9 0.7400150023
10 0.7400152626
11 0.7400152089
12 0.7400152199
Vậy ℎ12 = 0,740015 (làm tròn theo quy tắc quá bán) thì thỏa đề tại ℎ0 = 1
d. Phương Pháp Newton-Raphson
𝑓(ℎ𝑛 )
ℎ𝑛+1 = ℎ𝑛 −
𝑓 ′ (ℎ𝑛 )
𝑓 ′′ (1.5) = −2.582
𝑓(1.5) = −13.521092
⇔ 𝑓(1.5) ∗ 𝑓 ′′ (1.5) > 0
Vậy ta chọn điểm ℎ0 = 1.5 là điểm Fourier
n ℎ𝑛+1 ∆ℎ𝑛+1
0 0.801774 0.073650
1 0.740931 0.001075
2 0.740015 0.257*10-6
Vậy nghiệm gần đúng là ℎ2 = 0.740015
2.2 Vấn đề 2
2.2.1 Cơ sở lý thuyết
Phương pháp nhân tử LU
- Định lí: Nếu A là ma trận không suy biến, thì bao giờ cũng tồn tại một ma trận
P không suy biến sao cho ma trận P = A phân tích được thành tích của ma trận
tam giác dưới L và ma trận tam giác trên U, nghĩa là PA = LU.
- Có rất nhiều phương pháp phân tích A = LU, tuy nhiên ta thường xét trường
hợp ma trận L có đường chéo chính bằng 1 và gọi là phương pháp Doolittle. Khi
đó L và U có dạng:
1 0 … 0 𝑢1,1 𝑢1,2 𝑢1,3 … 𝑢1,𝑛
𝑙2,1 1 0 0 0 𝑢2,2 𝑢2,3 … 𝑢2,𝑛
𝐿 = 𝑙3,1 𝑙3,2 1 0 𝑣à 𝑈 = 0 0 ⋱ ⋱ ⋮
⋮ ⋮ ⋱ ⋮ ⋮ ⋮ 𝑢𝑛−1,𝑛
[𝑙𝑛,1 𝑙𝑛,2 … 𝑙𝑛,𝑛−1 1] [ 0 0 𝑢𝑛,𝑛 ]
Các phần tử của hai ma trận L và U được xác định theo công thức:
𝑢1𝑗 = 𝑎1𝑗 , (1 ≤ 𝑗 ≤ 𝑛), (ℎà𝑛𝑔 1 𝑐ủ𝑎 𝑈)
𝑎𝑖1
𝑙𝑖1 = , (2 ≤ 𝑖 ≤ 𝑛), (𝑐ộ𝑡 1 𝑐ủ𝑎 𝐿)
𝑢11
𝑖−1
𝑧
𝑆 = ∫ 2𝜋r dz
0
𝑧
𝑉 = ∫ 𝜋r 2 dz
0
d 2
𝐿
𝑉 = 𝜋 ∫ ( ) dz
0 2
b)
d 2
Đặt f(x)= 𝜋d và g(x)= 𝜋 ( ) ta có bảng
2
z 0 1,5 3 4,5 6 7
d 0 2,9 4,8 5,8 6,2 6,7
f(x) 0 2,9𝜋 4,8𝜋 5,8𝜋 6,2𝜋 6,7𝜋
g(x) 0 2,1025𝜋 5,76𝜋 8,41𝜋 9,61𝜋 11,2225𝜋
Do L=12 vậy nên ta sẽ lấy đến mốc z=6 để tính. Gọi S1 và V1 là diện tích và thể
tích nửa quả bóng
Từ đó suy ra h=1,5, S=2.S1 và V=2.V1
*Diện tích bề mặt
-Theo công thức hình thang mở rộng:
ℎ
S=2.S1=2. . [𝑓(0) + 𝑓(6) + 2. (𝑓(1,5) + 𝑓(3) + 𝑓(4,5))]=49,8 𝜋 (in2)
2
*Thể tích
-Theo công thức hình thang mở rộng:
ℎ
V=2.V1=2. . [𝑔(0) + 𝑔(6) + 2. (𝑔(1,5) + 𝑔(3) + 𝑔(4,5))]=63,2325 𝜋 (in3)
2