Professional Documents
Culture Documents
a) A = 5 + 20 + 45 .
1 1
b) B =
a
−
a +1
(
a a + a , với a > 0 . )
Lời giải
Câu 1. (4 điểm) Rút gọn biểu thức
a) A = 5 + 20 + 45 .
Ta có
A = 5 + 20 + 45
= 5 + 4⋅5 + 9⋅5
= 5 +2 5 +3 5
=6 5
1 1
b) B =
a
−
a +1
(
a a + a , với a > 0 . )
Ta có
1 1
B =
a
− a a +a
a +1
( )
a +1− a
= a a +a ( )
a a +1
( )
a a +a
=
a ( a +1 )
=
a ( a +1 )
a ( a +1 )
= a.
Câu 2. (4 điểm)
x + y = 3
a) Giải hệ phương trình
3 x − y =5
Trang 2
Lời giải
x + y = 3
a) Giải hệ phương trình
3 x − y =5
Ta có
x + y 3 =
= 4 x 8 =x 2
⇔ ⇔
3 x=
− y 5 x=
+y 3 =
y 1
Vẽ đồ thị hàm số ( P )
⇔ x 2 − 3x + 2 =0
∆ =1
∆= 1= 12= 1
⇔
= x 2 hay
= x 1
x = 2 ⇒ y = ( 2) = 4
2
Trang 3
x =1 ⇒ y =(1) =1
2
Câu 3. (6 điểm)
b) Tìm điều kiện của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt.
c) Gọi x1 , x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình (1) . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
P = x12 x2 + x1 x22 − x12 x22 − 4.
Lời giải
b) Ta có ∆= 17 − 4m .
17
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi ∆ > 0 ⇔ 17 − 4m > 0 ⇔ m < .
4
17
c) Theo câu b, phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m < .
4
x1 + x2 = 5
Theo hệ thức Vi-ét, ta có (1)
x1 ⋅ x2 = m + 2.
Theo đề ta có
= x1 x2 ( x1 + x2 ) − ( x1 x2 ) − 4.
2
P= x12 x2 + x1 x22 − x12 x22 − 4
P = 5 ( m + 2) − ( m + 2) − 4
2
= 5m + 10 − m 2 − 4m − 8
= −m2 + m + 2
2
1 9 9
=−m − + ≤ .
2 4 4
9 1 1
Pmax = ⇔ m − = 0 ⇔ m = (thỏa mãn điều kiện)
4 2 2
Câu 4. (6 điểm)
Trên nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2 R , lấy điểm C ( C khác A và B ), từ C kẻ
CH vuông góc với AB ( H ∈ AB) . Gọi D là điểm bất kì trên đoạn CH ( D khác C và H ),
đường thẳng AD cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai là E .
a) Chứng minh tứ giác BHDE nội tiếp.
b) Chứng minh AD ⋅ EC = CD ⋅ AC .
Trang 4
c) Khi điểm C di động trên nửa đường tròn ( C khác A , B và điểm chính giữa cung AB ), xác
định vị trí của điểm C sao cho chu vi ∆COH đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải
và = 90°
AEB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên BED
+ BED
Suy ra BHD = 180° (tổng hai góc đối bằng 180° ).
Do đó tứ giác BHDE nội tiếp (đpcm)
b) Chứng minh AD ⋅ EC = CD ⋅ AC .
và =
ACD + CAH =°
ABC + CAH 90 ⇒
ABC .
ACD =
Suy ra
ACD =
AEC .
Xét ∆ACD và ∆AEC , ta có
= EAC
CAD (góc chung)
ACD =
AEC (chứng minh trên)
suy ra ∆ACD ∽ ∆AEC (g-g).
AD CD
Suy ra = ⇒ AD ⋅ EC = CD ⋅ AC (đpcm).
AC EC
c) Khi điểm C di động trên nửa đường tròn ( C khác A , B và điểm chính giữa cung AB ),
xác định vị trí của điểm C sao cho chu vi ∆COH đạt giá trị lớn nhất.
Gọi P chu vi tam giác COH , ta có
AB
P = CO + OH + CH = + OH + CH .
2
Trang 5
Áp dụng bất đẳng thức ( a + b ) ≤ 2(a 2 + b 2 ) với các đoạn thẳng OH , CH , ta có
2
( OH + CH )
2
≤ 2(OH 2 + CH 2 ) =
2OC 2 .
AB
Suy ra OH + CH ≤ OC =
2 2 R 2.
=
2
AB AB
Do đó, P = + OH + CH ≤ +R 2 =R+R 2 .
2 2
Chu vi tam giác COH lớn nhất khi OH = CH .
Vậy C nằm trên nửa đường tròn sao cho tam giác COH là tam giác vuông cân.
Trang 6