You are on page 1of 4

Câu 1: Để dự trữ V=5.

4 M ( đơn vị: m3) nước cho một căn nhà, người ta dùng 1 bể
2
3.14 h (3 M −h)
nước hình cầu. Lượng nước V chứa trong bể nước cho bởi công thức V =
3
, trong đó V: thể tích nước ( đơn vị: m3), h: chiều cao ( đơn vị: m), M: bán kính bể nước
( đơn vị: m). Dùng phương pháp Newton với giả thiết giá trị mực nước xuất phát ban
đầu h 0=2 (đơn vị: m). Tìm sai số của h2 (sau 2 lần lặp) theo sai số tổng quát khi xét trong
khoảng cách ly nghiệm [0.5;2.0] (đơn vị: m)

M= 3.1454
2
3.14 h (3 M −h)
Ta có công thức tính thể tích nước: V =
3
2
3.14 h (3 M −h)
 f (h) = 5.4M -
3
2
3.14 h (9.4362−h)
 f (h) = 16.98516-
3
 f ' (h) = -19.753112h + 3.14h2
Với h 0 = 2
3.14 h02 ( 9.4362−h0 )
f (h0) 16.98516−
h1 = h 0 - =2- 3 = 1.47496426 (m)
f ' (h0 )
−19.753112 h0 +3.14 h02

3.14 h12 (9.4362−h1)


f (h1) 16.98516−
h2 = h1 - = 1.47496426 - 3 = 1.423721323 (m)
f '( h1) 2
−19.753112 h1+ 3.14 h1

m = min {|f ' (h)|}= min {|f ' (0.5)|,|f ' (2.0)|}= 7.193112

Sai số tổng quát sau 2 lần lặp là: ❑h ≤ 2


|f (h2)|
m
= |
16.98516−
3 |
3.14 h22 (9.4362−h 2)
=
m
0.0020

Câu 2: Cho công thức lặp theo phương pháp Gauss-Seidel của hệ 2 phương trình, 2
ẩn là:
M 0.125
{ x (k+1)
1
(k+1)
=a x(k) +b . Biết x (0)=[ M ], x (1) =[
(k+1)
x2 =c x 1 +d 0.5
0.75
(2)
5 ], x =[ M ]
10
Tìm các giá trị a, b, c, d.

x(0) =[ 3.1454 ], x(1) =[ 0.62908 ], x(2)=[ 0.125 ]


0.5 0.75 0.31454

{
x(1) (0 )
1 =a x + b
 Với k = 0, (1) (1)
x2 =c x 1 +d

{
(2) (1 )
x 1 =a x + b
 Với k = 1, (2) (2)
x2 =c x 1 +d

{ 0.62908=a.0 .5+ b { 0.125=a .0.75+ b


Từ hai điều trên ta được: 0.75=c .0 .62908+d và 0.31454=c .0 .125+d

Giải hệ 4 phương trình trên ta được:


 a = -2.0163
 b = 1.6372
 c = 0.8639
 d = 0.2066

Câu 3: Hàm cầu là hàm để thể hiện sự phụ thuộc của số lượng sản phẩm bán ra
theo giá của sản phẩm đó. Một cửa hàng bán bánh ngọt có số liệu sau
x: Giá 4500 5000 5400 6000 6600 7000 8000
(đơn vị: đồng)

y: Sản phẩm 3980 3650 3500 3360 3150 3000 400M


(đơn vị: chiếc)

Bằng phương pháp bình phương cực tiểu, xây dựng hàm cầu y = a+ bx là hàm tuyến
tính. Hãy ước lượng số sản phẩm bánh ngọt được bán ra nếu bán với giá 5800 đồng và
ước lượng giá bánh ngọt nếu muốn bán được 3000 chiếc.(sản phẩm bánh ngọt làm tròn
đến hàng đơn vị, giá sản phẩm làm trón đến đơn vị trăm đồng)
x: Giá 4500 5000 5400 6000 6600 7000 8000
(đơn vị: đồng)

y: Sản phẩm 3980 3650 3500 3360 3150 3000 1258.16


(đơn vị: chiếc)

Với dạng hàm : y = a + bx


Ta có công thức là:

{
n n
nA+( ∑ x k )B=∑ y k
k=1 k=1
n n n
( ∑ x k ) A+( ∑ x k ) B=∑ x k y k
2

k=1 k=1 k=1

Cùng với kết quả từ máy tính ta có được giá trị của:
n=7
∑ x k = 42500

∑ y k = 33221.6
2
∑ x k = 266970000
∑ x k y k = 217662800

Từ đó ta có hệ phương trình :

{42500 7A+266970000
A+ 42500 B=33221.6
B=217662800

{A=−6100.071122
 B=1.786402303
 y = -6100.071122 + 1.786402303x
- Số sản phẩm bánh ngọt được bán vơi giá 5800 đ là :
y = -6100.071122 + 1.786402303*5800 ≈ 4261 (cái)
- Giá bánh ngọt nếu muốn bán được 3000 chiếc là:
3000 = -6100.071122 + 1.786402303x → x ≈ 5094.077 (đ)

Câu 4: Tọa đồ hai hàm f(x) và g(x) trên mặt phẳng cho bởi bảng sau:
x 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 2.2
f(x) 0.8 0.9M 1.0 1.15 1.05 1.2 0.5M
g(x) 2.7 3.9 4.2 5.1 4.7 3.5 3.2
Dùng công thức Simpson tính diện tích miền phảng giới hạn bởi hai đồ thị này và
hai đường thẳng x=1, x=2.2 (Đáp số với 2 số lẻ)

Với M=3.1454 ta có bảng giá trị sau:


x 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 2.2
f(x) 0.8 2.83086 1.0 1.15 1.05 1.2 1.5727
g(x) 2.7 3.9 4.2 5.1 4.7 3.5 3.2

Simpson tính diện tích miền giới hạn bởi f(x), g(x), và 2 đường thẳng x=1, x=2.2
2.2
h h h
S1 = ∫ f ( x)= 3 (f 0 + 4 f 1+ f 2 )+ 3 ( f 2 +4 f 3 + f 4 )+ 3 ( f 4 + 4 f 5+ f 6 )
1

Với h = 0.2 thì:


2.2
h
S1 = ∫ f ( x) = 3 ¿ ]
1

2.2
0.2
S1 = ∫ f ( x) = 3 [0.8+1.5727+ 4 (2.83086+1.15+1.2)+ 2(1.0+1.05)]
1

S1 ≈ 1.81

2.2
h h h
S2 = ∫ g( x )= 3 (g 0 +4 g 1+ g 2)+ 3 ( g 2+ 4 g3 + g 4)+ 3 ( g4 + 4 g5 + g6 )
1

Với h = 0.2 thì


2.2
h
S2 = ∫ g(x ) = 3 ¿ ]
1

2.2
0.2
S2 = ∫ g(x ) = 3 ¿]
1

S2 ≈ 4.91

You might also like