Professional Documents
Culture Documents
XSTK Chương 4
XSTK Chương 4
Câu 1:
Gọi X = “ Cước điện thoại di động của một thuê bao trên địa bàn tỉnh Nam Định”
(chục nghìn đồng/tháng)
xi(chục 9 11 13 15 17 19 21
nghìn
đồng/tháng)
ni 20 30 40 60 20 20 10
𝑛−1
n = 200 > 30 => 𝑡𝛼∕2 ≈ 𝑈𝛼∕2
1
𝑥̅ = ∑7𝑖=1 𝑥𝑖 𝑛𝑖 = 14,3
𝑛
1
s=√ ∑7𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑛𝑖 ≈ 3,1876
𝑛−1
Khoảng tin cậy đối xứng cước điện thoại di động trung bình của một thuê bao trong
một tháng là:
𝑠 𝑠
𝜇 𝜖 ( 𝑥̅ - 𝑈𝛼∕2 ; 𝑥̅ + 𝑈𝛼∕2 )
√𝑛 √𝑛
3,1876 3,1876
𝜇 𝜖 (14,3 - 𝑈0,01 ; 14,3 + 𝑈0,01 )
√200 √200
Mà 𝑈0,01 = 2,326
𝜇 𝜖 (13,7757; 14,8243)
Vậy với độ tin cậy 98% khoảng tin cậy đối xứng cước điện thoại di động trung bình
của một thuê bao trong một tháng là (13,7757; 14,8243)
𝑠 3,1876
* Độ chính xác của ước lượng là: 𝜀= 𝑈𝛼∕2 = 𝑈0,01
√𝑛 √200
Mà 𝑈0,01 = 2,326
=> 𝜀 = 0,5243
3,1876
𝑈0,01 = 0,2622
√𝑛∗
=> n* = 800
Vậy để độ chính xác của ước lượng giảm đi 2 lần thì phải khảo sát thêm n* - n = 800-
200 = 600 thuê bao nữa.
𝐻0 ∶ 𝜇 = 𝜇𝑂
+) Chọn cặp giả thuyết : {
𝐻1 : 𝜇 < 𝜇𝑂
(𝑥̅ −𝜇0 )
+) Tiêu chuẩn kiểm định: U = ⋅ √𝑛 ~ N(0,1) vì n ≥ 30
s
(14,3−16)
- Giá trị quan sát: 𝑈𝑞𝑠 = ⋅ √200 ≈ -7,5422
3,1876
Ta thấy 𝑈𝑞𝑠 𝜖 𝑊𝛼
Chấp nhận H1
Vậy với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng cước điện thoại di động trung bình của
một thuê bao trong một tháng ít hơn 160000 đồng hay báo cáo có tin cậy được.
c) Gọi A = “Thuê bao có cước điện thoại di động từ 180000 đồng trở lên”
𝑛(𝐴) 20+10
Đặt f = P(A) = = = 0,15
𝑛 200
Với độ tin cậy 𝛾 = 0,95
Mức ý nghĩa: 𝛼 = 1 - 𝛾 = 1 - 0,95 = 0,05
𝛼
=> = 0,025
2
=> Khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ thuê bao tiềm năng của nhà mạng là:
𝑓(1−𝑓) 𝑓(1−𝑓)
p 𝜖 (f-√ . 𝑈𝛼⁄2 ; f + √ . 𝑈𝛼⁄2 )
𝑛 𝑛
0,15(1−0,15) 0,15(1−0,15)
p 𝜖 ( 0,15 - √ . 𝑈0,025 ; 0,15 + √ . 𝑈0,025 )
200 200
Mà 𝑈0,025 = 1,96
p 𝜖 (0,1005 ; 0,1995)
Vậy với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ thuê bao tiềm năng của
nhà mạng là (0,1005 ; 0,1995)
Câu 2:
Gọi X = “ Thời gian hoàn thành một bài tập luyện phòng cháy chữa cháy của một
chiến sĩ công an” (phút)
xi(phút) 16 18 20 22 24 26
ni 2 3 5 10 3 2
n = 25
1
𝑥̅ = ∑6𝑖=1 𝑥𝑖 𝑛𝑖 = 21,2
𝑛
1
s=√ ∑6𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑛𝑖 ≈ 2,6458
𝑛−1
Vậy với độ tin cậy 98% khoảng tin cậy đối xứng thời gian hoàn thành trung bình một
bài tập luyện phòng cháy chữa cháy của chiến sĩ công an trên là (19,8813 ; 22,5187)
𝑠 𝑛−1 2,6458 25−1
* Độ chính xác của ước lượng là: 𝜀= 𝑡𝛼∕2 = 𝑡0,01
√𝑛 √25
25−1 24
Mà 𝑡0,01 = 𝑡0,01 = 2,492
=> 𝜀 = 1,3187
2,6458
. 2,492 = 0,6593
√𝑛∗
=> n* = 100
Vậy để độ chính xác của ước lượng giảm đi 2 lần thì phải theo dõi thêm n* - n = 100-
25 = 75 lần nữa.
Ta có: 𝜇 o = 22 ; 𝛼 = 0,05
𝐻0 ∶ 𝜇 = 𝜇𝑂
+) Chọn cặp giả thuyết : {
𝐻1 : 𝜇 < 𝜇𝑂
(𝑥̅ −𝜇0 )
+) Tiêu chuẩn kiểm định: U = ⋅ √𝑛 ~ N(0,1) vì n ≥ 30
s
(21,2−22)
- Giá trị quan sát: 𝑈𝑞𝑠 = ⋅ √25 ≈ -1,5118
2,6458
+) Miền bác bỏ: 𝑊𝛼 = (−∞ ; − 𝑡𝛼𝑛−1 )
Ta thấy 𝑈𝑞𝑠 ∉ 𝑊𝛼
Chấp nhận H0
Vậy với mức ý nghĩa 0,05 không thể cho rằng các chiến sĩ trên có thể đạt được
mức chuẩn thời gian hoàn thành bài tập luyện là dưới 22 phút
c)Gọi A = “Chiến sĩ trên có thời gian hoàn thành bài tập luyện từ 22 phút trở lên”
𝑛(𝐴) 10+3+2
Đặt f = P(A) = = = 0,6
𝑛 25
Với
𝛼
Mức ý nghĩa: 𝛼 = 0,05 => = 0,025
2
=> Khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ số lần chiến sĩ trên tập luyện không đạt
chuẩn là:
𝑓(1−𝑓) 𝑓(1−𝑓)
p 𝜖 (f-√ . 𝑡𝛼∕2
𝑛−1
;f+√ . 𝑡𝛼∕2
𝑛−1
)
𝑛 𝑛
0,6(1−0,6) 0,6(1−0,6)
p 𝜖 ( 0,6 - √ . 𝑡0,025
25−1
; 0,6 + √ . 𝑡0,025
25−1
)
25 25
Mà 𝑡0,025
25−1
= 𝑡24
0,025 = 2,064
p 𝜖 (0,3978 ; 0,8022 )
Vậy với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ số lần chiến sĩ trên tập
luyện không đạt chuẩn là (0,3978 ;0,8022 )
Câu 3:
Gọi X = “ Thu nhập của công nhận tại tỉnh A” (triệu đồng/tháng)
xi(triệu 9 11 13 15 17 19 21 23
đồng/tháng)
ni 12 35 66 50 44 20 14 9
𝑛−1
n = 250 > 30 => 𝑡𝛼∕2 ≈ 𝑈𝛼∕2
1
𝑥̅ = ∑8𝑖=1 𝑥𝑖 𝑛𝑖 = 14,92
𝑛
1
s=√ ∑8𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑛𝑖 ≈ 3,3715
𝑛−1
Khoảng tin cậy đối xứng thu nhập trung bình của công nhận tại tỉnh A là:
𝑠 𝑠
𝜇 𝜖 ( 𝑥̅ - 𝑈𝛼∕2 ; 𝑥̅ + 𝑈𝛼∕2 )
√𝑛 √𝑛
3,3715 3,3715
𝜇 𝜖 (14,92 - 𝑈0,01 ; 14,92 + 𝑈0,01 )
√250 √250
Mà 𝑈0,01 = 2,326
𝜇 𝜖 ( 14,424 ; 15,416)
Vậy với độ tin cậy 98% khoảng tin cậy đối xứng thu nhập trung bình của công nhận
tại tỉnh A là ( 14,424 ; 15,416)
𝑠 3,3715
* Độ chính xác của ước lượng là: 𝜀= 𝑈𝛼∕2 = 𝑈0,01
√𝑛 √250
Mà 𝑈0,01 = 2,326
=> 𝜀 = 0,496
Gọi n* là số công nhân cần được khảo sát thỏa mãn đề bài
𝑠
𝑈𝛼∕2 = 0,248
√𝑛∗
3,3715
. 𝑈0,01 = 0,248
√𝑛∗
Mà 𝑈0,01 = 2,326
=> n* = 1000
Vậy để độ chính xác của ước lượng giảm đi 2 lần thì phải theo dõi thêm
=> Khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ công nhân có thu nhập cao ở tỉnh A là:
𝑓(1−𝑓) 𝑓(1−𝑓)
p 𝜖 (f-√ . 𝑈𝛼∕2 ; f + √ . 𝑈𝛼∕2 )
𝑛 𝑛
0,172(1−0,172) 0,172(1−0,172)
p 𝜖 ( 0,172 - √ . 𝑈0,025 ; ( 0,172+ √ . 𝑈0,025 )
250 250
Mà 𝑈0,025 = 1,96
p 𝜖 (0,1252 ; 0,2188 )
Vậy với độ tin cậy 95 %, khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ công nhân có thu nhập
cao ở tỉnh A là (0,1252 ; 0,2188 )
Ta có: 𝜇 o = 15 ; 𝛼 = 0,05
𝐻0 ∶ 𝜇 = 𝜇𝑂
+) Chọn cặp giả thuyết : {
𝐻1 : 𝜇 ≠ 𝜇𝑂
(𝑥̅ −𝜇0 )
+) Tiêu chuẩn kiểm định: U = ⋅ √𝑛 ~ N(0,1) vì n ≥ 30
s
(14,92 −15)
- Giá trị quan sát: 𝑈𝑞𝑠 = ⋅ √250 ≈ - 0,3752
3,3715
Ta thấy 𝑈𝑞𝑠 ∉ 𝑊𝛼
Chấp nhận H0
Vậy với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng thu nhập trung bình của một công
nhân tỉnh A là 15 triệu đồng hay báo cao trên là đúng
Câu 4:
Gọi X = “ Khối lượng gạo bán được trong ngày của một siêu thị ” (kg)
ni 9 23 37 30 25 10
𝑛−1
n = 134 > 30 => 𝑡𝛼∕2 ≈ 𝑈𝛼∕2
1
𝑥̅ = ∑6𝑖=1 𝑥𝑖 𝑛𝑖 = 150,7463
𝑛
1
s=√ ∑6𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑛𝑖 ≈ 67,6499
𝑛−1
Khoảng tin cậy đối xứng khối lượng gạo bán được trung bình trong ngày của một siêu
thị là:
𝑠 𝑠
𝜇 𝜖 ( 𝑥̅ - 𝑈𝛼∕2 ; 𝑥̅ + 𝑈𝛼∕2 )
√𝑛 √𝑛
67,6499 67,6499
𝜇 𝜖 (150,7463 - 𝑈0,01 ; 150,7463 + 𝑈0,01 )
√134 √134
Mà 𝑈0,01 = 2,326
𝜇 𝜖 ( 137,153 ; 164,3396)
Mà 𝑈0,01 = 2,326
=> 𝜀 = 13,5933
67,6499
𝑈0,01 ≈ 6,7966
√𝑛∗
Mà 𝑈0,01 = 2,326
=> n* = 536
Vậy để độ chính xác của ước lượng giảm đi 2 lần thì phải theo dõi thêm
=> Khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ những ngày “cao điểm” là:
𝑓(1−𝑓) 𝑓(1−𝑓)
p 𝜖 (f-√ . 𝑈𝛼∕2 ; f + √ . 𝑈𝛼∕2 )
𝑛 𝑛
5 5 5 5
(1− ) (1− )
- √67 67 . 𝑈0,025 ; + √67 67 . 𝑈0,025 )
5 5
p 𝜖 ( 67
134 67 134
Mà 𝑈0,025 = 1,96
p 𝜖 ( 0,0301 ; 0,1191 )
Vậy với độ tin cậy 95 %, khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ những ngày “cao điểm”
là ( 0,0301 ; 0,1191 )
𝐻0 ∶ 𝜇 = 𝜇𝑂
+) Chọn cặp giả thuyết : {
𝐻1 : 𝜇 ≠ 𝜇𝑂
(𝑥̅ −𝜇0 )
+) Tiêu chuẩn kiểm định: U = ⋅ √𝑛 ~ N(0,1) vì n ≥ 30
s
( 150,7463 −200)
- Giá trị quan sát: 𝑈𝑞𝑠 = ⋅ √134 ≈ - 8,428
67,6499
Ta thấy 𝑈𝑞𝑠 𝜖 𝑊𝛼
Chấp nhận H1
Vậy với mức ý nghĩa 0,05 không thể cho rằng thay đổi mẫu bao bì đóng gói gạo
thì khối lượng gạo bán được trung bình trong ngày ở siêu thị là 200kg
Câu 5:
ni 1 15 17 29 16 14 5 3
𝑛−1
n = 100 > 30 => 𝑡𝛼∕2 ≈ 𝑈𝛼∕2
1
𝑥̅ = ∑8𝑖=1 𝑥𝑖 𝑛𝑖 = 111,3
𝑛
1
s=√ ∑8𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥̅ )2 𝑛𝑖 ≈ 47,3469
𝑛−1
Khoảng tin cậy đối xứng thời gian chữa cháy trung bình của một vụ cháy là:
𝑠 𝑠
𝜇 𝜖 ( 𝑥̅ - 𝑈𝛼∕2 ; 𝑥̅ + 𝑈𝛼∕2 )
√𝑛 √𝑛
47,3469 47,3469
𝜇 𝜖 (111,3 - 𝑈0,025 ; 111,3 + 𝑈0,025 )
√100 √100
Mà 𝑈0,025 = 1,96
𝜇 𝜖 ( 102,02 ; 120,58)
Vậy với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy đối xứng thời gian chữa cháy trung bình của
một vụ cháy là ( 102,02 ; 120,58)
Ta có: 𝜇 o = 115
𝐻0 ∶ 𝜇 = 𝜇𝑂
+) Chọn cặp giả thuyết : {
𝐻1 : 𝜇 ≠ 𝜇𝑂
(𝑥̅ −𝜇0 )
+) Tiêu chuẩn kiểm định: U = ⋅ √𝑛 ~ N(0,1) vì n ≥ 30
s
( 111,3 −115)
- Giá trị quan sát: 𝑈𝑞𝑠 = ⋅ √100 ≈ - 0,7815
47,3469
Ta thấy 𝑈𝑞𝑠 ∉ 𝑊𝛼
Chấp nhận H0
Vậy độ tin cậy 98%, không thể cho rằng thời gian chữa cháy trung bình một vụ
cháy là 115 phút.
c)Gọi A = “ Vụ cháy có thời gian chữa cháy trên 150 phút trong năm đó ”
𝑛(𝐴) 14+5+3
Đặt f = P(A) = = = 0,22
𝑛 100
Với độ tin cậy 𝛾 = 0,95
Mức ý nghĩa: 𝛼 = 1 - 𝛾 = 1 - 0,95 = 0,05
𝛼
=> = 0,025
2
=> Khoảng tin cậy đối xứng tỷ lệ vụ cháy có thời gian chữa cháy trên 150
phút trong năm đó là:
𝑓(1−𝑓) 𝑓(1−𝑓)
p 𝜖 (f-√ . 𝑈𝛼∕2 ; f + √ . 𝑈𝛼∕2 )
𝑛 𝑛
Mà 𝑈0,025 = 1,96
p 𝜖 ( 0,1388 ; 0,3012 )