Professional Documents
Culture Documents
Lê Đình Minh Hiếu - 2113348 - BTLPPT
Lê Đình Minh Hiếu - 2113348 - BTLPPT
HCM
--oOo--
MSSV : 2113348
Nhóm : 8
Lớp : L05
TP HỒ CHÍ MINH -
1
Bài 1 Để dự trữ V=5.4M (đơn vị: m3) nước cho một căn nhà, người ta dùng 1 bể
nước hình cầu. Lượng nước V chứa trong bể nước cho bởi công thức:
2
3.14 h (3 M −h)
V=
3
trong đó V: thể tích nước (đơn vị: m3),
h: chiều cao (đơn vị :m),
M: bán kính bể nước (đơn vị :m).
Dùng phương pháp Newton với giả thiết giá trị mực nước xuất phát ban đầu h0 = 2
(đơn vị :m). Tìm sai số của h2 (sau 2 lần lặp) theo sai số tổng quát khi xét trong
khoảng cách ly nghiệm [0.5, 2.0] (đơn vị :m).
(Đáp số với 4 số lẻ)
Bài giải
Ta có:
2 2
3.14 h (3 M −h) 3.14 h ( 3 M −h )
f ( h )= −V = −5.4 M =0
3 3
' 2
⟹ f ( h )=6.28 M h−3.14 h
Theo đề bài, ta có: h 0=2 ( m )
2
2
3.14 h n ( 3 M −hn )
−5.4 M
|f ( h n|
) 3
|h n−h|≤ m = m
=Δ h n
n hn Δh n
0 2
1 1.49884491 0.0665
2 1.469998124 0.0004
3
Bài 2 Cho công thức lặp theo phương pháp Gauss-Seidel của hệ 2 phương trình, 2
ẩn là :
{ [ ] [ ]
M 0.125
[ ]
( k+1 ) (k )
x 1 =a x 2 + b ( )
0 M x (1 )= (2 )
biết x = , 5 , x = M
x (2k+1 )=c x(1k+1 )+ d 0.5
0.75 10
Bài giải
{
( k+1 ) (k )
x 1 =a x 2 + b
Ta có: (*)
x (2k+1 )=c x(1k+1 )+ d
[ ] [ ]
M 0.125
M x (1 )=
Thay x = 0.5 ,
(0 )
[ ]
(2 )
5 , x = M vào (*) ta được:
0.75 10
{
M
{
( 1) ( 0) =a 0.5+b (1)
x1 =a x 2 +b
⇒ 5
x (21)=c x (11 )+ d M
0.75=c + d (2)
5
{ {
0.125=a 0.75+b (3)
x (12)=a x(21) +b
⇒ M
( ) ( )
x 22 =c x 12 + d =c 0.125+ d (4 )
10
{
M
5
=a 0.5+b
0.125=a 0.75+b
{
⇒ a ≈−1.4215
b ≈ 1.1911
4
{
M
0.75=c +d
M
5
=c 0.125+ d
{
⇒ c ≈ 1.4345
d ≈ 0.0609
10
Vậy:
{
a ≈−1.4215
b ≈ 1.1911
c ≈1.4345
d ≈ 0.0609
5
Bài 3 Hàm cầu là hàm thể hiện sự phụ thuộc của số lượng sản phẩm bán ra theo
giá của sản phẩm đó. Một của hàng bán bánh ngọt có số liệu như sau:
Bằng phương pháp bình phương cực tiểu, xây dựng hàm cầu y=a+bx là hàm tuyến
tính . Hãy ước lượng số sản phẩm bánh ngọt được bán ra nếu bán với giá 5800
đồng và ước lượng giá bánh ngọt nếu muốn bán được 3000 chiếc
(sản phẩm bánh ngọt làm tròn đến hàng đơn vị , giá sản phẩm làm tròn đến đơn vị
trăm đồng )
Bài giải
Hàm cầu thể hiện sự phụ thuộc của số lượng sản phẩm bánh ngọt bán ra theo
giá của sản phẩm đó có dạng y=a+bx
Theo phương pháp bình phương cực tiểu, ta có:
{ ( )
n n
na+ ∑ x k b=∑ y k
k=1 k=1
(∑ ) (∑ )
n n n
x b=∑ x k y k
2
x k a+ k
k=1 k=1 k=1
Trong đó:
n=7
n n
∑ x k =42500 , ∑ y k =21600.76 ,
k =1 k=1
n n
∑ x 2k =266970000 , ∑ x k y k =124699080
k =1 k=1
6
⟹Ta được hệ phương trình:
Nếu muốn bán được 3000 chiếc thì giá bánh ngọt là:
y =7592.855363−0.74481101x với y = 3000
⇒ x ≈ 6200 (đồng)
7
Bài 4 Tọa độ hai hàm f(x) và g(x) trên mặt phẳng cho bởi bảng sau :
Bài giải
8
Miền phẳng được chia 6 đoạn
⇒ 2 n=6 ⟺ n=3
2.2−1
h= =0.2
6
Ta có:
2.2
S=∫ [ g( x )−f (x)]dx
1
2.2 n−1 2
0.2
¿
3
( f (x 0)+ 4 f (x 1)+2 f (x 2 )+ 4 f (x 3 )+2 f (x 4 )+4 f (x 5 )+ f (x 6 ) )
0.2
¿ ( 0.8+ 4∗0.9 M + 2∗1.0+ 4∗1.15+2∗1.05+4∗1.2+0.5 M )¿ 1.609852667
3
2.2 n−1 2
h
∫ g(x )dx = ∑ ( g (x2 k )+4 g (x 2 k+1)+ g( x2 k +2))¿ 0.2
3 k=0
∑ ( g (x 2k )+4 g (x 2 k+1)+ g ( x2 k +2))
3 k=0
1
0.2
¿
3
( g(x 0 )+4 g (x 1)+2 g (x 2)+4 g ( x 3)+2 g(x 4 )+4 g (x 5)+ g(x 6 ) )
0.2 737
¿ ( 2.7+ 4∗3.9+2∗4.2+ 4∗5.1+ 2∗4.7+4∗3.5 +3.2 )¿
3 150
Vậy
2.2 2.2 2.2
737
S=∫ [ g( x )−f (x)]dx¿ ∫ g(x )dx−∫ f ( x) dx ¿ −1.609852667≈ 3.30
1 1 1
150
9
Bài 5
Giả sử ta có thể dùng phương pháp lặp để giải phương trình x=φ ( x ) , trong khoảng
cách ly nghiệm [a,b] . Từ x 0 ban đầu , ta tính nghiệm x n. Chứng minh rằng sai số
của x n theo công thức hậu nghiệm luôn nhỏ hơn sai số của x n theo công thức tiên
nghiệm.
Bài giải
Ta có: x=φ ( x ) , x ∈ [ a ,b ]
Gọi nghiệm chính xác của phương trình là α , ta có sai số của x n so với α là :
|x n−α|
n
q
Theo tiên nghiệm: |x n−α|≤ | x 1−x 0|
1−q
q
Theo hậu nghiệm: |x n−α|≤ 1−q | x n−x n−1|
Ta có công thức Lagrange như sau: Cho hàm số g(x) liên tục trên [a,b] và có đạo
hàm trong (a,b). Khi đó tồn tại c ∈ ( a , b )sao cho g ( b ) −g ( a )=g' ( c ) ( b−a )
10
Đề cho khoảng cách ly nghiệm [a,b] nên suy ra phương trình x=φ ( x ) liên tục trên
[a,b] và có đạo hàm trong (a,b).
Từ đây suy ra
Mặt khác vì
q
Vì 0 ≤ q<1 nên 1−q ≥ 0
q
Nhân 2 vế của (6) cho 1−q thì ta được:
q n 1
1−q
|x n−x n−1|≤ q | x −x |
1−q 1 0
Từ đó ta suy ra được sai số của x n theo công thức hậu nghiệm luôn nhỏ hơn sai số
của x n theo công thức tiên nghiệm (điều cần chứng minh).
11