You are on page 1of 7

Vật lý 11 _ ÔN TẬP HỌC KỲ 2 NH:2017 -2018

Bài 2 : (2đ)
Một tia sáng SI truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n sang môi trường không khí
với góc tới i = 30, khi đến mặt phân cách của hai môi trường cho tia phản xạ IK và tia
khúc xạ IR. Tia phản xạ IK và tia khúc xạ IR vuông góc với nhau.
a) Tính chiết suất n và tốc độ của ánh sáng truyền trong môi trường trong suốt. Cho biết tốc
độ của ánh sáng truyền trong không khí là c = 3.108 m/s.
b) Muốn có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra tại I thì góc tới i phải có giá trị như thế
nào ?
Bài 3 : (1,5đ)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính tại A. Ảnh ban đầu của vật tạo
bởi thấu kính là ảnh thật lớn gấp 3 lần vật. Dời vật 16cm dọc theo trục chính của thấu kính , ảnh
của vật là ảnh ảo lớn gấp 3 lần vật. Xác định vị trí ban đầu của vật và tiêu cự của thấu kính.
Bài 2 a) Ta có i = i’
i’ + r = 90  r = 90 - i = 90 - 30 = 60 0,25đ
sin60�
nsini = sinr  n = = 3 0,5đ
sin30�
c c 3.108
n= � v= = = 1,73.108 ( m/ s) 0,25đ
v n 3
1 1 3
b) Ta có sinigh = = = 0,25đ
n 3 3
0,25đ
� i gh = 35�
15'
Muốn có hiện tượng phản xạ toàn phần tại I thì góc tới i  0,5đ
3515’
Bài 3 f f ( k1 - 1)
k1 = � d1 = (k1 = -3 => d1= 4f /3 )
f - d1 k1
f f ( k2 - 1) 0,25đ
k2 = � d2 = (k2 = 3 => d2 = 2f /3 )
f - d2 k2
Theo gt : k1 = -3 ; k2 = 3 0,25đ
d2 ( k2 - 1) k1 ( 3- 1) -3 1
= . = . =
d1 ( k1 - 1) k2 ( -3- 1) 3 2
d 0,25đ
� d2 = 1
2
d2 < d1 , vật di chuyển lại gần thấu kính d = d2-d1 < 0
d = d2-d1 = -16cm ( d1 – d2 = 4f /3 – 2f /3 = 16 cm )
 d1 = 32cm ( => f = 24 cm ) 0,25đ
kd
f= 1 1 =
( ) = 24cm
- 3 .32
0,5đ
k1 - 1 -3- 1

Bài toán 3: Một vật phẳng nhỏ AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (A nằm trên
trục chính) cho một ảnh thật A1B1 sau thấu kính. Tịnh tiến vật AB một đoạn 6 cm lại
gần thấu kính ta thu được ảnh ảo A2B2. Biết A1B1 = 2A2B2 và ảnh sau cách ảnh trước
75 cm. Tính tiêu cự f của thấu kính. (2 điểm)
Bài toán 3: Ta có : d2 = d1 – 6 (1) (0,25 điểm)
Do A1B1 là ảnh thật và A2B2 là ảnh ảo và hai
ảnh cách nhau 75cm nên d1’ – d2’ = 75 (2) (0,25 điểm)

Bài tập 1
Vật lý 11 _ ÔN TẬP HỌC KỲ 2 NH:2017 -2018
-f 2f
Lại có : A1B1 = 2A2B2  k1 = - 2k2  = (3) (0,5 điểm)
d1 - f d2 - f
Từ (1) & (3)  d1 = f – 4 và d2 = f + 2 (4) (0,25 điểm)
d1f df
Từ (2) � - 2 = 75 (5) (0,25 điểm)
d1 - f d2 - f
Thế (4) vào (5) rồi giải ra ta được f = 10 cm (0,5 điểm)

Câu 8: (1đ) Có ba điểm A, B, C nằm trên trục chính xx’ của một thấu kính có tiêu cự
10cm,
AB = 36cm . Lúc đầu đặt điểm sáng tại A thì ta thu được ảnh thật của nó tạo bởi thấu kính
ở C. Nếu đặt điểm sáng tại B thì ảnh ảo của nó tạo bởi thấu kính cũng tại C.
Xác định loại thấu kính, giải thích; và tìm vị trí vật lúc đầu.

Câu 8: - Vì vật thật cho ảnh thật nên thấu kính là thấu kính hội tụ; Suy được thấu kính đặt trong
khoảng AB: 0,25đ

d1  d 2 = 36cm
- Viết  : 0,25đ

d 1 = - d 2
' '

- Thay vào và tính được d1 = 30cm : 0,5đ

Câu 10: ( 1đ ) Vật sáng AB cao 10cm qua thấu kính phân kỳ cho ảnh A 1B1 cao 2 cm. Dời
vật một đoạn dọc theo trục chính thì thấy ảnh dời một đoạn 3cm và ảnh sau gấp 2 lần ảnh
ban đầu. Xác định tiêu cự của thấu kính.
Câu 10 :
k1 = 1 / 5; k 2 = 2 / 5 : 0,25đ

�d = f (1 - k1 )
1
'

�' : 0, 25d
�d 2 = f (1 - k2 )
- (0,25đ )
� d 2' - d1' = 3
� f = -15cmđ: 0,5
Bài 3 : ( 2,5 đ ) B'
xy là trục chính của một thấu kính ( L ). AB là vật sáng
, A'B' ảnh của AB ( như hình vẽ ) B
a) Xác định loại thấu kính và các tiêu điểm chính của
thấu kính bằng phép vẽ.
b) Biết A'B' = 3AB, khoảng cách giữa vật - ảnh là x A' A y
36cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
c) Thấu kính trên làm bằng thủy tinh chiết suất n = 1,5
có hai mặt cầu. Biết rằng bán kính của mặt cầu thứ nhất
bằng hai lần bán kính mặt cầu thứ hai. Tính bán kính của
hai mặt cầu.
Bài 3 :
a)- Hình vẽ B'
- TK hội tụ vì ảnh ảo lớn hơn vật.

Bài tập 2
I
B F'
Vật lý 11 _ ÔN TẬP HỌC KỲ 2 NH:2017 -2018
y
- Nối BB' cắt xy tại O. O là quang tâm của TK.A'Từ FO A O TK, vẽ tia tới BI
dựng song song với
xy, tia ló tương ứng có đường kéo dài qua B' cắt xy tại F'. Lấy F đối xứng với F' qua O. F, F'
là các tiêu điểm chính của TK. x
A 'B' d�
b) k= = - = 3 ( 1)
AB d
AA = d  d = 36cm ( 2 )
� �
(1) và (2), suy ra : d = 18cm ; d' = -54cm
dd� ( 18 ) . ( -54 )
f= = = 27cm
d  d� 18 - 54
1 �1 1 �
c) = (n - 1) �  �
f �R1 R 2 �
 Trường hợp 1 : R1 = 2R2  R1 = 40,5cm ; R2 = 20,25cm
Trường hợp 2 : R1 = - 2R2  R1 = - 13,5cm ; R2 = 6,75cm

Bài : Vật sáng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh hiện rõ trên màn. Giữ cố định vật và
màn, di chuyển thấu kính thì thấy có một vị trí khác cho ảnh rõ trên màn. Ảnh này nhỏ hơn
ảnh kia 4 lần. Khoảng cách từ vật tới màn là 90cm. Tìm tiêu cự của thấu kính?(1,5đ)
4. Lý luận  bài toán Bessel
Vẽ hình
Theo tính thuận nghịch của ánh sáng:
d1 = d2’; d2 = d1’
A1 B1
= 4  …  d1’ = 2d1
A2 B2
d1 +d1’ = 90 cm
 d1 = 30 cm, d1’ = 60cm
 f = 20 (cm)

5. Vẽ hình đúng

Bài : Xác định loại thấu kính, vị trí F, F’ trên hình (học sinh vẽ lại hình vào bài làm không
cần chú thích cách vẽ) (0,5đ)

S’ S O

Bài 1: (2 điểm) Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tại A và A
cách tiêu điểm vật F của thấu kính 5 cm, cho ảnh A'B' ngược chiều và cao gấp 2
lần vật.
a) Tính tiêu cự thấu kính và vị trí vật.
b) Cho vật tịnh tiến lại gần thấu kính thì ảnh của vật sẽ thay đổi như thế nào?
(Chỉ cần nói rõ sự thay đổi của ảnh, không cần giải thích)
Bài 1: (2đ) a) A’B’ là ảnh thật ..... ………….(0,25 đ)  Vị trí vật AB: d = f + 5 (1) ……
(0,25 đ)

Bài tập 3
Vật lý 11 _ ÔN TẬP HỌC KỲ 2 NH:2017 -2018
-f
Từ k = = – 2  d = 1,5f (2) ……..
d-f
(0,25 đ)
Từ (1) & (2)  f = 10 cm ………(0,25 đ)  d = 15 cm
(0,25 đ)
b) + Khi d giảm từ 15 cm đến 10cm thì ảnh là ảnh thật và có chiều cao tăng dần …
(0,25 đ)
+ Khi d giảm từ 10 cm đến 0 cm thì ảnh là ảnh ảo và có chiều cao giảm dần……
(0,25 đ)
+ Khi vật sát thấu kính thì ảnh bằng vật …………….. …………………………
(0,25 đ)
Câu 5 (2điểm): Vật AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự
30cm, cách thấu kính 40cm.
a) Xác định vị trí, tính chất và chiều cao của ảnh.
b) Giữ thấu kính cố định, phải di chuyển vật AB theo chiều nào, một đoạn bằng bao nhiêu để
ảnh cùng chiều với vật, và ảnh cao 15cm.
Câu 5 (2điểm):
a) d’ = 120cm > 0, suy ra ảnh thật (0,5 điểm)
k = -3, A’B’ = |k|AB = 15cm (0,5 điểm)
b) k1 = 3, d1 = 20cm (0,5 điểm)
lại gần thấu kính một đoạn Δd = d – d1 = 20cm (0,5 điểm)

Câu 5 (2điểm): Một vật sáng AB đặt trên trục chính , vuông góc với trục chính của một thấu
kính phân kỳ cho một ảnh nhỏ hơn vật 4 lần . Giữ nguyên vị trí thấu kính, dời vật 50cm theo trục
2
chính thì thu được ảnh của vật bằng vật .
3
a) Xác định chiều dịch chuyển của vật?
b) Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật?
Câu 5 (2điểm):
AB 1 � 1�
k1 = 1 1 = d1 = f �
1 - �= -3 f (0,25đ)
AB 4 � k1 �
A2 B2 2 � 1�
k2 = = d2 = f �
1 - �= -0,5 f (0,25đ)
AB 3 � k2 �
d1
=6  d1 > d2 Vật dịch chuyển lại gần thấu kính (0,5đ)
d2
b) d2 =d1 - 50  f = -20cm (0,5đ)  d1 = 60cm (0,5đ)
Câu 3: (2đ)
a/ Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng và viết biểu thức của định luật khúc xạ.
b/ Áp dụng: Tia sáng đi từ không khí đến mặt phân cách giữa không khí với môi trường trong
suốt có chiết suất n, góc tới i = 450. Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ là 1050. Tính n.
* Áp dụng:..................................................................................................................... 1đ
- Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ: b = 1800 - (i ' r ) = 1800 - (i  r) ....................0,25đ
� r = 300 ..................................................................................................................... 0,25đ
- Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: sin i = n sin r � n = 2 ....................................0,5đ

Bài tập 4
Vật lý 11 _ ÔN TẬP HỌC KỲ 2 NH:2017 -2018
Bài 3 ( 1 điểm)
Trong hình vẽ sau, MN là thấu kính, O là quang tâm, xy là trục chính, IR là tia ló. Bằng
phép vẽ hãy xác định vị trí các tiêu điểm chính và loại thấu kính ( 1 điểm)

s M

..I...
.. R
x . ... . y
o

Bài 4. ( 1,5 điểm)


Cho thấu kính hội tụ có độ N tụ 10 diôp. Vật AB đặt trước và vuông góc với trục
chính của thấu kính, qua thấu kính cho ảnh hiện rõ trên màn và cao bằng vật.
a/ Tính khoảng cách giữa vật và màn.
b/ Vẽ ảnh trong trường hợp câu a.
c/ Giữ cố định vật và màn, thay thấu kính trên bằng một thấu kính hội tụ khác; khi di
chuyển thấu kính mới trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau
15cm cho ảnh rõ trên màn. Tính tiêu cự thấu kính mới.
Bài 2: ( 1 đ )
Một tia sáng đi từ một môi trường trong suốt có chiết suất n ra không khí. Góc lệch của
tia khúc xạ so
với phương của tia tới là 26o và tia khúc xạ hợp với mặt phân cách một góc 32o. Tính n.
Bài 2:
r = 90o – 32o = 58o
i = r – 26o = 32o
sin i n2 1 sin 58o
= = n= = 1,6
sin r n1 n sin 32o

Bài 4: ( 2 đ )
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 18 cm.
a) Đặt một vật sáng AB cách thấu kính 54 cm. Hãy xác định vị trí, tính chất của ảnh qua
thấu kính.
b) Đưa vật AB đến vị trí khác sao cho ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo cách vật 24
cm. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh.
c) Thấu kính trên có một mặt cầu lồi và một mặt cầu lõm. Cho biết bán kính mặt này có
độ lớn gấp ba lần bán kính mặt kia. Tính bán kính của các mặt. Cho biết chiết suất
của thủy tinh làm thấu kính là 1,5.
Bài 4:
a) d = 54 cm => d’ = 27 cm
d’ > 0 : ảnh thật
b) AB là vật thật: d > 0, A’B’ là ảnh ảo: d’
AA' = d  d ' = 24cm
d’ < 0 và d' > d => d + d’ < 0 => d + d’ = - 24 cm (1)
1 1 1 1
 = = (2)
d d' f 18
Từ (1) và (2) suy ra : d2 + 24d – 432 = 0
=> d = 12 cm (nhận) hay d = - 36 cm (loại)
d’= - 36 cm
c) Gọi R1 là bán kính mặt lồi, R2 là bán kính mặt lõm: R1 > 0, R2 < 0
- R1 = - 3R2: thấu kính phân kì (loại)
- R2 = -3R1: thấu kính hội tụ (nhận)
Bài tập 5
Vật lý 11 _ ÔN TẬP HỌC KỲ 2 NH:2017 -2018
1  1 1   1 1 
= ( n - 1)   = (1,5 - 1)  
f  R1 R2   R1 - 3R1 
=> R1 = 6 cm
R2 = -18 cm
Bài 2: (2 điểm)
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tại A và cách quang
tâm O của thấu kính 24 cm cho ảnh A'B' ngược chiều và cao gấp 3 vật.
a) Tính tiêu cự thấu kính. Vẽ hình minh hoạ.
b) Cho vật tịnh tiến lại gần và đến sát thấu kính thì ảnh thay đổi như thế nào?
(Chỉ cần nêu và không cần chứng minh: Vật dịch chuyển đến đâu thì cho ảnh
gì? chiều cao ảnh tăng hay giảm?)
Bài 3: (1,5 điểm)
Vật sáng AB song song và cách màn một đoạn L = 90 cm. Giữa vật và màn đặt
thấu kính hội tụ, ta tìm được hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Biết ảnh
sau cao gấp 4 lần ảnh trước. Tìm tiêu cự thấu kính.
-f
Bài 2: a) Từ k = = - 3  f = 18 cm (0,75 điểm)
d-f
Học sinh làm cách khác và tìm được f = 18 cm cũng cho 0,75 điểm
Vẽ hình đúng (0,5 điểm)
b) + Khi d giảm từ 24 cm đến 18 cm: ảnh là ảnh thật, có chiều cao tăng dần. (0,25 điểm)
+ Khi d = 18 cm: ảnh ở vô cực (hay rất xa) (0,25 điểm)
+ Khi d giảm từ 18 cm đến 0 cm: ảnh là ảnh ảo và có chiều cao giảm dần. (0,25 điểm)
Bài 3: Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật trên màn: d, d’ > 0; k < 0 (0,25 điểm)
Theo tính chất thuận nghịch ánh sáng, ta có: d1 = d'2 và d2 = d'1

Từ: A2B2 = 4A1B1  k2 = 4k1 (0,25 điểm)


 d’2 = 2d2 (0,25 điểm
Lại có : d2 + d’2 = 90 (0,25 điểm)
 d2 = 30 cm; d'2 = 60 cm ----------- (0,25 điểm);  f = 20 cm -------- (0,25 điểm)
Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tương ứng
CÂU 6: (1,5 điểm) Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa mặt trên của một khối lập
phương trong suốt (cạnh a) có chiết suất n = 2 . Tìm góc tới i lớn nhất đế tia khúc xạ
vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối lập phương.
CÂU 7: (1,5 điểm) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ có
ảnh A1B1 cùng chiều với vật và A1B1 = 0,3AB. Di chuyển vật AB trên trục chính một đoạn
25 cm thì ta có ảnh A2B2 cùng chiều với vật, biết A 2B2 = 2A1B1. Tìm tiêu cự của thấu
kính.

B. Phần bắt buộc dành cho các lớp 11A2, 11A4, 11A10, 11A15

CÂU 8: (1,5 điểm) Ba môi trường trong suốt (1), (2) và (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với
cùng một góc tới i = 600; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 30 o; nếu

Bài tập 6
Vật lý 11 _ ÔN TẬP HỌC KỲ 2 NH:2017 -2018
ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45o. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (3) vào
(2) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu?
CÂU 9: (1,5 điểm) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ có
ảnh A1B1 cùng chiều với vật và lớn gấp 3 lần AB. Di chuyển vật AB một đoạn 8 cm thì ta
thu được ảnh A2B2 ngược chiều với vật và cũng lớn gấp 3 lần AB. Tìm tiêu cự của thấu
kính.
a) Vẽ hình đúng:

1
* Tính đúng: sinr =
3
* Tính đúng: iMax ≈ 54,70.
f
* Ta có: k 1 = f - d = 0,3
1

f
* Ta có: k 2 = f - d = 0,6
2

* Với : d2 = d1 – 25
* Suy ra: f = - 15 (cm)
sin 60 n2
* Từ (1) sang (2): = = 3
sin 30 n1
sin 60 n3
* Từ (1) sang (3): = = 6

sin 45 n1 2

n2
* Suy ra: = 2
n3
sin 60 n2
* Từ (3) sang (2): = = 2
sin r n3
* Suy ra : r ≈ 37,760.

f
* Ta có: k 1 = f - d = 3
1

f
* Ta có: k 2 = f - d = -3
2

* Với : d2 = d1 + 8
* Suy ra: f = 12 (cm)

Bài tập 7

You might also like