You are on page 1of 4

ĐÁP ÁN GIỮA KỲ - LÝ THUYẾT XS - TKUD – ĐỀ 03

Câu Nội dung Điểm


1.1 X 0 1 2 3
1.0
P 0.7158 0.2609 0.0228 0.0004
1.2 E  X   0.308; D  X   0.261 1.0
2)
2a Gọi 𝑋 là khoảng thời gian từ khi sử dụng đến khi bị hư hỏng, thì 𝑋~𝑁(15,3
Tỷ lệ sản phẩm bảo hành là
 12  15   0  15 
P(0  X  12)      1.0
 3   3 
   5    1  0.1587
2b Gọi t là thời gian bảo hành quy định, theo yêu cầu đề bài ta có
 t  15   0  15 
P(0  X  t )     
 3   3 
 t  15  1.0
    0.1
 3 
 15  t 
    0.9  t  15  3 1.28  11.16
 3 
3a Ta có 𝑛 = 200; 𝑥̅ = 104.45; 𝑠 = 6.512.
- Với 𝛾 = 0.95 → 𝑡𝛼 (𝑛 − 1) = 1.645;
𝑠 6.512
- Sai số ước lượng : 𝜀 = 𝑡𝛼 (𝑛 − 1) ∗ ( 𝑛 ) = 1.645 ∗ ( ) = 0.7575 1.0
√ √200
Khoảng ước lượng cho độ bền trung bình tối đa là
𝜇 ≤ 𝑥̅ + 𝜀 = 105.2075
3b Đặt giả thuyết 𝐻0 : “Không thể kết luận độ bền trung bình lớn hơn 102 kg/mm2”
𝐻0 : 𝜇 ≤ 𝜇0 = 102 𝑣𝑠 𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 = 102
Dùng thống kê
(𝑥̅ − 𝜇)√𝑛
𝑇= ~𝑡(𝑛 − 1)
𝑠
Nếu 𝐻0 đúng, ta có
(𝑥̅ − 𝜇0 )√𝑛 (104.45 − 102)√200
𝑇𝑞𝑠 = = = 5.321 1.0
𝑠 6.512
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05, ta tìm miền bác bỏ
𝑊𝛼 = (𝑡𝛼 (𝑛 − 1), +∞) = (1.645, +∞)
So sánh
𝑇𝑞𝑠 ∈ 𝑊𝛼 : Bác bỏ 𝐻0
Vậy có thể kết luận độ bền trung bình lớn hơn 102 kg/mm2.

4a 13
Ta có 𝑛 = 400; 𝑓 = 400 = 0.033
- Với 𝛾 = 0.99 → 𝑡𝛼 (𝑛 − 1) = 2.576;
2
√𝑓(1−𝑓) 1.0
- Sai số ước lượng : 𝜀 = 𝑡𝛼 (𝑛 − 1) ∗ ( ) = 0.023
2 √𝑛
Khoảng ước lượng cho tỷ lệ phế phẩm
𝑓 − 𝜀 ≤ 𝑝 ≤ 𝑓 + 𝜀 = [0.01; 0.056]
4b Đặt giả thuyết 𝐻0 : “Việc cải tiến không mang lại hiệu quả”
𝐻0 : 𝑝 = 𝑝0 = 0.05 𝑣𝑠 𝐻1 : 𝑝 < 𝑝0 = 0.05 1.0
Dùng thống kê
(𝑓 − 𝑝)√𝑛
𝑇= ~𝑁(0,1)
√𝑝(1 − 𝑝)
Nếu 𝐻0 đúng, ta có
(𝑓 − 𝑝0 )√𝑛
𝑇𝑞𝑠 = = −1.56
√𝑝0 (1 − 𝑝0 )
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05, ta tìm miền bác bỏ
𝑊𝛼 = (−∞, −𝑡𝛼 (𝑛 − 1)) = (−∞, −1.645)
So sánh
𝑇𝑞𝑠 ∉ 𝑊𝛼 : Chấp nhận 𝐻0
Vậy việc cải tiến không mang lại hiệu quả.
5a ti - 1.0478 1.3158 1.1072 1.041 1.0807 1.1013 1.1913 1.1727 1.2213
di - 110 761 340 144 295 400 832 895 1345 1.0
gi - 23 24.1 31.71 35.11 36.55 39.5 43.5 51.82 60.77
5b Từ dữ liệu ta có
10−1 7422
- Tốc độ phát triển bình quân: 𝑡2000−2009
̅ = √ = 1.139
2300 0.5
7422−2300
̅
- Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân: 𝛿2000−2009 = 10−1 = 569.111
̂ 𝑡 = 1381.667 + 512.933𝑡
- Ước lượng hàm xu thế tuyến tính: 𝑆𝐿𝐿Đ
Dự báo cho số lượng lắp đặt cho năm 2013
- Phương pháp tốc độ phát triển bình quân:
̂ 2012 = 𝑆𝐿𝐿Đ2009 ∗ (𝑡2000−2009
𝑆𝐿𝐿Đ ̅ )3 = 7422 ∗ (1.139)3 = 10967.108
- Phương pháp lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân: 0.5
𝑆𝐿𝐿Đ ̅
̂ 2012 = 𝑆𝐿𝐿Đ2009 + 𝛿2000−2009 ∗ 3 = 7422 + 569.111 ∗ 3 = 9129.333
- Phương pháp hàm xu thế tuyến tính:
̂ 2012 = 𝑎 + 𝑏 ∗ 13 = 1381.667 + 512.933 ∗ 13 = 8049.806
𝑆𝐿𝐿Đ
ĐÁP ÁN GIỮA KỲ - LÝ THUYẾT XS - TKUD – ĐỀ 04

Câu Nội dung Điểm


1.1 X 0 1 2 3
1.0
P 0.7524 0.2304 0.0169 0.0003
1.2 E  X   0.265; D  X   0.2304 1.0
2)
2a Gọi 𝑋 là khoảng thời gian từ khi sử dụng đến khi bị hư hỏng, thì 𝑋~𝑁(15,3
Tỷ lệ sản phẩm bảo hành là
 12  15   0  15 
P(0  X  12)      1.0
 3   3 
   5    1  0.1587
2b Gọi t là thời gian bảo hành quy định, theo yêu cầu đề bài ta có
 t  15   0  15 
P(0  X  t )      
 3   3 
 t  15  1.0
    0.07
 3 
 15  t 
    0.93  t  15  3  1.47  10.59
 3 
3a Ta có 𝑛 = 266; 𝑥̅ = 104.586; 𝑠 = 7.076.
- Với 𝛾 = 0.95 → 𝑡𝛼 (𝑛 − 1) = 1.645;
𝑠 7.076
- Sai số ước lượng : 𝜀 = 𝑡𝛼 (𝑛 − 1) ∗ ( 𝑛 ) = 1.645 ∗ ( ) = 0.7137 1.0
√ √266
Khoảng ước lượng cho độ bền trung bình tối thiểu là
𝜇 ≥ 𝑥̅ − 𝜀 = 103.872
3b Đặt giả thuyết 𝐻0 : “Không thể kết luận độ bền trung bình lớn hơn 102 kg/mm2”
𝐻0 : 𝜇 ≤ 𝜇0 = 102 𝑣𝑠 𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 = 102
Dùng thống kê
(𝑥̅ − 𝜇)√𝑛
𝑇= ~𝑡(𝑛 − 1)
𝑠
Nếu 𝐻0 đúng, ta có
(𝑥̅ − 𝜇0 )√𝑛 (104.586 − 102)√266
𝑇𝑞𝑠 = = = 5.960 1.0
𝑠 7.076
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.05, ta tìm miền bác bỏ
𝑊𝛼 = (𝑡𝛼 (𝑛 − 1), +∞) = (1.645, +∞)
So sánh
𝑇𝑞𝑠 ∈ 𝑊𝛼 : Bác bỏ 𝐻0
Vậy có thể kết luận độ bền trung bình lớn hơn 102 kg/mm2.

4a 26
Ta có 𝑛 = 800; 𝑓 = 800 = 0.033
- Với 𝛾 = 0.99 → 𝑡𝛼 (𝑛 − 1) = 2.576;
2
√𝑓(1−𝑓) 1.0
- Sai số ước lượng : 𝜀 = 𝑡𝛼 (𝑛 − 1) ∗ ( ) = 0.016
2 √𝑛
Khoảng ước lượng cho tỷ lệ phế phẩm
𝑓 − 𝜀 ≤ 𝑝 ≤ 𝑓 + 𝜀 = [0.017; 0.049]
4b Đặt giả thuyết 𝐻0 : “Việc cải tiến không mang lại hiệu quả”
𝐻0 : 𝑝 = 𝑝0 = 0.05 𝑣𝑠 𝐻1 : 𝑝 < 𝑝0 = 0.05
Dùng thống kê 1.0
(𝑓 − 𝑝)√𝑛
𝑇= ~𝑁(0,1)
√𝑝(1 − 𝑝)
Nếu 𝐻0 đúng, ta có
(𝑓 − 𝑝0 )√𝑛
𝑇𝑞𝑠 = = −10.123
√𝑝0 (1 − 𝑝0 )
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0.01, ta tìm miền bác bỏ
𝑊𝛼 = (−∞, −𝑡𝛼 (𝑛 − 1)) = (−∞, −1.645)
So sánh
𝑇𝑞𝑠 ∈ 𝑊𝛼 : Bác bỏ 𝐻0
Vậy việc cải tiến mang lại hiệu quả.
5a ti - 1.0435 1.2927 1.0997 1.0379 1.0767 1.0973 1.1824 1.1654 1.214
di - 109 765 337 141 296 404 831 891 1344 1.0
gi - 25.05 26.14 33.79 37.16 38.57 41.53 45.57 53.88 62.79
5b Từ dữ liệu ta có
10−1 7623
- Tốc độ phát triển bình quân: 𝑡2000−2009
̅ = √ = 1.132
2505 0.5
7623−2505
̅
- Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân: 𝛿2000−2009 = 10−1 = 568.667
̂ 𝑡 = 1587.733 + 512.612𝑡
- Ước lượng hàm xu thế tuyến tính: 𝑆𝐿𝐿Đ
Dự báo cho số lượng lắp đặt cho năm 2013
- Phương pháp tốc độ phát triển bình quân:
̂ 2013 = 𝑆𝐿𝐿Đ2009 ∗ (𝑡2000−2009
𝑆𝐿𝐿Đ ̅ )4 = 7623 ∗ (1.132)4 = 12517.328
- Phương pháp lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân: 0.5
𝑆𝐿𝐿Đ ̅
̂ 2013 = 𝑆𝐿𝐿Đ2009 + 𝛿2000−2009 ∗ 4 = 7623 + 568.667 ∗ 4 = 9897.668
- Phương pháp hàm xu thế tuyến tính:
̂ 2013 = 𝑎 + 𝑏 ∗ 14 = 1587.733 + 512.612 ∗ 14 = 8764.301
𝑆𝐿𝐿Đ

You might also like