You are on page 1of 117

1

Tổng: 105 bài


CHƯƠNG 8: CHỈ SỐ ( 68 đến 128) .................................................................................. 2
Đã làm 60/61 bài
CHƯƠNG 9: DỰ BÁO (129 đến 135).............................................................................. 89
Đã làm 5/6 bài
CHƯƠNG 6: HỒI QUY – TƯƠNG QUAN (48 đến 55) ................................................ 97
Đã làm 7/8 bài
CHƯƠNG 7: DÃY SỐ BIẾN ĐỘNG THEO THỜI GIAN (56 đến 66) .................... 105
Đã làm 8/11 bài
CHƯƠNG 4: THỐNG KÊ CÁC MỨC ĐỘ HIỆN TƯỢNG KT-XH ( 8 đến 39,67) . 109
Đã làm 25/33
2

CHƯƠNG 8: CHỈ SỐ
Bài 68
a. Chỉ số cá thể về giá bán
22
𝐼𝑝(𝐴) = = 1,1 (𝑙ầ𝑛)
20
9
𝐼𝑝(𝐵) = = 0,9 (𝑙ầ𝑛)
10
60
𝐼𝑝(𝐶) = = 1,25 (𝑙ầ𝑛)
48

Chỉ số cá thể về lượng hàng hóa:


36
𝐼𝑞(𝐴) = = 1,2 (𝑙ầ𝑛)
30
62
𝐼𝑞(𝐵) = = 1,24 (𝑙ầ𝑛)
50
23
𝐼𝑞(𝐶) = = 0,92 (𝑙ầ𝑛)
25
∑ 𝑝1.𝑞1 22.26+9.62+60.23
b. 𝐼𝑝 = ∑ 𝑝0.𝑞1
= = 1,117 (𝑙ầ𝑛)
20.36+10.62+48.23

∑ 𝑝0.𝑞1 20.36+10.62+48.23
c. 𝐼𝑞 = ∑ 𝑝0.𝑞0
= = 1,0626 (𝑙ầ𝑛)
20.30+10.50+48.25

d. Phương trình kinh kế:


Tổng doanh thu (M) = giá bán(p) x lượng hàng tiêu thụ(q)
HTCS:
𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1. 𝑞1 ∑ 𝑝1. 𝑞1 ∑ 𝑝0. 𝑞1
= .
∑ 𝑝0. 𝑞0 ∑ 𝑝0. 𝑞1 ∑ 𝑝0. 𝑞0
Tính các chỉ tiêu:
∑ 𝑝1. 𝑞1 = 22.26 + 9.62 + 60.23 = 2730 ((trđ)
∑ 𝑝0. 𝑞0 = 20.30 + 10.50 + 48.25 = 2300 (trđ)
∑ 𝑝0. 𝑞1 = 20.36 + 10.62 + 48.23 = 2444 (trđ)
Thay số vào HTCS:
3

2730 2730 2444


= .
2300 2444 2300

1,1869=1,1170.1,0626 (lần)
118,69%=111,7%.106,26% (lần)
(+18,69%) ; (+11,7%) ; (+6,26%)
Chênh lệch tuyệt đối:
(∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞0) = ( ∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞1) + (∑ 𝑝0.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞0)
(2730-2300)=(2730-2444)+(2444-2300)
(+430) = (+286) + (+144) (trđ)
Chênh lệch tương đối:
( ∑ 𝑝1.𝑞1− ∑ 𝑝0.𝑞0 ) (∑ 𝑝1.𝑞1−∑ 𝑝0.𝑞1 ) ∑ 𝑝0.𝑞1− ∑ 𝑝0.𝑞0 )
∑ 𝑝0.𝑞0
= ∑ 𝑝0.𝑞0
+ ∑ 𝑝0.𝑞0

(2730−2300) (2730−2444) (2444−2300)


= +
2300 2300 2300

(+0,1869) = (+0,1243) + (+0,0626) (lần)


(+18,69%) = (+12,43%) + (+6,26%)
Nhận xét:
Doanh thu của toàn doanh nghiệp khi so sánh quý II với quý I tăng 18,69% tương ứng với
tăng 430 (1000đ) là do 2 nguyên nhân
+ Giá bán nhìn chung tăng 11,7% làm cho doanh thu tăng 286 (1000đ) (tương ứng với
12,43%)
+ Lượng hàng hóa tiêu thụ nhìn chung tăng 6,26% làm cho doanh thu tăng 144 (1000đ)
(tương ứng với 6,26%)
Trong 2 nhân tố trên giá bán là nguyên nhân chủ yếu làm tăng doanh thu. Trong khi đó
lượng tiêu thụ sản phẩm có tăng một chút vậy doanh nghiệp kinh doanh tương đối tốt
e. Không được vì lượng hàng hóa là chỉ tiêu số lượng tương ứng với chỉ tiêu chất lượng là
giá thành sản phẩm
Bài 69
4

∑ 𝑝1.𝑞1 792+558+1380
a. 𝐼𝑝 = 𝑝1.𝑞1 = 792 558 1380 = 1,117 (lần)
∑ + +
𝑖𝑝 1,1 0,9 1,25

∑ 𝑖𝑞.𝑝0.𝑞0 1,2.600+1,24.500+0,92.1200
b. 𝐼𝑞 = ∑ 𝑝0.𝑞0
= = 1.0626 (𝑙ầ𝑛)
600+500+1200

c. . Phương trình kinh kế:


Tổng mức tiêu thụ = giá bán x lượng hàng tiêu thụ
M = p x q
HTCS:
𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1. 𝑞1 ∑ 𝑝1. 𝑞1 ∑ 𝑝0. 𝑞1
= .
∑ 𝑝0. 𝑞0 ∑ 𝑝0. 𝑞1 ∑ 𝑝0. 𝑞0
Tính các chỉ tiêu:
∑ 𝑝1. 𝑞1 = 792 + 558 + 1380 = 2730 (trđ)
∑ 𝑝0. 𝑞0 = 600 + 500 + 1200 = 2300 (trđ)
792 558 1380
∑ 𝑝0. 𝑞1 = + + = 2444 (trđ)
1,1 0,9 1,25

Thay số vào HTCS:


2730 2730 2444
= .
2300 2444 2300

1,1869=1,1170.1,0626 (lần)
118,69%=111,7%.106,26% (lần)
(+18,69%) ; (+11,7%) ; (+6,26%)
Chênh lệch tuyệt đối:
(∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝1.𝑞0) = ( ∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞1) + (∑ 𝑝0.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞0)
(2730-2300)=(2730-2444)+(2444-2300)
(+430) = (+286) + (+144) (trđ)
Chênh lệch tương đối:
( ∑ 𝑝1.𝑞1− ∑ 𝑝0.𝑞0 ) (∑ 𝑝1.𝑞1−∑ 𝑝0.𝑞1 ) ∑ 𝑝0.𝑞1− ∑ 𝑝0.𝑞0 )
∑ 𝑝0.𝑞0
= ∑ 𝑝0.𝑞0
+ ∑ 𝑝0.𝑞0
5

(2730−2300) (2730−2444) (2444−2300)


= +
2300 2300 2300

(+0,1869) = (+0,1243) + (+0,0626) (lần)


(+18,69%) = (+12,43%) + (+6,26%)
Nhận xét:
Mức tiêu thụ của toàn doanh nghiệp khi so sánh quý II với quý I tăng 18,69% tương ứng
với tăng 430 (1000đ) là do 2 nguyên nhân
Giá bán nhìn chung tăng 11,7% làm cho doanh thu tăng 286 (1000đ) (tương ứng với
12,43%)
Lượng hàng hóa tiêu thụ nhìn chung tăng 6,26% làm cho doanh thu tăng 144 (1000đ)
(tương ứng với 6,26%)
Trong 2 nhân tố trên giá bán là nguyên nhân chủ yếu làm tăng doanh thu. Trong khi đó
lượng tiêu thụ sản phẩm có tăng một chút vậy doanh nghiệp kinh doanh tương đối tốt.
Bài 70
a. Chỉ số cá thể về giá bán từng loại mặt hàng khu vực X so với khu vực Y
150
𝐼𝑝(𝐴) = = 0,98
153
100
𝐼𝑝(𝐵) = = 0,94
106
280
𝐼𝑝(𝐶) = = 0,99
284

Chỉ số cá thể về lượng hàng hóa từng loại mặt hàng khu vực X so với khu vực Y
10
𝐼𝑞(𝐴) = = 1,05
9,5

22
𝐼𝑞(𝐵) = = 0,96
23
8
𝐼𝑞(𝐶) = = 0,8
10
∑ 𝑝̅ .𝑞𝑋
b. 𝐼𝑞 (𝑋/𝑌) = ∑
𝑝̅ .𝑞𝑌

150.10+153.9,5
𝑝𝐴 =
̅̅̅ = 151,46 (1000đ/sp)
10+9,5
100.22+106.23
𝑝𝐵 =
̅̅̅ = 103,07 (1000đ/sp)
22+23
6

280.8+284.10
𝑝𝐶 =
̅̅̅ = 282,22 (1000đ/sp)
8+10
151,46 .10+103,07.22+282,22.8
 𝐼𝑞 (𝑋/𝑌) = = 0,9689 (𝑙ầ𝑛)
151,46.9,5+103,07.23+282,22.10

∑ 𝑝𝑋 .𝑄
c. 𝐼𝑝 (𝑋/𝑌) = ∑
𝑝𝑌 .𝑄

𝑄𝐴 = 303
𝑄𝐵 = 206
𝑄𝐶 = 564
150.303+100.206+280.564
 𝐼𝑝 (𝑋/𝑌) = = 1,0978
153.303+106.206+284.564

Bài 71
NSLĐ quý I là 𝑊0
NSLĐ quý II là 𝑊1
Số người lao động quý I: 𝑇0
Số người lao động quý II: 𝑇1
1. HTCS:
𝐼𝑊
̅ = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑

̅̅̅̅
𝑊1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
𝑊0 𝑊01 𝑊 0

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑊 .𝑇 2000.300+2100.350
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 0 0 = = 2053,85 (𝑠𝑝/𝑛𝑔)
𝑇0 650

̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1.𝑇1 = 2500.350+2750.320 = 2619,4 (𝑠𝑝/𝑛𝑔)


𝑊 ∑ 𝑇1 670

∑ 𝑊 .𝑇 2000.350+2100.320
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 0 1 = = 2047,76 (𝑠𝑝/𝑛𝑔)
𝑇1 670

Thay vào HTCS


2619,4 2619,4 2047,76
= .
2053,85 2047,76 2053,85

1,2754=1,2792.0,9970 (lần)
7

127,54%=127,92%.99,7%
(+27,54%) ; (+27,92%) ; (-0,3%)
Chênh lệch tuyệt đối:
(2619,4 - 2053,85) = (2619,4 – 2047,76) + (2047,76 -2053,85)
(+565,55) = (+571,64) + (-6,09)
Chênh lệch tương đối:
(+565,55) (+571,64) (−6,09)
= +
2053,85 2053,85 2053,85

(+27,54%) = (+27,83%) + (-0,3%)


Nhận xét:
Năng suất lao động bình quân toàn doanh nghiệp quý II so với quý I tăng 27,54% tương
ứng tăng 565,55 (sản phẩm/người) là do 2 nguyên nhân
+ Do năng suất lao động một công nhân thay đổi nhìn chung tăng 27,92% làm cho năng
suất lao động bình quân toàn doanh nghiệp tăng 571,64 (sản phẩm/người) ứng với tốc độ
tăng 27,83%
+ Do kết cấu lao động thay đổi làm cho năng suất bình quân toàn doanh nghiệp giảm
6,09(sp/ng) ứng với tốc độ giảm 0,3%
2. Phương trình kinh tế:
̅ ) x Số lao động (∑ 𝑇)
Tổng sản lượng toàn doanh nghiệp(Q) = NSLĐ bình quân (𝑊
Hệ thống chỉ số: 𝐼𝑄 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

𝐼𝑄 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑇
̅̅̅̅
𝑊1 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 .∑ 𝑇1
1 ̅̅̅̅̅̅
𝑊01 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊0 .∑ 𝑇1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊01 .∑ 𝑇1 𝑊 0 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊0 .∑ 𝑇0

̅̅̅̅
𝑊1 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01 ∑ 𝑇1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ . .
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊01 ̅̅̅̅
𝑊0 ∑ 𝑇0

Tính toán:

̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1.𝑇1 = 2500.350+2750.320 = 2619,4 (𝑠𝑝/𝑛𝑔)


𝑊 ∑ 𝑇1 670
8

∑ 𝑊 .𝑇 2000.300+2100.350
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 0 0 = = 2053,85 (𝑠𝑝/𝑛𝑔)
𝑇0 650

∑ 𝑊 .𝑇 2000.350+2100.320
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 0 1 = = 2047,76 (𝑠𝑝/𝑛𝑔)
𝑇1 670

∑ 𝑇1 = 670
∑ 𝑇0 = 650
̅̅̅̅1 . ∑ 𝑇1 = ∑ 𝑊1 . 𝑇1 = 2500.350 + 2750.320 = 1755000
𝑊
̅̅̅̅
𝑊0 . ∑ 𝑇0 = ∑ 𝑊0 . 𝑇0 = 2000.300 + 2100.350 = 1335000
Thay vào HTCS:
1755000 2619,4 2047,76 670
= . .
1335000 2047,76 2053,85 650

1,3146 = 1,2791 . 0,997 . 1,0307 (lần)


131,46% = 127,91% . 99,7% . 103,07%
(+31,46%) ; (+27,91%) ; (-0,3%) ; (+3,07%)
Chênh lệch tuyệt đối
(1755000-1335000)=(2619,4- 2047,76).670+(2047,76- 2053,85).670 + (670-650). 2053,85
(+420000) = (+382998,8) + (-4080,3) + (+41077)
Chênh lệch tuyệt đối:
+420000 +382998,8 −4080,3 +41077
= + +
1335000 1335000 1335000 1335000

(+31,46%) = (+28,68%) + (-0,3%) + (+3,07)


Nhận xét:
Tổng sản lượng toàn doanh nghiệp khi so sánh quý II với qúy I tăng 31,46% tương ứng
tăng 420.000 sản phẩm là do 3 nguyên nhân
+ Do năng suất lao động một công nhân thay đổi nhìn chung tăng 27,91% làm cho tổng
sản lượng toàn doanh nghiệp tăng 382.998,8 sản phẩm ứng với tốc độ tăng 28,68%
+ Do kết cấu lao động thay đổi làm cho tổng sản lượng toàn doanh nghiệp giảm 4.080,3
sản phẩm ứng với tốc độ giảm 0,3%
9

+ Do do tổng số lao động thay đổi gì chung tăng 3,07% làm cho tổng sản lượng hàng
doanh nghiệp tăng 41.077 sản phẩm tương ứng với tốc độ tăng 3,07%
*** Không thể sử dụng HTCS khác vì đây là tổng thể đồng chất và phân tổ.
Bài 72:
̅ ) x Số công nhân (∑ 𝑇)
a. Giá trị sản xuất (G) = giá trị sản xuất bình quân (𝑊
HTCS: 𝐼𝐺 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

∑ 𝐺1 ∑ 𝐺1 ̅0 .∑ 𝑇1
𝑊
∑ 𝐺𝑜
= .
̅0 .∑ 𝑇1 ∑ 𝐺𝑜
𝑊
15000
19250 19250 𝑥550
500
= 15000 𝑥
15000 𝑥550 15000
500

1,283 = 1,167 x 1,1


128,3% = 116,7% x 110%
(+28,3%) ; (+16,7%) ; (+10%)
- Chênh lệch tuyệt đối
̅0 . ∑ 𝑇1 ) + (𝑊
∑ 𝐺1 − ∑ 𝐺0 = (∑ 𝐺1 - 𝑊 ̅0 . ∑ 𝑇1 - ∑ 𝐺0 )

(+4250) = (+2750) + (+1500)


- Chênh lệch tương đối:
∑ 𝐺1 − ∑ 𝐺0 ̅0 .∑ 𝑇1
∑ 𝐺1 − 𝑊 ̅0 .∑ 𝑇1 − ∑ 𝐺0
𝑊
∑ 𝐺0
= ∑ 𝐺0
+ ∑ 𝐺0

(+28,3%) = (+18,3%) x (+10%)


- Nhận xét:
Tổng GTSX toàn doanh nghiệp qua 2 kỳ tăng lên 28,3% tương ứng với 4250 triệu đồng là
do ảnh hưởng của 2 nguyên nhản:
+ Do GTSX bình quân qua 2 kỳ nhìn chung tăng 16,7% làm cho tổng khối lượng sản
phẩm toàn doanh nghiệp tăng 2750 triệu đồng vs tốc độ tăng 18,3%
+ Do tổng số công nhân toàn doanh nghiệp tăng 10% đã làm cho GTSX toàn doanh nghiệp
tăng 1500 triệu đồng vs tốc độ tăng 10%
𝐼𝑋
̅ 1,2
b. = = 1,028 (lần)
𝐼𝑊
̅̅̅ 1,167
10

 Tốc độ tăng mức lương tháng bình quân của một công nhân nhanh hơn tốc độ tăng năng
suất lao động bình quân. Điều này cho thấy khả năng tích lũy từ lao động của doanh
nghiệp chưa cao
Bài 73:
𝑋1(𝐴) = 0,0285

𝑋1(𝐵) = 0.044

a. Tổng tiền lương toàn doanh nghiệp (F) = Cphí tiền lương cho 1 đvsp (𝑋̅) x Klsp (∑ 𝑞)
HTCS: 𝐼𝐹 = 𝐼𝑋̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝐹 = 𝐼𝑋 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅̅
𝑋1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑋 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑋𝑘1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑋 .∑ 𝑞
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
. ̅̅̅̅𝑘 1
𝑋𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑋𝑘1 .∑ 𝑞1 𝑋𝑘 .∑ 𝑞1 𝑋𝑘 .∑ 𝑞𝑘

̅̅̅̅
𝑋1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑋1 ̅̅̅̅̅
𝑋𝑘1 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . .
𝑋𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑋𝑘1 ̅̅̅̅
𝑋𝑘 ∑ 𝑞𝑘

Tính:
0,0285.32000+0,044.33000
̅̅̅
𝑋1 = = 0,0363
32000+33000
0,03.25000+0,04.28000
̅̅̅
𝑋𝑘 = = 0,0353
25000+28000
0,03.32000+0,04.33000
̅̅̅̅̅
𝑋 𝑘1 = = 0,035
32000+33000

∑ 𝑞1 = 65000
∑ 𝑞𝑘 = 53000
̅̅̅
𝑋1 . ∑ 𝑞1 = 2364
̅̅̅
𝑋𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = 1870
Thay và HTCS:
2364 0,0363 0,035 65000
= . .
1870 0,035 0,0353 53000

1,2642 = 1,0371 . 0,9915 . 1,2264 (lần)


126,42% = 103,71% . 99,15% . 122,64%
(+26,42%) ; (+3,71%) ; (-0,85%) ; (+22,65%)
11

Chênh lệch tuyệt đối


(+494) = (+84,5) + (-19,5) + (+423,6)
Chênh lệch tương đối
(+26,42%) = (+4,51%) + (-0,85%) + (+22,65%)
Nhận xét:
Tổng tiền lương toàn doanh nghiệp kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 26,42% tương
ứng với 494 triệu đồng là do 3 nguyên nhân
+ do chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm thay đổi tăng 3,71% làm cho tổng tiền
lương toàn doanh nghiệp tăng 84,5 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 4,51%
+ do kết cấu chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm thay đổi làm cho tổng tiền lương
toàn doanh nghiệp giảm 19,5 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 0,85%
+ do khối lượng sản phẩm thay đổi tăng 22,65% làm cho tổng tiền lương toàn doanh
nghiệp tăng 423,6 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm tốc độ tăng 22,65%.
b. Bảng số liệu:
Phân xưởng Giá trị sản xuất Chi phí tiền lương phân bổ cho 1 trđ
GTSX
Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện
A 15000 12000 0,3 0,2
B 13000 14000 0,4 0,5

Phương trình kinh tế


Tổng tiền lương toàn doanh nghiệp (F) = Cphí tiền lương cho 1 đvsp (𝑋̅) x GTSX (∑ 𝐺)
HTCS: : 𝐼𝐹 = 𝐼𝑋̅ . 𝐼∑ 𝐺

𝐼𝐹 = 𝐼𝑋 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝐺
̅̅̅̅
𝑋1 .∑ 𝐺1 ̅̅̅̅
𝑋 .∑ 𝐺1
1 ̅̅̅̅̅
𝑋𝑘1 .∑ 𝐺1 ̅̅̅̅
𝑋 .∑ 𝐺
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
. ̅̅̅̅𝑘 1
𝑋𝑘 .∑ 𝐺𝑘 𝑋𝑘1 .∑ 𝐺1 𝑋𝑘 .∑ 𝐺1 𝑋𝑘 .∑ 𝐺𝑘

̅̅̅̅
𝑋1 .∑ 𝐺1 ̅̅̅̅
𝑋1 ̅̅̅̅̅
𝑋 𝑘1 ∑ 𝐺1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑋𝑘 .∑ 𝐺𝑘 𝑋𝑘1 𝑋 𝑘 ∑ 𝐺𝑘

Tính toán:
12

0,2.12000+0,5.14000
̅̅̅
𝑋1 = = 0,3615
12000+14000
0,3.15000+0,4.13000
̅̅̅
𝑋𝑘 = = 0,3464
15000+13000
0,3.12000+0,4.14000
̅̅̅̅̅
𝑋 𝑘1 = = 0,3538
12000+14000

∑ 𝐺1 = 26000
∑ 𝐺𝑘 = 28000
̅̅̅
𝑋1 . ∑ 𝐺1 = 9400
̅̅̅
𝑋𝑘 . ∑ 𝐺𝑘 = 9700
Thay và HTCS:
9400 0,3615 0,3538 26000
= . .
9700 0,3538 0,3464 28000

0,969 = 1,0218 . 1,0214 . 0,9286 (lần)


96,9% = 102,18% . 102,14% . 92,86%
(-3,1%) ; (+2,18%) ; (+2,14%) ; (-7,14%)
Chênh lệch tuyệt đối
(-300) = (+200,2) + (+192,4) + (-692,8) (trđ)
Chênh lệch tương đối
(-3,1%) ; (+2,06%) ; (+2,14%) ; (-7,14%)
Nhận xét:
Tổng tiền lương toàn doanh nghiệp kỳ thực iện so với kỳ kế hoạch giảm 3,1% tương ứng
với 300 triệu đồng là do 3 nguyên nhân
+ do chi phí tiền lương phân bổ cho một triệu đồng giá trị sản xuất thay đổi nhìn chung
tăng 2,18% làm cho tổng tiền lương toàn doanh nghiệp tăng 200,2 triệu đồng tương ứng
với tốc độ tăng 2,06%
+ do kết cấu chi phí tiền lương cho một triệu đồng giá trị sản xuất làm cho tổng tiền lương
toàn doanh nghiệp tăng 192,4 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 2,14%
+ do GTSX thay đổi nhìn chung giảm 7,14% làm cho tổng tiền lương toàn doanh nghiệp
giảm 692,8 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 7,14%
13

Bài 74
Tổng mức tiêu hao NVL(M) = Mức tiêu hao cho 1 đvsp (m) x KLSP (q)
HTCS: 𝐼𝑀 = 𝐼𝑚 . 𝐼𝑞
∑ 𝑚1.𝑞1 ∑ 𝑚1.𝑞1 ∑ 𝑚𝑜.𝑞1
∑ 𝑚𝑜.𝑞𝑜
= .
∑ 𝑚𝑜.𝑞1 ∑ 𝑚𝑜.𝑞𝑜

Tính các chỉ tiêu:


∑ 𝑚1. 𝑞1 = 512.315 + 285. 275 = 239655
∑ 𝑚𝑜. 𝑞𝑜 = 500.300 + 280.450 = 276000
∑ 𝑚𝑜. 𝑞1 = 500.315 + 280.275 = 234500
Thay vào HTCS có:
239655 239655 234500
= .
276000 234500 276000

0,8683 = 1,0219 . 0,8496


86,83% = 102,19% . 84,96%
(-13,17%) ; (+2,19%) ; (-15,04%)
Chênh lệch tuyệt đối
(-36345) = (+5155) + (-41500)
Chênh lệch tương đối
(-13,17%) ; (+1,87%) ; (-15,04%)
Nhận xét:
Tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu của toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm
13,17% tương ứng với giảm 36345kg là do 2 nguyên nhân
+ do mức tiêu hao nguyên vật liệu và cho một đơn vị sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng
2,19% ừ làm cho tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu của toàn doanh nghiệp tăng 5155kg
ứng với tốc độ tăng 1,87%
+ do khối lượng sản phẩm của doanh nghiệp thay đổi nhìn chung giảm 15,04% làm cho
mức tiêu hao nguyên vật liệu của doanh nghiệp giảm 41.500kg ứng với tốc độ giảm
15,04%
14

Bài 75:
Ký hiệu:
p0,p1: là giá bán từng sản phẩm ở kỳ gốc và kỳ báo cáo
q0, q1: là doanh thu tiêu thụ từng sản phẩm ở kỳ gốc vào kỳ báo cáo
a. Chỉ số chung về giá bán:
∑ 𝑝1.𝑞1 350.77000+550.165000+1000.600000 715250
𝐼𝑝 = ∑ 𝑝0.𝑞1
= = = 1,115 (𝑙ầ𝑛)
300.70000+500.165000+900.600000 643500

Chỉ số chung về doanh thu tiêu thụ:


∑ 𝑝0.𝑞1 300.7000+500.165000+900.600000 643500
𝐼𝑞 = ∑ 𝑝0.𝑞0
= = = 1,3735 (𝑙ầ𝑛)
300.45000+500.100000+900.450000 468500

b. Tổng doanh thu (M) = Giá bán 1 đvsp(p) x doanh thu tiêu thụ (q)
HTCS: 𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝𝑜.𝑞1
∑ 𝑝𝑜.𝑞𝑜
= .
∑ 𝑝𝑜.𝑞1 ∑ 𝑝𝑜.𝑞𝑜

Tính toán:
∑ 𝑝1.𝑞1 350.70000+550.165000+1000.600000 715250
∑ 𝑝𝑜.𝑞𝑜
= = = 1,5267 (lần)
300.45000+500.100000+900.450000 468500

Thay số:
1,5267 = 1,115 x 1,3735
152,67% = 111,5% x 137,35%
(+52,67%) ; (+11,5%) ; (+37,35%)
Chênh lệch tuyệt đối
∑ 𝑝1. 𝑞1 − ∑ 𝑝𝑜. 𝑞𝑜 = (∑ 𝑝1. 𝑞1 − ∑ 𝑝𝑜. 𝑞1) + (∑ 𝑝𝑜. 𝑞1 − ∑ 𝑝𝑜. 𝑞𝑜)
456750 = 71750 + 175000
Chênh lệch tương đối
∑ 𝑝1.𝑞1− ∑ 𝑝𝑜.𝑞𝑜 ∑ 𝑝1.𝑞1− ∑ 𝑝𝑜.𝑞1 ∑ 𝑝𝑜.𝑞1−∑ 𝑝𝑜.𝑞𝑜
∑ 𝑝𝑜.𝑞𝑜
= ∑ 𝑝𝑜.𝑞𝑜
+ ∑ 𝑝𝑜.𝑞𝑜

(+52,67%) = (+15,3%) ; (+37,35%)


15

Nhận xét:
Tổng doanh thu của doanh nghiệp kỳ báo cáo so vs kỳ gốc tăng 52,67% tương ứng với
tăng 246750 trd là do 2 nguyên nhân:
+ Do giá bán 1 đvsp thay đổi nhìn chung tăng 11,5% lm cho tổng doanh thu toàn dn tăng
71750 trd ứng vs tốc độ tăng 15,3%
+ Do doanh thu tiêu thụ thay đổi nhìn chung tăng 37,35% làm cho tổng doanh thu toàn
doanh nghiệp tăng 175000 trd ứng vs tốc độ tăng 37,35%
Bài 76:
Chi phí NVL M cho 1 đvsp kỳ thực hiện của phân xưởng A: 50x1,1=55 (trđ)
Chi phí NVL M cho 1 đvsp kỳ thực hiện của phân xưởng B: 48x0,92=44,16 (trđ)
a. Phương trình kinh tế:
Tổng chi phí NVL (M) = Chi phí NVL bình quân cho 1 đvsp (𝑚
̅) x KLSP (∑ 𝑞)
HTCS: 𝐼𝑀 = 𝐼𝑚̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝑀 = 𝐼𝑚 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅̅̅.∑
𝑚1 𝑞1 ̅̅̅̅̅.∑
𝑚 1 𝑞1 ̅̅̅̅̅̅.∑
𝑚𝑘1 𝑞1 ̅̅̅̅̅.∑
𝑚𝑘 𝑞1
̅̅̅̅̅.∑
= ̅̅̅̅̅̅.∑ . ̅̅̅̅̅.∑
. ̅̅̅̅̅.∑
𝑚 𝑘 𝑞𝑘 𝑚𝑘1 𝑞1 𝑚𝑘 𝑞1 𝑚𝑘 𝑞𝑘

̅̅̅̅̅.∑
𝑚1 𝑞1 𝑚 1𝑚𝑘1 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅̅
̅̅̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ . .
̅̅̅̅̅.∑
𝑚 𝑘 𝑞𝑘 𝑚 𝑘 ∑ 𝑞𝑘
𝑚𝑘1 ̅̅̅̅̅

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑚1 .𝑞1 55𝑥225+44,16𝑥210
𝑚1 =
̅̅̅̅ ∑ 𝑞1
= = 49,767 (trd/tấn)
225+210

∑ 𝑚𝑘 .𝑞𝑘 50𝑥200+48𝑥220
𝑚
̅̅̅̅𝑘 = ∑ 𝑞𝑘
= = 48,95 (trd/tấn)
200+220

∑ 𝑚𝑘 .𝑞1 50𝑥225+48𝑥210
𝑚𝑘1 =
̅̅̅̅̅ ∑ 𝑞1
= = 49,034 (trd/tấn)
225+210

∑ 𝑞1 = 435 (tấn)
∑ 𝑞𝑘 = 420 (tấn)
𝑚1 ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑚1 . 𝑞1 = 21648,6
̅̅̅̅.
𝑚 𝑘 ∑ 𝑞𝑘 = ∑ 𝑚𝑘 . 𝑞𝑘 = 20560
̅̅̅̅.
16

Thay vào HTCS:


21648,6 49,767 49,034 435
= . .
20560 49,034 48,95 420

1,053 = 1,0149 x 1,0017 x 1,0357 (lần)


105,3% = 101,49% x 100,17% x 103,57%
(+5,3%) ; (+1,49%) ; (+0,17%) ; (+3,57%)
Chênh lệch tuyệt đối
𝑚1 ∑ 𝑞1 − 𝑚
̅̅̅̅. 𝑘 ∑ 𝑞𝑘 = (𝑚
̅̅̅̅. 𝑚𝑘1 ∑ 𝑞1 + (𝑚
̅̅̅̅1 − ̅̅̅̅̅). ̅̅̅̅̅ 𝑚𝑘 ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ). 𝑚
𝑘1 − ̅̅̅̅). ̅̅̅̅𝑘
(+1090) = (+319) + (+37) + (+734) (trd)
Chênh lệch tương đối:
̅̅̅̅̅.∑
𝑚1 𝑞1 − ̅̅̅̅̅.∑
𝑚 𝑘 𝑞𝑘 ̅̅̅̅̅−
(𝑚 1 ̅̅̅̅̅̅).∑
𝑚𝑘1 𝑞1 ̅̅̅̅̅̅−
(𝑚 𝑘1 ̅̅̅̅̅).∑
𝑚𝑘 𝑞1 (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ).𝑚
̅̅̅̅̅
𝑘
̅̅̅̅̅.∑
= ̅̅̅̅̅.∑
+ ̅̅̅̅̅.∑
+ ̅̅̅̅̅.∑
𝑚 𝑘 𝑞𝑘 𝑚 𝑘 𝑞𝑘 𝑚 𝑘 𝑞𝑘 𝑚 𝑘 𝑞𝑘

( +5,3%) = (1,55%) + (+0,17%) + (+3,57%)


Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu mò của toàn doanh nghiệp khi so sánh kỳ thực hiện với kỳ kế
hoạch tăng 5,3% tương ứng với 1090 triệu là do 3 nguyên nhân
+ do chi phí nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm nhìn chung tăng 1,49% làm cho tổng
chi phí nguyên vật liệu tăng 319 triệu tương ứng với tốc độ tăng 1,55%
+ do kết cấu khối lượng sản phẩm có các mức chi phí nguyên vật liệu khác nhau thay đổi
làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu của toàn doanh nghiệp tăng 3 7 triệu đồng tương ứng
với tốc độ tăng 0,17%
+ do tổng khối lượng sản phẩm có tàn doanh nghiệp nhìn chung tăng 3,57% làm cho tổng
chi phí nguyên vật liệu tăng 734 triệu đồng ứng với tốc độ tăng 3,57%
b. Bảng số liệu:
Phân xưởng Khối lượng sp Giá thành cho 1 đvsp (ngđ)
Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện
A 220 245 62 57,04
B 240 260 70 77
17

a. Phương trình kinh tế:


Tổng giá thành (C) = Giá thanh 1 đvsp (𝑍̅) x KLSP (∑ 𝑞)
HTCS: 𝐼𝐶 = 𝐼𝑍̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
. ̅̅̅̅𝑘 1
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 𝑍𝑘 .∑ 𝑞1 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .̅̅̅̅
.
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 𝑍 𝑘 ∑ 𝑞𝑘

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 57,04𝑥245+77𝑥260
̅̅̅
𝑍1 = ∑ 1 1 = = 67,316(trd/tấn)
𝑞1 245+260

∑ 𝑍 .𝑞 62𝑥220+70𝑥240
̅̅̅
𝑍𝑘 = ∑ 𝑘 𝑘 = = 66,174 (trd/tấn)
𝑞𝑘 240+220

∑ 𝑍 .𝑞 62𝑥245+70𝑥260
̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 = ∑ 𝑘 1= = 66,118(trd/tấn)
𝑞1 245+260

∑ 𝑞1 = 505 (tấn)
∑ 𝑞𝑘 = 460 (tấn)
̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑍1 . 𝑞1 = 33994,8
̅̅̅
𝑍𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = ∑ 𝑍𝑘 . 𝑞𝑘 = 30440
Thay vào HTCS:
33994,8 67,316 66,118 505
= . .
30440 66,118 66,174 460

1,1189 = 1,0189 x 0,9991 x 1,1 (lần)


111,89% = 101,89% x 99,91% x 110%
(+11,89%) ; (+1,89%) ; (-0,09%) ; (+10%)
Chênh lệch tuyệt đối
̅̅̅ ̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = (𝑍
𝑍1 . ∑ 𝑞1 − 𝑍 ̅̅̅1 − 𝑍
̅̅̅̅̅
𝑘1 ). ∑ 𝑞1 + (𝑧
̅̅̅ ̅̅̅
𝑘1 − 𝑍𝑘 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ). 𝑍𝑘
̅̅̅̅
(+3622) = (+606) + (-28) + (+3044) (trd)
Chênh lệch tương đối:
18

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 ̅̅̅
(𝑍 1 − ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅̅
(𝑍 𝑘1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
(∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ).𝑍 𝑘
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
𝑍 𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍 𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

( +11,89%) = (1,99%) + (-0,09%) + (+10%)


Nhận xét:
Tổng giá thành của toàn doanh nghiệp khi so sánh kỳ thực hiện với kỳ kế hoạch tăng
11.89% tương ứng với 3622 triệu là do 3 nguyên nhân
+ do Giá thành cho 1 đvsp nhìn chung tăng 1,89% làm cho Tổng giá thành tăng 606 triệu
tương ứng với tốc độ tăng 1,99%
+ do kết cấu khối lượng sản phẩm có các giá thành khác nhau thay đổi làm cho tổng giá
thành của toàn doanh nghiệp giảm 28 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 0,09%
+ do tổng khối lượng sản phẩm toàn doanh nghiệp nhìn chung tăng 10% làm cho Tổng giá
thành tăng 3044 triệu đồng ứng với tốc độ tăng 10%
Bài 77:
Phương trình kinh tế:
Tổng giá thành (C) = Giá thành 1 đvsp (𝑍̅) x Tổng số spsx (∑ 𝑞)
HTCS: 𝐼𝐶 = 𝐼𝑍̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑍01 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍0 .∑ 𝑞1
̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅
.
𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍01 .∑ 𝑞1 𝑍 0 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍0 .∑ 𝑞0

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 ̅̅̅̅̅
1 𝑍01 ∑ 𝑞1
̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . .
𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍01 ̅̅̅
𝑍0 ∑ 𝑞0

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 4×900+4,5×550+4,8×700
̅̅̅
𝑍1 = ∑ 1 1 = = 4,3884 (trđ/cái )
𝑞1 900+550+700

∑ 𝑍 .𝑞 5×800+5,2×500+5,5×600
̅̅̅
𝑍0 = ∑ 0 0 = = 5,2105 (trđ/ cái)
𝑞0 800+500+600

∑ 𝑍 .𝑞 5×900+5,2×550+5,5×700
̅̅̅̅̅
𝑍01 = ∑ 0 1= = 5,214 (trđ/ cái)
𝑞1 900+550+700

∑ 𝑞1 = 2150
∑ 𝑞0 = 1900
19

̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑍1 . 𝑞1 = 9435
̅̅̅̅
𝑍 0 . ∑ 𝑞0 = ∑ 𝑍0 . 𝑞0 = 9900
Thay vào HTCS:
9435 4,3884 5,214 2150
= . .
9900 5,214 5,2105 1900

0,95 = 0,84 × 1,006 × 1,13 (lần)


95% = 84% × 100,6% ×113%
(-5%) (-16%) (+0,6%) (+13%)
Chênh lệch tuyệt đối
̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 − ̅̅̅ ̅̅̅1 − ̅̅̅̅̅
𝑍0 . ∑ 𝑞0 = (𝑍 𝑍01 ). ∑ 𝑞1 + (𝑧̅̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅
01 − 𝑍0 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞0 ). 𝑍0

-464,89 = -1775,04 + 7,525 + 1302,625 (trđ)


Chênh lệch tương đối:
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅
𝑍0 .∑ 𝑞0 ̅̅̅
(𝑍 1 − ̅̅̅̅̅
𝑍01 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅̅
(𝑍 01 − ̅̅̅
𝑍0 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅
(∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞0 ).𝑍 0
̅̅̅
= ̅̅̅
+ ̅̅̅
+ ̅̅̅
𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍0 .∑ 𝑞0

(-4,7%) (-17,93% ) (+0,08 %) (+13,2% )


Nhận xét:
+ Tổng giá thành của toàn doanh nghiệp kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch giảm 5% (tương
ứng giảm 464,89 triệu đồng) là do ảnh hưởng của 3 nhân tố :
+Bản thân giá thành bình quân của 1 đvsp thay đổi nhìn chung giảm 16% làm cho tổng giá
thành toàn doanh nghiệp giảm 1775,04 triệu đồng , tương ứng giảm 17,93 %
+ Kết cấu số sản phẩm sản xuất có các mức giá thành 1 đvsp cao thấp khác nhau làm cho
tổng giá thành toàn doanh nghiệp tăng 7,525 triệu đồng, tương ứng tăng 0,08%
+ Số sản phẩm sản xuất tăng 13% làm cho tổng giá thành toàn doanh nghiệp tăng 1302,625
triệu đồng , tương ứng tăng 13,2% .
Đánh giá :
Như vậy nguyên nhân chủ yếu làm tổng giá thành toàn doanh nghiệp giảm chủ yếu là do
giá thành 1 đvsp giảm xuống , đây là dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp
Bài 78:
20

8
1. Tổng doanh thu kỳ gốc: ∑𝑝0 . 𝑞𝑜 = = 80 (𝑡ỷ đồ𝑛𝑔)
10%

Tổng doanh thu kỳ báo cáo : ∑𝑝1 . 𝑞1 = 80. 110% = 88 (tỷ đồng)
2. Tổng doanh thu (M) = Giá bán 1 đvsp (p) x Khối lượng sản phẩm (q)
HTCS: 𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞1
∑ 𝑝0.𝑞0
=∑ .
𝑝0.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞0

Tính toán:
∑𝑝0 . 𝑞𝑜 = 80
∑𝑝1 . 𝑞1 = 88
∑ 𝑝0. 𝑞1 = ∑𝑝0 . 𝑞𝑜 x 112% = 89,6
Thay vào HTCS:
88 88 89,6
= .
80 89,6 80

1,1 = 0,9821 . 1,12 (lần)


110% = 98,21% . 112%
+10% ; (-1,79%) ; +12%
Chênh lệch tuyệt đối:
8 = (-1,6) + ( 8,6) (trđ)
Chênh lệch tương đối:
(+10%) = (-2%) + (+12%)
Nhận xét:
Tổng doanh thu toàn doanh nghiệp tăng 10% tương ứng với tăng 8 tỷ đồng là do 2 nguyên
nhân
+ Giá bán nhìn chung giảm 1,79% làm cho doanh thu giảm 1,6 (trđ) (tương ứng với 2%)
+ Lượng sp tiêu thụ nhìn chung tăng 12% làm cho doanh thu tăng 8,6 trđ (tương ứng với
12%)
Bài 79
21

a. Ta có hpt:
̅ 1 −𝑤
𝑤 ̅0
= 0,1 𝑤
̅ = 550
{ 𝑤̅0 { 1 (kg/ng)
𝑤
̅1 − 𝑤
̅0 = 50 𝑤
̅0 = 500
∑ 𝑇1 −∑ 𝑇0
= 0,2 ∑ 𝑇 = 600
{ ∑ 𝑇0 { 1 (người)
∑ 𝑇1 − ∑ 𝑇0 = 100 ∑ 𝑇0 = 500

b. Phương trình kinh tế:


̅ ) x Tổng số công nhân (∑ 𝑇)
Tổng KLSP toàn DN (Q) = NSLĐ bình quân (𝑊
- HTCS:
𝐼𝑄 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

̅1 .∑ 𝑇1
𝑊 ̅1 .∑ 𝑇1 𝑊
𝑊 ̅0 .∑ 𝑇1
̅0 .∑ 𝑇0
= .
̅0 .∑ 𝑇1 𝑊̅0 .∑ 𝑇0
𝑊 𝑊

- Thay vào HTCS:


550.600 550.600 500.600
= .
500.500 500.600 500.500

1,32 = 1,1 x 1,2


132% = 110% x 120%
(+32%) ; (+10%) ; (+20%)
- Chênh lệch tuyết đối:
̅1 . ∑ 𝑇1 − 𝑊
𝑊 ̅0 . ∑ 𝑇0 = (𝑊
̅1 . ∑ 𝑇1 - 𝑊
̅0 . ∑ 𝑇1 ) + (𝑊
̅0 . ∑ 𝑇1 - 𝑊
̅0 . ∑ 𝑇0 )

(+80000) = (+30000) + (+50000)


- Chênh lệch tương đối:
̅1 .∑ 𝑇1 − 𝑊
𝑊 ̅0 .∑ 𝑇0 𝑊̅1 .∑ 𝑇1 − 𝑊̅0 .∑ 𝑇1 ̅0 .∑ 𝑇1 − 𝑊
𝑊 ̅0 .∑ 𝑇0
̅0 .∑ 𝑇0
= ̅0 .∑ 𝑇0
+ ̅0 .∑ 𝑇0
𝑊 𝑊 𝑊

(+32%) = (+12%) + (+20%)


- Nhận xét:
Tổng khối lượng sản phẩm toàn doanh nghiệp qua 2 kỳ tăng lên 32% tương ứng với 80.000
kg do ảnh hưởng của 2 nguyên nhân
22

+ do năng suất lao động bình quân qua 2 kỳ nhìn chung tăng 10% làm cho tổng khối
lượng sản phẩm toàn doanh nghiệp tăng 30.000kg tương ứng tăng 12%
+ do tổng số công nhân toàn doanh nghiệp tăng 20% đã làm cho klsp toàn doanh nghiệp
tăng 50000kg tương ứng tăng 20%
Bài 80
1. Chỉ số chung về giá cả :
𝑄𝑋 = 4000 + 5000 = 9000
𝑄𝑌 = 10000 + 11000 = 21000
𝑄𝑌 = 5000 + 5500 = 10500
∑ 𝑝𝐵 .𝑄 490×9000+49×21000+195×10500
𝐼𝑝𝐵/𝐴 = ∑ 𝑝𝐴 .𝑄
= = 0,979
500×9000+50×21000+200×10500

2. Chỉ số chung về lượng hàng tiêu thụ:


500×4000+490×5000
𝑝𝑋 =
̅̅̅ = 494,444
9000
50×10000+49×11000
𝑝𝑌 =
̅̅̅ = 49,476
21000
200×5000+195×5500
𝑝
̅̅̅
𝑍 = = 197,381
10500
∑ 𝑝̅ .𝑞𝐴 494,444×4000+49,476×10000+197,381×5000
𝐼𝑞𝐵/𝐴 = ∑ 𝑝̅ .𝑞𝐵
= = 1,187
494,444×5000+49,476×11000+197,381×5500

Bài 81:
Viết lại bảng số liệu:
Phân Khối lượng sp (cái) Giá thành cho 1 đvsp (ngđ)
xưởng Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện
A 20000 20000x1,2 = 24000 150 150x0,96 = 156
B 30000 30000x1,2 = 36000 145 145x0,98 = 147,9

- Phương trình kinh tế


Tổng giá thành (C) = Giá thành bình quân 1 đvsp(𝑍̅) × Khối lượng sản phẩm sx (∑ 𝑞)
- HTCS: : 𝐼𝐶 = 𝐼𝑍̅ . 𝐼∑ 𝑞
23

𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 𝑍 𝑘 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍
1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . .
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 ∑ 𝑞𝑘

- Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 156×24000+147,9×36000
̅̅̅
𝑍1 = ∑ 1 1 = = 151,14(ngđ/cái )
𝑞1 24000+36000

̅̅̅̅𝑘 = ∑ 𝑍 𝑘.𝑞 𝑘 = 150×20000+145×30000 = 147 (ngđ/ cái)


𝑍 ∑ 𝑞𝑘 20000+30000

∑ 𝑍𝑘 .𝑞1 150×24000+145×36000
̅̅̅̅̅
𝑍 𝑘1 = ∑ = = 147 (ngđ/ cái)
𝑞1 24000+36000

∑ 𝑞1 = 60000
∑ 𝑞𝑘 = 50000
̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑍1 . 𝑞1 = 9068400
̅̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = ∑ 𝑍𝑘 . 𝑞𝑘 = 7350000
𝑍
- Thay vào HTCS
9068400 151,14 147 60000
= . .
7350000 147 147 50000

1,2338 = 1,0282 x 1 x 1,2


123,38% = 102,82% x 100% x 120%
(+23,38%) ; (+2,82%) ; (0%) ; (+20%)
- Chênh lệch tuyệt đối
̅̅̅ ̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = (𝑍
𝑍1 . ∑ 𝑞1 − 𝑍 ̅̅̅1 − 𝑍
̅̅̅̅̅
𝑘1 ). ∑ 𝑞1 + (𝑧
̅̅̅ ̅̅̅
𝑘1 − 𝑍𝑘 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ). 𝑍𝑘
̅̅̅̅
1718400 = 248400 + 0 + 1470000 (ngđ)
- Chênh lệch tương đối:
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 ̅̅̅
(𝑍 1 − ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅̅
(𝑍 𝑘1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
(∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ).𝑍 𝑘
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
𝑍 𝑘 𝑞𝑘
.∑ 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍 𝑘 𝑞𝑘
.∑ 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

(+23,38%) = (+3,38% ) ; (0 %) ; (+20% )


- Nhận xét
24

Tổng giá thành của toàn doanh nghiệp kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 23,38% (
tương ứng tăng 1718400 nghìn đồng) là do ảnh hưởng của 3 nhân tố :
+Bản thân giá thành bình quân của 1 đvsp thay đổi nhìn chung tăng 2,82% làm cho tổng
giá thành toàn doanh nghiệp tăng 248400 nghìn đồng , tương ứng tốc độ tăng 3,38%
+ Kết cấu số sản phẩm sản xuất ở hai kỳ không làm thay đổi tổng giá thành
+ Số sản phẩm sản xuất nhìn chung tăng 20% làm cho tổng giá thành toàn doanh nghiệp
tăng 1470000 nghìn đồng , tương ứng vs tốc độ tăng 20%.
Bài 82:
∑ 𝑚1 .𝑞1
= 0,95 ∑ 𝑚1 . 𝑞1 = 190000
{ ∑ 𝑚0 .𝑞1 {
∑ 𝑚1 . 𝑞1 − ∑ 𝑚0 . 𝑞1 = −10000 ∑ 𝑚0 . 𝑞1 = 200000

∑ 𝑚0 .𝑞1 200000
𝐼𝑞 = 1,1 =∑ => ∑ 𝑚0 . 𝑞0 = = 181818,1818
𝑚0 .𝑞0 1,1

- Phương trình kinh tế:


Tổng mức tiêu hao NVL (C) = Mức tiêu hao NVL cho 1 đvsp (m) x KLSP (q)
- HTCS:
𝐼𝐶 = 𝐼𝑚 . 𝐼𝑞
∑ 𝑚1.𝑞1 ∑ 𝑚1.𝑞1 ∑ 𝑚0.𝑞1
∑ 𝑚0.𝑞0
=∑ .
𝑚0.𝑞1 ∑ 𝑚0.𝑞0

- Thay số vào HTCS:


1,045 = 0,95 x 1,1
(104,5%) = (95%) x (110%)
(+4,5%) ; (-5%) ; (+10%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
( ∑ 𝑚1. 𝑞1 − ∑ 𝑚0. 𝑞0 )= (∑ 𝑚1. 𝑞1 − ∑ 𝑚0. 𝑞1 ) + (∑ 𝑚0. 𝑞1 − ∑ 𝑚0. 𝑞0 )
(+8181,8182) = (-10000) + (+18181,8182)
- Chênh lệch tương đối
( ∑ 𝑚1.𝑞1− ∑ 𝑚0.𝑞0 ) (∑ 𝑚1.𝑞1− ∑ 𝑚0.𝑞1 ) ∑ 𝑚0.𝑞1− ∑ 𝑚0.𝑞0 )
∑ 𝑚0.𝑞0
= ∑ 𝑚0.𝑞0
+ ∑ 𝑚0.𝑞0
25

(+4,5%) = (-5,5%) + (+10%)


- Nhận xét:
Tổng mức tiêu hao NL X để sx sp của dn A khi ss kỳ bc vs kỳ gốc tăng 4,5% tương ứng
tăng 8181,8182 kg là do 2 nguyên nhân
+ Do mức tiêu hao nguyên liệu X cho 1 đvsp nhìn chung giảm 5% làm cho tổng mức tiêu
hao giảm 10000kg tương ứng giảm 5,5%
+ Do klsp nhìn chung tăng 10% làm cho tổng mức tiêu hao tăng 18181,8182 kg tương ứng
tăng 10%
Bài 83:
- Phương trình kinh tế :
Tổng giá trị sản xuất (G) = Giá trị sx của 1 công nhân(W) × Số công nhân (T)
- HTCS:
𝐼𝐺 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑇
∑ 𝑊1.𝑇1 ∑ 𝑊1.𝑇1 ∑ 𝑊0.𝑇1
∑ 𝑊0.𝑇0
=∑ .
𝑊0.𝑇1 ∑ 𝑊0.𝑇0

Có:
∑ 𝑤1 × 𝑇1 = ∑ 𝐺1= 13200
∑ 𝑤0 × 𝑇0 = ∑ 𝐺0=5000+6000=11000
∑ 𝑤0 × 𝑇1 = 𝑤0 × 𝑇0 × 𝑖 𝑇 = ∑ 𝐺0 × 𝑖 𝑇 = 5000 × 1,1 + 6000 × 1,15 =12400
- Thay các giá trị vừa tính được vào (1) , ta có :
13200 13200 12400
= .
11000 12400 11000

1,2 = 1,0645 × 1,1273


120% = 106,45%× 112,73%
(+20%) (+6,45%) (+12,73%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
(∑ 𝑤1 × 𝑇1 − ∑ 𝑤0 × 𝑇0) = (∑ 𝑤1 × 𝑇1 − ∑ 𝑤0 × 𝑇1) + ( ∑ 𝑤0 × 𝑇1 − ∑ 𝑤0 × 𝑇0)
(+2200) = (+800) + (+1400) tỷ đồng
26

- Chênh lệch tương đối:


(∑ w1 × T1 − ∑ w0 × T0) (∑ w1 × T1 − ∑ w0 × T1) ( ∑ 𝑤0 × 𝑇1 − ∑ 𝑤0 × 𝑇0)
= +
∑ w0 × T0 ∑ w0 × T0 ∑ 𝑤0 × 𝑇0

(+20%) = (+7,27%) + (+12,73%)


Nhận xét:
- Giá trị sản xuất của toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 20% ( tương ứng
tăng 2200 tỷ đồng) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố :
+ Bản thân giá trị sản xuất của 1 công nhân biến động nhìn chung tăng 6,45% làm cho giá
trị sản xuất toàn doanh nghiệp tăng 800 tỷ đồng , tương ứng tăng 7,27%
+ Số công nhân tăng 12,73% làm cho giá trị sản xuất toàn doanh nghiệp tăng 1400 tỷ đồng,
tương ứng tăng 12,73% .
Bài 84:
1. Chỉ số chung về giá
1 1
𝐼𝑝 = 1 = 1 1 1 1 = 0,957
∑ .𝑑1 .0,36+ .0,196+ .0,291+ .0,153
𝑖𝑝 0.96 0.98 0.97 0.9

2. Chỉ số chung về lượng hàng tiêu thụ


1,25
𝐼𝑞 = = 1,3062
0,957

3.
– Phương trình kinh tế:
Tổng doanh thu (M) = Giá bán (p) x Lượng hàng tiêu thụ (q)
- HTCS: 𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
1
∑ .𝑝1.𝑞1
∑ 𝑀1 ∑ 𝑀1 𝑖𝑝
∑ 𝑀0
= 1 . ∑ 𝑀0
∑ .𝑝1.𝑞1
𝑖𝑝

- Tính toán:
∑ 𝑀1 = 18
∑ 𝑀0 = 13,5
27

1 1 1 1 1
∑ . 𝑝1. 𝑞1 = . 18.36% + . 18.19,6% + . 18.29,1% + . 18.15,3% = 18,81
𝑖𝑝 0,96 0,98 0,97 0,9

- Thay vào HTCS:


1,25 = 0,957 x 1,3062
125% = 95,7% x 130,62%
(+25%) ; ( -4,3%) ; (+30,62%)
- Chênh lệch tuyệt đối
1 1
(∑ 𝑀1 − ∑ 𝑀0 ) = (∑ 𝑀1 − ∑ . 𝑝1. 𝑞1) + (∑ . 𝑝1. 𝑞1 − ∑ 𝑀0 )
𝑖𝑝 𝑖𝑝

(+4,5) = (-0,81) + (+5,31) (tỷ đồng)


- Chệnh lệch tương đối
1 1
(∑ 𝑀1 − ∑ .𝑝1.𝑞1) (∑ .𝑝1.𝑞1− ∑ 𝑀0 )
(∑ 𝑀1 − ∑ 𝑀0 ) 𝑖𝑝 𝑖𝑝
∑ 𝑀0
= ∑ 𝑀0
+ ∑ 𝑀0

(+25%) = ( -6%) + (30,62%)


- Nhận xét:
Tổng doanh thu toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so vs kỳ gốc nhìn chung tăng 25% ứng với
4,5 tỷ đồng là do 2 nguyên nhân:
+ Do giá bán thay đổi nhìn chung giảm 4,3% làm cho tổng doanh thu giảm 0,81 tỷ đồng
với tốc độ giảm 6%
+ Do khối lượng sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng 30,62% làm cho tổng doanh thu tăng
5,31 tỷ đồng với tốc độ tăng 30,62%
Bài 85:
Mức tiêu thụ (M)
1. Chỉ số chung về lượng hàng hóa tiêu thụ
∑ 𝑀𝑞𝑢ý 𝐼 .𝑖𝑞 10×0,9+20×1,15+30×1,12
𝐼𝑞 = ∑ 𝑀𝑞𝑢ý 𝐼
= = 1,09
10+20+30

2. ∑ 𝑀𝑞𝑢ý 𝐼𝐼 − ∑ 𝑀𝑞𝑢ý 𝐼 = ∑ 𝑝𝑞𝑢ý 𝐼𝐼 . 𝑞𝑞𝑢ý 𝐼𝐼 − ∑ 𝑝𝑞𝑢ý 𝐼 . 𝑞𝑞𝑢ý 𝐼


= ∑ 𝑝𝑞𝑢ý 𝐼 . 𝑞𝑞𝑢ý 𝐼 . 𝑖𝑞 − 60
28

= 60. 1,09 – 60 = 5,4 tỷ đồng

Bài 86
- Chỉ số chung về giá thành đvsp
1 1
𝐼𝑍 = 1 = 1 1 1 1 1 = 0,9307
∑ .𝑑1 .0,3+ .0,235+ .0,238+ .0,196+ .0,051
𝑖𝑍 0.95 0.94 0.92 0.98 1,02

- Chỉ số chung về khối lượng sp


1,07
𝐼𝑞 = = 1,15
0,9307

Bài 87:
Phương trình kinh tế:
Tổng mức tiêu thụ hàng hoá (M) = Giá bán 1 đvsp (p) × 𝐿ượ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎụ (q)
Hệ thống chỉ số : 𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞1
∑ 𝑝0.𝑞0
=∑ .
𝑝0.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞0

Ta có :
∑𝑝1 × 𝑞1 = 360 × 500 + 475 × 100 + 630 × 120 + 600 × 900 = 843100
∑𝑝0 × 𝑞0 = 400 × 350 + 500 × 100 + 600 × 100 + 750 × 760 = 820000
∑ 𝑝0 × 𝑞1 =400× 500 + 500 × 100 + 600 × 120 + 750 × 900 = 997000
- Thay vào HTCS có:
843100 843100 997000
= .
820000 997000 820000

1,0282=0,8456 × 1,2159
102,82%= 84,56% × 121,59%
(+2,82%) ; ( - 15,44%) ; (+21,59%)
- Chênh lệch tuyệt đối :
(∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝1.𝑞0) = ( ∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞1) + (∑ 𝑝0.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞0)
(+22310) = (-153900) + (+117700) (nghìn đồng)
- Chênh lệch tương đối:
29

( ∑ 𝑝1.𝑞1− ∑ 𝑝0.𝑞0 ) (∑ 𝑝1.𝑞1−∑ 𝑝0.𝑞1 ) ∑ 𝑝0.𝑞1− ∑ 𝑝0.𝑞0 )


∑ 𝑝0.𝑞0
= ∑ 𝑝0.𝑞0
+ ∑ 𝑝0.𝑞0

(+2,82%) = (-18,77%) + (+21,59%)


- Nhận xét : Tổng mức tiêu thụ hàng hoá kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 2,82% , tương ứng
tăng 23100 nghìn đồng là do 2 nguyên nhân :
+ Giá bán 1 đvsp của doanh nghiệp thay đổi nhìn chung giảm 15,44% làm cho tổng mức
tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp giảm 153900 nghìn đồng , tương ứng giảm 18,77% .
+Lượng hàng hoá tiêu thụ tăng 21,59% làm cho tổng mức tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp tăng 177000 nghìn đồng , tương ứng tăng 21,59%
Bài 88: Bảng số liệu
Tên Mức tiêu thụ hh (tỷ đồng) Tốc độ tăng (giảm) giá tiêu thụ quý 𝑖𝑝
hàng Quý I Quý II II so vs quý I năm 2019
A 360 400 -2,5 0,075
B 393 410 -3.6 0,964
C 177 190 -5.3 0,947

Phương trình kinh tế:


Tổng mức tiêu thụ hàng hoá(M) = Mức tiêu thụ hh (p)× 𝐿ượ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎụ (q)
Hệ thống chỉ số : 𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞1
∑ 𝑝0.𝑞0
=∑ .
𝑝0.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞0
𝑀1

∑ 𝑀1 ∑ 𝑀1 𝑖𝑝
∑ 𝑀𝑜
= 𝑀1 𝑥 ∑ 𝑀𝑜

𝑖𝑝

400 410 190


400+410+190 400 + 410 + 190 + +
0,975 0,964 0,947
= 400 410 190 x
360+393+177 + + 360 + 393 + 177
0,975 0,964 0,947

1,0753 = 0,9651 × 1,1142


107,53%=96,51% × 111,42%
(+7,53%) ; (-3,49%) ; (11,42%)
Chênh lệch tuyệt đối:
30

(∑𝑝1.𝑞1 − ∑𝑝0.𝑞0) = ( ∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝1.𝑞1) + (∑ p0.𝑞1 − ∑ 𝑝1.𝑞0)


𝑀1 𝑀1
∑ 𝑀1 − ∑ 𝑀𝑜 = (∑ 𝑀1 − ∑ )+(∑ − ∑ 𝑀𝑜)
𝑖𝑝 𝑖𝑝

(70) = (-36,2012) + (+106,2012) ( tỷ đồng)


Chênh lệch tương đối:
𝑀1 𝑀1
∑ 𝑀1−∑ ∑ −∑ 𝑀𝑜
∑ 𝑀1−∑ 𝑀𝑜 𝑖𝑝 𝑖𝑝
∑ 𝑀𝑜
= ∑ 𝑀𝑜
+ ∑ 𝑀𝑜

(+7,53%) = (-3,89%) + (+11,42%)


- Nhận xét :
Tổng mức tiêu thụ hàng hoá quý II so với quý I tăng 7,53% , tương ứng tăng 70 tỷ đồng là
do 2 nguyên nhân :
+ Mức tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp thay đổi nhìn chung giảm 3,49% làm cho tổng
mức tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp giảm 36,2012 tỷ đồng , tương ứng giảm 3,89% .
+Lượng hàng hoá tiêu thụ tăng 11,42% làm cho tổng mức tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp tăng 106,2012 tỷ đồng , tương ứng tăng 11,42%
Bài 89
1. Chỉ số chung về giá bán thì trường B so vs thị trường A
∑ 𝑝𝐵 .𝑄
𝐼𝑝(𝐵/𝐴) = ∑
𝑝𝐴 .𝑄

𝑄𝑋 = 8000 + 12000 = 20000 (kg)


𝑄𝑌 = 60000 + 40000 = 100000 (kg)
19.20000+2,5.100000
=> 𝐼𝑝(𝐵/𝐴) = = 1,016
21.20000+2.100000

2. Chỉ số chung về lượng hh tiêu thụ thì trường B so vs thị trường A


∑ 𝑝̅ .𝑞𝐵
𝐼𝑞(𝐵/𝐴) =∑
𝑝̅ .𝑞𝐴

21.8000+19.12000
𝑝𝑋 =
̅̅̅ = 19,8 (1000 đồng)
20000
2.60000+2,5.40000
𝑝𝑌 =
̅̅̅ = 2,2 (1000 đồng)
100000
31

19.8.12000+2,2.40000
=> 𝐼𝑞(𝐵/𝐴) = = 1,121
19,8.8000+2,2.60000

Bài 90:
1. Hệ thống chỉ số :
𝐼𝑍̅ = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑
𝑍̅1 𝑍̅1 𝑍̅01
= .
𝑍̅0 ̅
𝑍01 𝑍̅0

- Tính toán chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 90.80000+115.20000
𝑍1̅ = ∑ 1 1 = =95
𝑞1 100000

∑ 𝑍 .𝑞 100.60000+120.25000
𝑍0̅ = ∑ 0 0 = = 105,8824
𝑞0 85000

̅ = ∑ 𝑍0 .𝑞1 = 100.80000+120.20000 = 104


𝑍01 ∑ 𝑞1 100000

- Thay vào HTCS:


95 95 104
= .
105,8824 104 105,8824

0,8972=0,9135 × 0,9822
89,72%= 91,35% × 98,22%
(-10,28%) ; (-8,65%) ; (-1,78%)
- Chênh lệch tuyệt đối
(𝑍1̅ - 𝑍0̅ ) = (𝑍1̅ -𝑍01
̅ ) + (𝑍01
̅ − 𝑍0̅ )

(-10,8824) = (-9) + (-1,8824) (ngđ/cái)


- Chênh lệch tương đối:
(𝑍̅1 − 𝑍̅0 ) (𝑍̅1 −𝑍̅01 ) (𝑍̅01 −𝑍̅0 )
= +
𝑍̅0 𝑍̅0 𝑍̅0

(-10,28%) = (-8,5%) + (-1,78%)


- Nhận xét:
Nhận xét : Giá thành bình quân 1 đvsp kỳ báo cáo so với kỳ gốc giảm 10,28% , tương ứng
giảm 10,8824 nghìn đồng / cái . Do 2 nguyên nhân :
32

+ Giá thành 1 đvsp thay đổi nhìn chung giảm 8,65% làm cho giá thành bình quân của 1
đvsp toàn doanh nghiệp giảm 9 nghìn đồng/ cái , tương ứng giảm 8,5%
+ Kết cấu sản lượng có các mức độ cao thấp khác nhau làm cho giá thành bình quân 1 đvsp
giảm 1,8824 nghìn đồng / cái , tương ứng giảm 1,78%
2. Phương trình kinh tế:
Tổng giá thành (C) = Giá thành 1 đvsp (𝑍̅) x Tổng số spsx (∑ 𝑞)
HTCS: 𝐼𝐶 = 𝐼𝑍̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑍01 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍0 .∑ 𝑞1
̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅
.
𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍01 .∑ 𝑞1 𝑍 0 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍0 .∑ 𝑞0

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 ̅̅̅̅̅
1 𝑍01 ∑ 𝑞1
̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . .
𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍01 ̅̅̅
𝑍0 ∑ 𝑞0

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 90.80000+115.20000
̅̅̅
𝑍1 = ∑ 1 1 = =95(ngđ/cái )
𝑞1 100000

∑ 𝑍 .𝑞 100.60000+120.25000
̅̅̅
𝑍0 = ∑ 0 0 = = 105,8824 (ngđ/ cái)
𝑞0 85000

∑ 𝑍 .𝑞 100.80000+120.20000
̅̅̅̅̅
𝑍01 = ∑ 0 1= = 104 (ngđ/ cái)
𝑞1 100000

∑ 𝑞1 = 100000
∑ 𝑞0 = 85000
̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑍1 . 𝑞1 = 9500000
̅̅̅̅
𝑍 0 . ∑ 𝑞0 = ∑ 𝑍0 . 𝑞0 = 9000000
Thay vào HTCS:
9500000 95 105,8824 100000
= . .
9000000 105,8824 104 85000

1,055= 0,913×0,982× 1,176 (lần)


105,5% = 91,3% × 98,26% ×117,6%
(+5,5%) ; (-8,7%) ; (-1,74%) ; (+17,6%)
33

Chênh lệch tuyệt đối


̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 − ̅̅̅ ̅̅̅1 − ̅̅̅̅̅
𝑍0 . ∑ 𝑞0 = (𝑍 𝑍01 ). ∑ 𝑞1 + (𝑧̅̅̅̅ ̅̅̅ ̅̅̅
01 − 𝑍0 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞0 ). 𝑍0

(+500000)= (-900000) + (-188000) + (+1581588) (ngđ)


Chênh lệch tương đối:
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅
𝑍0 .∑ 𝑞0 ̅̅̅
(𝑍 1 − ̅̅̅̅̅
𝑍01 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅̅
(𝑍 01 − ̅̅̅
𝑍0 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅
(∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞0 ).𝑍 0
̅̅̅
= ̅̅̅
+ ̅̅̅
+ ̅̅̅
𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍0 .∑ 𝑞0 𝑍0 .∑ 𝑞0

(+5,5%) = (-10%) ; (-1,74%) ; (+17,6%)


Nhận xét:
+ Tổng giá thành của toàn doanh nghiệp kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 5,5% (tương
ứng giảm 500000 nghìn đồng là do ảnh hưởng của 3 nhân tố :
+Bản thân giá thành bình quân của 1 đvsp thay đổi nhìn chung giảm 8,7 % làm cho tổng
giá thành toàn doanh nghiệp giảm 900000 nghìn đồng , tương ứng giảm 10 %
+ Kết cấu số sản phẩm sản xuất có các mức giá thành 1 đvsp cao thấp khác nhau làm cho
tổng giá thành toàn doanh nghiệp giảm 188000 nghìn đồng, tương ứng giảm 1,74%
+ Số sản phẩm sản xuất tăng 17,6% làm cho tổng giá thành toàn doanh nghiệp tăng
1581588 nghìn đồng , tương ứng tăng 17,6%
Bài 91:
1. Chỉ số chung về năng suất thu hoạch lúa của hợp tác xã là :
𝑄1 15000
𝐷1 1200
𝐼𝑁 = 𝑄0 = 10600 = 1,179
𝐷0 1000

2. -Phương trình kinh tế :


Sản lượng lúa thu hoạch (Q) = Năng suất thu hoạch đvdt (N) × Diện tích gieo trồng (D)
- HTCS: 𝐼𝑄 = 𝐼𝑁 . 𝐼𝐷
𝑄1 𝑁1 𝐷1
= .
𝑄𝑜 𝑁0 𝐷0

15000 12,5 1200


= .
10600 10,6 1000

1,415= 1,179 × 1,2


34

141,5% = 117,9%× 120%


(+41,5%) ; (+17,9%) ; (+20%)
- Chênh lệch tuyệt đối
(𝑄1 − 𝑄0 ) = (𝑁1 − 𝑁0 ). 𝐷0 + (𝐷1 − 𝐷0 ).𝑁0
(+4400) = (+2280) + (+2120)
- Chênh lệch tương đối :
(𝑄1 −𝑄0 ) (𝑁1 −𝑁0 ).𝐷0 (𝐷1 −𝐷0 ).𝑁0
= +
𝑄0 𝑄0 𝑄0

0,415 = 0,2151 × 0,2


(+41,5%) = (+21,51%) + (+20%)
- Nhận xét:
Sản lượng lúa thu hoạch kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 41,5% , tương ứng tăng 4400 tấn ,
do 2 nguyên nhân :
+ Năng suất thu hoạch 1 đvsp biến động nhìn chung tăng 17,9% làm cho sản lượng thu
hoạch tăng 4400 tấn , tương ứng tăng 21,51%
+ Diện tích gieo trồng tăng 20% làm cho sản lượng thu hoạch tăng 2120 tấn , tương ứng
tăng 20%
Bài 92
1. Chỉ số chung về NSLĐ:
3000𝑥1,2+3500𝑥1,1+6000𝑥0,95 13150
𝐼𝑊 = = = 1,052 (lần)
3000+3500+6000 12500

2. Phương trình kinh tế:


Tổng giờ công thực tế (T) = Thời gian hao phí sx 1sp(t) x Khối lượng sp (q)
- HTCS: 𝐼𝑇 = 𝐼𝑡 . 𝐼𝑞
∑ T1 ∑ 𝑡1.𝑞1 ∑ 𝑡𝑜.𝑞1
=∑ .
∑ To 𝑡𝑜.𝑞1 ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜

- Tính toán:
∑ T1 = ∑ 𝑡1. 𝑞1 = 12500
35

∑ To = ∑ 𝑡𝑜. 𝑞𝑜 = 13900
∑ 𝑡𝑜. 𝑞1 = 3000𝑥1,2 + 3500𝑥1,1 + 6000𝑥0,95 = 13150
- Thay vào HTCS:
12500 12500 13150
= 𝑥
13900 13150 13900

0,899 = 0,95 x 0,946 (lần)


89,9% = 95% x 94,6%
(-10,1%) ; (-5%) ; (-5,4%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
(∑ T1 - ∑ To) = (∑ 𝑡1. 𝑞1 − ∑ 𝑡𝑜. 𝑞1 ) + (∑ 𝑡𝑜. 𝑞1 - ∑ 𝑡𝑜. 𝑞𝑜)
(-1400) = (-650) + (-750) (giờ)
- Chênh lệch tương đối:
(∑ T1 − ∑ To) (∑ 𝑡1.𝑞1− ∑ 𝑡𝑜.𝑞1 ) (∑ 𝑡𝑜.𝑞1 − ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜)
= +
∑ To ∑ To ∑ To

(-10,1%) = (-4,68%) + (-5,4%)


- Nhận xét:
Tổng giờ công thực tế tháng 4/2019 so với tháng 3/2019 giảm 10,1%, tương ứng giảm
1400 giờ là do 2 nguyên nhân;
+ Bản thân thời gian hao phí để sx 1 đvvsp biến động nhìn chung giảm 5% làm cho tổng
giờ công thực tế giảm 650 giờ, tương ứng tốc độ giảm 4,68%
+ Khối lượng sản phẩm giảm 5,4% làm cho tổng giờ công thực tế giảm 750 giờ ứng với
tốc độ giảm 5,4%
Bài 93:
1. Chỉ số năng suất lao động toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc là:
40+50
𝐼𝑊 = 40 50 = 1,028 (lần) = 102,8% (+2,8%)
+
0,95 1.1

 NSLĐ toàn doanh nghiệp tăng 2,8% khi so sánh kỳ báo cáo so với kỳ gốc
2. Phương trình kinh tế :
36

Giá trị sản xuất(G) = Năng suất lao động(W) × Số công nhân(T)
- HTCS: 𝐼𝐺 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑇
∑ G1 ∑ 𝑊1.𝑇1 ∑ 𝑊𝑜.𝑇1
=∑ .
∑ Go 𝑊𝑜.𝑇1 ∑ 𝑊𝑜.𝑇𝑜

Có:
∑ W1.𝑇1 = ∑ 𝐺1 = 90 (tỷ)
90
∑ Wo.𝑇o= ∑ 𝐺o = = 75 (𝑡ỷ)
1,2

90
∑ Wo.𝑇1 = = 87,5486 (tỷ)
1,028

- Thay các giá trị vừa tính được vào (1) , ta có :


90 87,5486
1,2 = ×
87,5486 75

120% = 102,8% × 116,73%


(+20%) ; (+2,8%) ; (+16,73%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
(∑G1− ∑ Go) = (∑ 𝑤1.𝑇1 − ∑ 𝑤o.𝑇1) + ( ∑ 𝑤o.𝑇1 − ∑ 𝑤o.𝑇o)
(+15) = (+ 2,4514) + ( + 12,5486) ( tỷ đồng)
- Chênh lệch tương đối:
(∑G1− ∑ Go) (∑ w1.T1 − ∑ wo .T1) ( ∑ 𝑤𝑜 .𝑇1 − ∑ 𝑤𝑜 .𝑇𝑜)
= +
∑ wo.To ∑ wo .To ∑ 𝑤𝑜.𝑇𝑜

(+20%) = (+3,27%) + (+16,75%)


Nhận xét:
- Giá trị sản xuất của toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 20% ( tương ứng
tăng 15 tỷ đồng là do ảnh hưởng của 2 nhân tố :
+Bản thân năng suất lao động của 1 công nhân thay đổi nhìn chung tăng 2,8% làm cho giá
trị sản xuất toàn doanh nghiệp tăng 2,4514tỷ đồng , tương ứng tăng 3,27%
+ Số công nhân tăng 16,73% làm cho giá trị sản xuất toàn doanh nghiệp tăng 12,5486tỷ
đồng , tương ứng tăng 16,73%
Bài 94:
37

1.
Phân NSLĐ (tỷ/ng) Số công nhân
xưởng Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo
A 140 168 400 420
= 0,35 = 0,4
400 420
B 112 150 280 300
= 0,4 = 0,5
180 300

Phương trình kinh tế:


̅ ) x Tổng số công nhân (∑ 𝑇)
Tổng giá trị sản xuất (G) = NSLĐ lq 1 CN (𝑊
- HTCS: 𝐼𝐺 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

𝐼𝐺 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑇
𝐺1 ̅̅̅̅
𝑊 .∑ 𝑇1
1 ̅̅̅̅̅̅
𝑊01 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 .∑ 𝑇
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
. ̅̅̅̅0 1
𝐺0 𝑊01 .∑ 𝑇1 𝑊0 .∑ 𝑇1 𝑊0 .∑ 𝑇0

𝐺1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01 ∑ 𝑇1
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝐺0 𝑊01 𝑊 0 ∑ 𝑇0

Tính toán các chỉ tiêu:

̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1 .𝑇1 =168+150 = 0,4417 (tỷ/ng)


𝑊 ∑ 𝑇1 420+300

∑ 𝑊 .𝑇 140+112
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 0 0 = = 0,37 (tỷ/ng)
𝑇0 400+280

∑ 𝑊 .𝑇 0,35.420+0,4.300
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 0 1= = 0,37 (tỷ/ng)
𝑇1 420+300

∑ 𝑇1 = 720
∑ 𝑇0 = 680
𝐺1 = 318
𝐺0 = 252
- Thay vào HTCS:
318 0,4417 0,3708 720
= 𝑥 𝑥
252 0,3708 0,3708 680

1,262 = 1,1909 x 1 x 1,0588


38

126,2% = 119,09% x 100% x 105,88%


(+26,2%) = (+19,09%) x (+0%) x (+5,88%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
̅̅̅̅1 -𝑊
(𝐺1 -𝐺0 ) = (𝑊 ̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅ ̅̅̅̅
01 ). ∑ 𝑇1 + (𝑊01 -𝑊0 ). ∑ 𝑇1 + (∑ 𝑇1 - ∑ 𝑇0 ). 𝑊0

(+66) = (+51) + (0) + (+14,8) (tỷ)


- Chênh lệch tương đối:
(𝐺1 −𝐺0 ) ̅̅̅̅
(𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 −𝑊 01 ).∑ 𝑇1 ̅̅̅̅̅̅
(𝑊 ̅̅̅̅
01 −𝑊 0 ).∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
(∑ 𝑇1 − ∑ 𝑇0 ).𝑊 0
= + +
𝐺0 𝐺0 𝐺0 𝐺0

(+26,2%) = (+20,22%) + (0%) + (5,88%)


- Nhận xét:
Tổng giá trị sản xuất của toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 26,2% tương
ứng với lượng tăng 66 tỷ đồng là do 3 nguyên nhân:
+ Năng suất lao động một công nhân nói chung tăng 19,09% đã làm cho tổng giá trị sản
xuất của toàn doanh nghiệp tăng 5 mốt tỷ đồng ứng với tốc độ tăng 20,22%
+ Kết cấu số công nhân của toàn doanh nghiệp không làm cho tổng giá trị sản xuất của
doanh nghiệp thay đổi
+ Tổng số công nhân của toàn doanh tổng số công nhân của toàn doanh nghiệp tăng 5,88%
đã làm cho tổng giá trị sản xuất tăng 14,8 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng 5,88%
2. Gọi x là tiền lương 1 công nhân
𝐼𝑥̅ = 1,08
1̅̅̅̅
𝑊 0,4416
𝐼𝑊
̅ = ̅̅̅̅ = = 1,1935
𝑊0 0,37

=> Khả năng tích lũy của dn:


𝐼𝑥̅ 1,08
A= = = 0,905
𝐼𝑊
̅̅̅ 1,1935

A= 0,905 => A<1 => tốc độ tăng tiền lương bình quân một công nhân của doanh nghiệp
thấp thấp hơn tốc độ tăng năng suất lao động bình quân của doanh nghiệp suy ra doanh
nghiệp có khả năng tích lũy từ lao động
Bài 95
39

1
1. Có: w =
𝑡

Chỉ số năng suất lao động toàn doanh nghiệp


1300𝑥1,2+500𝑥0,8+1000
𝐼𝑊 = = 1,057 (lần)
1300+500+1000
1300𝑥40+500𝑥28+1000𝑥37 103000
2. 𝐼𝑋 = = = 1,09
1300𝑥35+500𝑥30+1000𝑥34 94500
𝐼𝑋 1,09
= = 1,031
𝐼𝑊 1,057

 Tốc độ tăng của tiền lương nhanh hơn hơn tốc độ tăng của năng suất lao động 
Doanh nghiệp không có khẳ năng tích lũy
Bài 96:
Bảng số liệu:
Phân Số sản phẩm sx Giá thành cho 1 đvsp (ngđ)
xưởng Kỳ kế hoạch (%) Kỳ thực hiện (cái) Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện
A 40 40040Ddanhs 243 270
B 25 30000 262,36 285,2
C 35 30000 266,352 286,4

1. HTCS:
𝐼𝑍̅ = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑
𝑍̅1 𝑍̅1 𝑍̅𝑘1
= .
𝑍̅𝑘 𝑍̅𝑘1 𝑍̅𝑘

- Tính toán chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 270.40000+285,2.30000+286,4.30000
𝑍1̅ = ∑ 1 1 = = 279,48
𝑞1 100000

∑ 𝑍 .𝑞
𝑍𝑘̅ = ∑ 𝑘 𝑘 = ∑ 𝑍𝑘 . 𝑑𝑘 = 243.0,4+262,36.0,25+266,352.0,35 = 256,0132
𝑞𝑘

̅ = ∑ 𝑍𝑘 .𝑞1 = 243.40000+262,36.30000+266,352.30000 = 255,8136


𝑍𝑘1 ∑ 𝑞1 100000

- Thay vào HTCS:


279,48 279,48 255,8136
= .
256,0132 255,8136 256,0132
40

1,091 = 1,093 . 0,9992


109,1% = 109,3% . 99,92%
(+9,1%) ; (+9,3%) ; (0,08%)
- Chênh lệch tuyệt đối
(𝑍1̅ - 𝑍𝑘̅ ) = (𝑍1̅ -𝑍𝑘1
̅ ) + (𝑍𝑘1
̅ − 𝑍𝑘̅ )

(+23,4668) = (+23,6664) + (-0,1996) (ngđ/cái)


- Chênh lệch tương đối:
(𝑍̅1 − 𝑍̅𝑘 ) (𝑍̅1 −𝑍̅ 𝑘1 ) (𝑍̅ 𝑘1 −𝑍̅ 𝑘 )
= +
𝑍̅𝑘 𝑍̅𝑘 𝑍̅ 𝑘

(+9,1%) ; (+9,24%) ; (0,08%)


- Nhận xét:
Giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm ký thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 9,1%
tương ứng tăng 23,4668 ngd/cái là do 2 nguyên nhân:
+ giá thành một đơn vị sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng 9,3% làm cho giá thành bình
quân của một đơn vị sản phẩm tăng 23,6664 ngd/cái ứng vs tốc độ tăng 9,24%
+ kết cấu sản lượng sản xuất làm cho giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm giảm
0,1996ngd/cái tương ứng với tốc độ giảm 0,08%
2. Phương trình kinh tế:
Tổng giá thành (C) = Giá thành bình quân 1 đvsp(𝑍̅) × Khối lượng sản phẩm sx (∑ 𝑞)
- HTCS: : 𝐼𝐶 = 𝐼𝑍̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 1 ̅̅̅ ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞1 𝑍 .∑ 𝑞
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
. ̅̅̅̅𝑘 1
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 𝑍𝑘 .∑ 𝑞1 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 1 ̅̅̅
𝑍 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . ̅̅̅̅
.
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 𝑍 𝑘 ∑ 𝑞𝑘

- Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞
̅̅̅
𝑍1 = ∑ 1 1 = 279,48
𝑞1
41

∑ 𝑍 .𝑞
̅̅̅
𝑍𝑘 = ∑ 𝑘 𝑘 = 256,0132
𝑞𝑘

∑ 𝑍 .𝑞
̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 = ∑ 𝑘 1= 255,8136
𝑞1

∑ 𝑞1 = 100000
∑ 𝑞𝑘 = 85000
̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑍1 . 𝑞1 = 27948000
̅̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = ∑ 𝑍𝑘 . 𝑞𝑘 = 21761122
𝑍
- Thay vào HTCS
27948000 279,48 255,8136 100000
= . .
21761122 255,8136 256,0132 85000

1,2843 = 1,093 x 0,9992 x 1,25


128,43% = 109,3% x 99,92% x 125%
(+28,43%) ; (+9,3%) ; (-0,08%) ; (+25%)
- Chênh lệch tuyệt đối
̅̅̅ ̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = (𝑍
𝑍1 . ∑ 𝑞1 − 𝑍 ̅̅̅1 − ̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ). ∑ 𝑞1 + (𝑍 ̅̅̅ ̅̅̅
𝑘1 − 𝑍𝑘 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ). 𝑍𝑘

(+6186878) = (+2366640) + (-9960) + (+6400330) (ngđ)


- Chênh lệch tương đối:
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 ̅̅̅
(𝑍 1 − ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅̅
(𝑍 𝑘1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
(∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ).𝑍 𝑘
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

(+28,43%) = (+10,8%) + (-0,08%) + (+25%)


- Nhận xét
Tổng giá thành của toàn doanh nghiệp kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 28,43% (
tương ứng tăng 6186878nghìn đồng) là do ảnh hưởng của 3 nhân tố :
+Bản thân giá thành bình quân của 1 đvsp thay đổi nhìn chung tăng 9.3% làm cho tổng giá
thành toàn doanh nghiệp tăng 2366640 nghìn đồng , tương ứng tốc độ tăng 10,8%
+ Kết cấu số sản phẩm sản xuất làm tổng giá thành toàn doanh nghiệp giảm 9960 nghìn
đồng tương ứng với tốc độ giảm 0,08%
42

+ Số sản phẩm sản xuất nhìn chung tăng 25% làm cho tổng giá thành toàn doanh nghiệp
tăng 6400330 nghìn đồng , tương ứng vs tốc độ tăng 25%.
Bài 97:
1. ****Phân tích sự biến động của mức lương tháng bình quân :
Hệ thống chỉ số:
Ix̅ = Ix . Id
x̅1 x̅1 x̅01
= .
x̅0 x01 x̅0

- Tính toán các chỉ tiêu:


𝑥̅1 = ∑ 𝑥1 . 𝑑1 = 5600× 0,55 + 4800× 0,3+4200× 0,15 = 5150
𝑥̅0 = ∑ 𝑥0 . 𝑑0 = 5200× 0,4 + 4500 × 0,35 + 4000 × 0,25=4655
𝑥̅1 = ∑ 𝑥0 . 𝑑1 =5200× 0,55 + 4500 × 0,3 + 4000 × 0,15 = 4810
Thay vào HTCS:
5150 5150 4810
= .
4655 4810 4655

1,1063 = 1,0707× 1,0333


110,63%=107,07%× 103,33%
(+10.63%) ; (+7,07%) ; (+3,33%)
- Chênh lệch tuyệt đối :
(𝑥̅1 − 𝑥̅0 ) = (𝑥̅1 − 𝑥̅01 ) + (𝑥̅01 − 𝑥̅0 )
(+495) = (+340) + (+155)
- Chênh lệch tương đối
(𝑥̅1 −𝑥̅0 ) (𝑥̅ 1 −𝑥̅ 01 ) (𝑥̅01 −𝑥̅ 0 )
̅𝑥̅̅0̅
= ̅𝑥̅̅0̅
+ ̅𝑥̅̅0̅

0,1063 = 0,0703 + 0,0333


(+10,63)= (+7,03%) + (+3,33%)
- Nhận xét:
Mức lương tháng bình quân của một công nhân kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng
10,63% , tương ứng tăng 495 nghìn đồng , do 2 nguyên nhân :
43

+ Bản thân mức lương tháng 1 công nhân thay đổi nhìn chung tăng 7,07% làm cho mức
lương tháng bình quân của 1 công nhân tăng 340 nghìn đồng
+ Kết cấu tỷ trong số công nhân các phân xưởng có các mức độ cao thấp khác nhau làm
cho mức lương tháng bình quân 1 công nhân tăng 155 nghìn đồng , tương ứng tăng 3,33%
**** Phân tích sự biến động của NSLĐ bình quân 1 công nhân:
𝐼𝑊
̅ = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑

̅̅̅̅
𝑊1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
𝑊0 𝑊01 𝑊 0

Tính toán các chỉ tiêu:


̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1 . 𝑑1 = 68000x0,55+60000x0,3 + 54000x0,15 = 63500 (ngd/ng)
𝑊
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 𝑊0 . 𝑑0 = 63000x0,4 + 56000x 0,35 + 50000x0,25 = 58300 (ngd/ng)
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 𝑊1 . 𝑑1 = 63000x0,55 + 56000x 0,3 + 550000x015 = 58950 (ngd/ng)
Thay vào HTCS
63500 63500 58950
= 𝑥
58300 58950 58300

1,089 = 1,077 x 1,011


(108,9%) = (107,7%) x (101,1%)
(+8,9%) ; (+7,7%) ; (+1,1%)
Chênh lệch tuyệt đối:
63500-58300 = (63500-58950) + (58950 - 58300)
(+5200) = (+4550) + (+650) (ngd)
Chênh lệch tương đối:
(+5200) (+4550) (+650)
= +
58300 58300 58300

(+8,9%) ; (+7,8%) ; (+1,1%)


Nhận xét:
NSLD bình quân 1 công nhân tăng 8,9% ứng với tăng 5200 ngd là do 2 nn:
+ Bản thân NSLD 1 công nhân nói chung tăng 1,7% làm cho NSLD bq tăng 4550 ngd ứng
vs tốc độ tăng 7,8%
44

+ Kết cấu công nhân có mức NSLD khác nhau thay dổi lm cho NSLD bình quân 1 công
nhân tăng 650 ngd, ứng với số tương đối tăng 1,1%
2. **** Sự biến động của Tổng quỹ lương
Phương trình kinh tế:
Tổng quỹ lương (F) = Mức lương bq 1 CN (𝑋̅ ) x Tổng số công nhân (∑ 𝑇)
- Hệ thống chỉ số:
𝐼𝐹 = 𝐼𝑋̅ . 𝐼∑ 𝑇
𝑋̅1 .∑ 𝑇1 𝑋̅1 .∑ 𝑇1 𝑋̅01 .∑ 𝑇1 𝑋̅0 .∑ 𝑇1
= . .
𝑋̅0 .∑ 𝑇0 𝑋̅01 .∑ 𝑇1 𝑋̅0 .∑ 𝑇1 𝑋̅0 .∑ 𝑇0

- Tính toán:
𝑋̅1 = ∑ 𝑋1 . 𝑑1 = 5600.0,55+4800.0,3+4200.0,15 = 5150
𝑋̅0 = ∑ 𝑋1 . 𝑑1 = 5200.0,4+4500.0,35+4000.0,25 = 4655 (ngd/ng)
𝑋̅01 = ∑ 𝑋𝑜 . 𝑑1 = 5200.0,55 + 4500.0,3 + 4000.0,15 = 5569,47 (𝑛𝑔𝑑/𝑛𝑔)
∑ 𝑇1 = 220
∑ 𝑇0 = 200
- Thay vào HTCS:
5150.220 5150 5569,47 220
= . .
4655.200 5569,47 4655 200

1,217 = 0,9247 x 1,196 x 1,1


121,7% = 92,47% x 119,6% x 110%
(+21,7%) = (-7,53%) x (+19,6%) x (+10%)
- Chênh lệch tuyết đối:
𝑋1 . ∑ 𝑇1 − 𝑋̅0 . ∑ 𝑇0 = (𝑋̅1 . ∑ 𝑇1 - 𝑋̅01 . ∑ 𝑇1 ) + (𝑋̅01 . ∑ 𝑇1 - 𝑋̅0 . ∑ 𝑇1 )+ (𝑋̅0 . ∑ 𝑇1 - 𝑋̅0 . ∑ 𝑇0 )
(+202000) = (-92283) + (+201183) + (+93100)
- Chênh lệch tương đối:
𝑋̅1 .∑ 𝑇1 − 𝑋̅0 .∑ 𝑇0 𝑋̅1 .∑ 𝑇1 − 𝑋0 .∑ 𝑇1 𝑋̅01 .∑ 𝑇1 − 𝑋̅0 .∑ 𝑇1 𝑋̅01 .∑ 𝑇1 − 𝑋̅0 .∑ 𝑇0
= + +
𝑋0 .∑ 𝑇0 𝑋̅0 .∑ 𝑇0 𝑋̅0 .∑ 𝑇0 𝑋0 .∑ 𝑇0

(+21,7%) = (-9,9%) + (+21,6%) + (+10%)


45

- Nhận xét:
Tổng quỹ lương công nhân toàn doanh nghiệp tăng 21,7% tương ứng với tăng tăng 202000
ngd là do 3 nguyên nhân:
+ Mức lương bình quân 1 công nhân giảm 7,53% đã làm cho tổng quỹ lương công nhân
giảm 92283 nghìn đồng ứng với tốc độ tăng 9,9%
+ Kết cấu công nhân của toàn doanh nghiệp có các mức lương khác nhau thay đổi làm cho
tổng quỹ Lương công nhân tăng 201183 nghìn đồng ứng với tốc độ tăng 21,6%
+ Tổng số công nhân của doanh nghiệp tăng 10% làm cho tổng quỹ lương toàn doanh
nghiệp tăng 93100 ngđồng tương ứng với tốc độ tăng 10%
**** Sự biến động của Tổng giá trị sản xuất:
Phương trình kinh tế:
̅ ) x Số công nhân (∑ 𝑇)
Tổng giá trị sx (G) = NSLĐ bình ququâ1 công nhân (𝑊
Hệ thống chỉ số: 𝐼𝑄 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

𝐼𝑄 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑇
̅̅̅̅
𝑊1 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 .∑ 𝑇1
1 ̅̅̅̅̅̅
𝑊01 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊0 .∑ 𝑇1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊01 .∑ 𝑇1 𝑊 0 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊0 .∑ 𝑇0

̅̅̅̅
𝑊1 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01 ∑ 𝑇1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊01 𝑊 0 ∑ 𝑇0

- Tính toán:
̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1 . 𝑑1 = 68000.0,55+60000.0,3+54000.0,15=63500
𝑊
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 𝑊0 . 𝑑0 = 63000.0,4+60000.0,35+50000.0,25= 58300
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 𝑊0 . 𝑑1 = 63000.0,55+60000.0,3+50000.0,15=60150
∑ 𝑇1 = 220
∑ 𝑇0 = 200
- Thay vào HTCS:
63500.220 63500 60150 220
= . .
58300.200 60150 58300 200

1,198 = 1,055 x 1,0317 x 1,1


46

(119,8%) = (105,5%) x (103,17%) x (110%)


(+19,8%) ; (+5,5%) ; (+3,17%) ; (+10%)
Chênh lệch tuyệt đối
̅ 1 . ∑ T1 − W
W ̅ 0 . ∑ T0 = (W
̅ 1 . ∑ T1 - W
̅ 01 . ∑ T1 )+(W
̅ 01 . ∑ T1 - W
̅ 0 . ∑ T1 )+(W
̅ 0 . ∑ T1 - W
̅ 0 . ∑ T0 )

(+2310000) = (+737000) + (+407000) + (+1166000)


Chênh lệch tương đối:
̅1 .∑ 𝑇1 − 𝑊
𝑊 ̅0 .∑ 𝑇0 ̅1 .∑ 𝑇1 − 𝑊
𝑊 ̅0 .∑ 𝑇1 ̅01 .∑ 𝑇1 − 𝑊
𝑊 ̅0 .∑ 𝑇1 ̅01 .∑ 𝑇1 − 𝑊0 .∑ 𝑇0
𝑊
= ̅0 .∑ 𝑇0
+ ̅0 .∑ 𝑇0
+
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊 𝑊 𝑊0 .∑ 𝑇0

(+19,8%) = (+6,32%) + (+3,17%) + (+10%)


Nhận xét:
Tổng giá trị sản xuất của toàn doanh nghiệp tháng sáu so với tháng năm nói chung tăng
19,8% với lượng tăng 2310000 nghìn đồng là do các nguyên nhân sau
+ Năng suất lao động bình quân một công nhân nói chung tăng 5,5% làm cho tổng giá trị
sản xuất của toàn doanh nghiệp tăng 737000 nhìn đồng ứng với tốc độ tăng 6,32%
+ Kết cấu số công nhân có mức năng suất lao động khác nhau thay đổi làm cho tổng giá trị
sản xuất của doanh nghiệp tăng 407000 nghìn đồng ứng với tốc độ tăng 3,17%
+ Tổng số công nhân của toàn doanh nghiệp nói chung tăng 10% đã làm cho tổng giá trị
sản xuất tăng 1166000 nghìn đồng ứng với tốc độ tăng 10%
Bài 98:
Phân Chi phí tiền Khối lg sp ( chiếc ) Tiền lương 1 đvsp
xưởng lương kỳ gốc Kỳ gốc Kỳ báo cáo kỳ gốc
A 5250 150000 150000 0,035
B 3420 90000 109200 0,038

1. Hệ thống chỉ số:


Ix̅ = Ix . Id
x̅1 x̅1 x̅01
= .
x̅0 x01 x̅0

- Tính toán các chỉ tiêu:


47

∑ 𝑥0 .𝑞0 5250+3420
𝑥̅0 = ∑ 𝑞0
= = 0,0361
240000

∑ 𝑥1 .𝑞1 9120
𝑥̅1 = ∑ 𝑞1
= = 0,0352
259200

∑ 𝑥0 .𝑞1 0,035𝑥150000+0,038𝑥109200
𝑥̅01 = ∑ 𝑞1
= = 0,0363
259200

Thay vào HTCS:


0,0352 0,0352 0,0363
= 𝑥
0,0361 0,0363 0,0361

(0,975) = 0,97 x 1,005


97,5% = 97% x 100,5%
(-2,5%) ; (-3%) ; (+0,5%)
- Chênh lệch tuyệt đối :
(𝑥̅1 − 𝑥̅0 ) = (𝑥̅1 − 𝑥̅01 ) + (𝑥̅01 − 𝑥̅0 )
(-0,0009) = ( -0,0011) + (0,0002)
- Chênh lệch tương đối
(𝑥̅1 −𝑥̅0 ) (𝑥̅ 1 −𝑥̅ 01 ) (𝑥̅01 −𝑥̅ 0 )
̅𝑥̅̅0̅
= ̅𝑥̅̅0̅
+ ̅𝑥̅̅0̅

(-2,5%) ; (-3,05%) ; (+0,5%)


-Nhận xét:
Chi phí tiền lương bình quân một đơn vị sản phẩm chỉ báo cáo so với kỳ gốc giảm 2,5%
ứng với tăng 0,0009 triệu đồng là do 2 nguyên nhân
+ bản thân tiền lương một đơn vị sản phẩm giảm 3% làm cho chi phí tiền lương bình quân
một đơn vị sản phẩm giảm 0,0011 trđ ứng với tốc độ giảm 3,05%
+ Do kết cấu klg sản phẩm có mức chi phí khác nhau thay đổi làm cho tiền lương bình
quân tăng 0,0002 triệu đồng ứng với tốc độ tăng 0,5%
2. Phương trình kinh tế :
Tổng chi phí tiền lương (F) = Chi phí tiền lương (𝑋̅ ) × Tổng khối lượng sản phẩm (∑ 𝑞)
- Hệ thống chỉ số:
𝐼𝐹 = 𝐼𝑋̅ . 𝐼∑ 𝑞
48

𝑋̅1 .∑ 𝑞1 𝑋̅1 .∑ 𝑞1 𝑋̅01 .∑ 𝑞1 𝑋̅0 .∑ 𝑞1


= . .
𝑋̅0 .∑ 𝑞0 𝑋̅01 .∑ 𝑞1 𝑋̅0 .∑ 𝑞1 𝑋̅0 .∑ 𝑞0

̅̅̅̅
𝑋1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑋 𝑋
1 ̅̅̅̅̅
01 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . ̅̅̅̅
.
𝑋0 .∑ 𝑞0 𝑋01 𝑋 0 ∑ 𝑞0

Thay số vào HTCS:


0,035𝑥259200 0,035 0,0363 259200
= 𝑥 𝑥
0,0361𝑥240000 0,0363 0,0361 240000

1,047 = 0,97 x 1,005 x 1,08


104,7% = 97% x 100,5% x 108%
(+4,7%) ; (-3%) ; (0,5%) ; (8%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
𝑋1 . ∑ 𝑞1 − 𝑋̅0 . ∑ 𝑞0 = (𝑋̅1 . ∑ 𝑞1 - 𝑋̅01 . ∑ 𝑞1 ) + (𝑋̅01 . ∑ 𝑞1 - 𝑋̅0 . ∑ 𝑞1 )+ (𝑋̅0 . ∑ 𝑞1 - 𝑋̅0 . ∑ 𝑞0 )
(+408) = (-337) + (+52) + (+693)
- Chênh lệch tương đối:
𝑋̅1 .∑ 𝑞1 − 𝑋̅0 .∑ 𝑞0 𝑋̅1 .∑ 𝑞1 − 𝑋0 .∑ 𝑞1 𝑋̅01 .∑ 𝑞1 − 𝑋̅0 .∑ 𝑞1 𝑋̅01 .∑ 𝑞1 − 𝑋̅0 .∑ 𝑞0
= + +
𝑋0 .∑ 𝑞0 𝑋̅0 .∑ 𝑞0 𝑋̅0 .∑ 𝑞0 𝑋0 .∑ 𝑞0

(+4,7%) ; (-3,9%) ; (0,5%) ; (8%)


- Nhận xét:
Tổng chi phí tiền lương 1 dn tăng 4,7% ứng vs tăng 408trđ là do 3 nguyên nhân:
+ Chi phí tiền lương 1 đvsp giảm 3% làm cho tổng chi phí tiền lương giảm 337 trd ứng vs
tốc độ giảm 3,9%
+ Kết cấu khlg sp có mức chi phí khác nhau thay đổi lm cho tổng chi phí tiền lương tăng
52trd ứng vs tốc độ tăng 0,5%
+ Tổng klsp tăng 8% lm cho tổng chi phí tiền lương của dn tăng 693trd ứng vs tốc độ tăng
8%.
Bài 99:
1. Chỉ số chung về giá tiêu thụ là
∑ 𝑝1 .𝑞1 𝑀1 108000
𝐼𝑝 = ∑ = 𝑀 = = 1,002
𝑝0 .𝑞1 ∑ 1 107787
𝑖𝑞
49

∆𝑝𝑞(𝑝) = 108000 − 107787 = 213 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔


2. Phương trình kinh tế:
Tổng mức tiêu thụ hàng hoá(M) = Mức tiêu thụ hh (p)× 𝐿ượ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎụ (q)
Hệ thống chỉ số : 𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞1
∑ 𝑝0.𝑞0
=∑ .
𝑝0.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞0
𝑀1

∑ 𝑀1 ∑ 𝑀1 𝑖𝑝
∑ 𝑀𝑜
= 𝑀1 𝑥 ∑ 𝑀𝑜

𝑖𝑝

21000 35000 52000


108000 108000 + +
1,012 1,008 0,994
= 21000 35000 52000 +
105200 + + 105200
1,012 1,008 0,994

1,0266 = 1,002 × 1,0246


102,66%=100,2 % × 102,46%
(+2,66%) ; (+0,2%) ; (2,46%)
Chênh lệch tuyệt đối:
(∑𝑝1.𝑞1 − ∑𝑝0.𝑞0) = ( ∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝1.𝑞1) + (∑ p0.𝑞1 − ∑ 𝑝1.𝑞0)
𝑀1 𝑀1
∑ 𝑀1 − ∑ 𝑀𝑜 = (∑ 𝑀1 − ∑ )+(∑ − ∑ 𝑀𝑜)
𝑖𝑝 𝑖𝑝

(+2800) = (+213) + (+2587) ( triệu đồng )


Chênh lệch tương đối:
𝑀1 𝑀1
∑ 𝑀1−∑ ∑ −∑ 𝑀𝑜
∑ 𝑀1−∑ 𝑀𝑜 𝑖𝑝 𝑖𝑝
∑ 𝑀𝑜
= ∑ 𝑀𝑜
+ ∑ 𝑀𝑜

2800 213 2587


= +
105200 105200 105200

(+2,66%) (+2%) (+2,46%)


- Nhận xét:
Tổng mức tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp tháng 6/2019 so với tháng 5/2019 tăng
2,66% , tương ứng tăng 2800 triệu đồng. Do 2 nguyên nhân :
50

+ Mức tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp thay đổi nhìn chung tăng 0,2% , làm cho tổng
mức tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp tăng 213 triệu đồng , tương ứng tăng 2%
+Lượng hàng hoá tiêu thụ tăng 2,46% làm cho tổng mức tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp tăng 2587 triệu đồng , tương ứng tăng 2,46%
Bài 100
1. Chỉ số không gian về giá cả
𝑄𝑋 = 125 + 82 = 207
𝑄𝑌 = 72 + 65 = 137
𝑄𝑍 = 130 + 115 = 245
∑ 𝑝𝐴 .𝑄 3,2𝑥207+8,6𝑥137+15,3𝑥245
𝐼𝑝(𝐴/𝐵) = ∑ = = 0,978 (lần)
𝑝𝐵 .𝑄 3,5𝑥207+8,7𝑥137+15,5𝑥245

2. Chỉ số không gian về lượng hàng :


3,2𝑥125+3,5𝑥82
𝑝𝑋 =
̅̅̅ = 3,32
207
8,6𝑥72+8,7𝑥65
𝑝𝑌 =
̅̅̅ = 8,65
137
15,3.130+15,5𝑥115
𝑝
̅̅̅
𝑍 = = 15,4
245
∑ 𝑝̅ .𝑞𝐴 3,32𝑥125+8,65𝑥72+15,4𝑥130
𝐼𝑞(𝐴/𝐵) = ∑ = =1,167 (lần)
𝑝̅ .𝑞𝐵 3,32𝑥82+8,65𝑥65+15,4𝑥115

Bài 101:
1. Chỉ số tổng hợp về giá bán:
𝑀1
𝑞1 =
𝑝1

∑ 𝑝1 .𝑞1 70000+165000+600000
𝐼𝑝 = ∑ = 70000 165000 = 1,1133 (lần)
600000
𝑝0 .𝑞1 300. +500. +900.
350 550 1000

2. Chỉ số tổng hợp về lượng hàng hóa tiêu thụ:


∑ 𝑀1 70000+165000+600000
𝐼𝑀 = ∑ = = 1,4034
𝑀0 45000+100000+450000

𝐼𝑀 1,4034
𝐼𝑞 = = = 1,2605
𝐼𝑝 1,1133

3. Phương trình kinh tế:


51

Tổng doanh thu (M) = Giá bán đvsp (p)× 𝐿ượ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 ℎ𝑜á 𝑡𝑖ê𝑢 𝑡ℎụ (q)
Hệ thống chỉ số : 𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞1
∑ 𝑝0.𝑞0
=∑ .
𝑝0.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞0
𝑀1

∑ 𝑀1 ∑ 𝑀1 𝑖𝑝
∑ 𝑀𝑜
= 𝑀1 𝑥 ∑ 𝑀𝑜

𝑖𝑝

1,4034 = 1,1133 × 1,2605


140,34% = 111,33% x 126,05%
(+40,34%) ; (+11,33%) ; (+26,05%)
Chênh lệch tuyệt đối:
(∑𝑝1.𝑞1 − ∑𝑝0.𝑞0) = ( ∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝1.𝑞1) + (∑ p0.𝑞1 − ∑ 𝑝1.𝑞0)
𝑀1 𝑀1
∑ 𝑀1 − ∑ 𝑀𝑜 = (∑ 𝑀1 − ∑ )+(∑ − ∑ 𝑀𝑜)
𝑖𝑝 𝑖𝑝

(+240000) = (+85000) + (155000)


Chênh lệch tương đối:
𝑀1 𝑀1
∑ 𝑀1−∑ ∑ −∑ 𝑀𝑜
∑ 𝑀1−∑ 𝑀𝑜 𝑖𝑝 𝑖𝑝
∑ 𝑀𝑜
= ∑ 𝑀𝑜
+ ∑ 𝑀𝑜

(+40,34%) = (+14,29%) + (+26,05%)


- Nhận xét :
Tổng doanh thu toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 40,34% tương ứng tăng
240.000 nghìn đồng là do 2 nguyên nhân:
+ do giá bán một đơn vị sản phẩm tăng 11,33% làm cho tổng doanh thu tăng 85.000 nghìn
đồng ứng với tốc độ tăng 14,29%
+ Do lượng hàng hóa tiêu thụ nhìn chung tăng 26,05% làm cho tổng doanh thu tăng
155000 nghìn đồng với tốc độ tăng 26,05%
Bài 102:
4. Phương trình kinh tế:
Giá trị sản xuất (G) = NSLĐ (W)× Số công nhân (T)
52

Hệ thống chỉ số : 𝐼𝐺 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑇
∑ 𝐺1 ∑ 𝑊1.𝑇1 ∑ 𝑊𝑜.𝑇1
∑ 𝐺𝑜
=∑ .
𝑊𝑜.𝑇1 ∑ 𝑊𝑜.𝑇𝑜

∑ 𝐺1 ∑ G1 ∑ 𝐺𝑜.𝑖𝑇
∑ 𝐺𝑜
= ∑ 𝐺𝑜.𝑖𝑇
𝑥 ∑ 𝐺𝑜

10000 + 2400 12400 8000 × 1,1 + 2000 × 0,98


= x
8000 + 2000 8000 × 1,1 + 2000 × 0,98 10000

1,24 = 1,152 × 1,076


124% = 115,2% × 107,6%
(+24%) ; (+15,2%) ; (+7,6%)
Chênh lệch tuyệt đối:
(∑ 𝐺1 − ∑ 𝐺𝑜) = (∑ W1.𝑇1 − ∑ Wo.𝑇1) + ( ∑ Wo.𝑇1 − ∑ Wo.To)
(+2400) = (+1640) + (+760) (triệu đồng)
Chênh lệch tương đối:
∑ 𝐺1 − ∑ 𝐺𝑜 ∑ W1.T1 − ∑ Wo.T1 ∑ Wo.T1 − ∑ Wo.To
∑ 𝐺𝑜
= ∑ 𝐺𝑜
+ ∑ 𝐺𝑜

(+24%) = (+16,4%) + (+7,6%)


- Nhận xét:
Giá trị sản xuất của toàn doanh nghiệp năm 2018 so với năm 2017 tăng 24% ( tương ứng
tăng 2400 triệu đồng) là do ảnh hưởng của 2 nhân tố :
+Bản thân năng suất lao động của 1 công nhân thay đổi nhìn chung tăng 15,2% làm cho
giá trị sản xuất toàn doanh nghiệp tăng 1640 triệu đồng , tương ứng tăng 16,4%
+ Số công nhân tăng 7,6% làm cho giá trị sản xuất toàn doanh nghiệp tăng 760 triệu đồng ,
tương ứng tăng 7,6% .
Bài 103:
Phân Tổng giá thành Tốc độ tăng(giảm) giá thành
xưởng Kỳ kế hoạch Kỳ thực tế đvsp kỳ thực tế so vs kỳ KH
A 3000 3600 +10%
B 2000 2500 - 5%
53

1.
- Chỉ số chỉ tiêu tổng giá thành:
3600+2500 6100
𝐼𝑐 = = = 1,22 (lần)
3000+2000 5000

- Chỉ số chỉ tiêu giá thành đvsp:


6100
𝐼𝑧 = 3600 2500 = 1,0331 (lần)
+
1,1 0,95

- Chỉ số chỉ tiêu sản lượng:


𝐼𝐶
𝐼𝑞 = = 1,181 (lần) =118,1%
𝐼𝑧

Vậy, sản lượng toàn doanh nghiệp tăng 18,1% khi so sánh thực tế với kế hoạch
2. Chỉ số chỉ tiêu thời gian lao động hao phí cho 1 đvsp:
𝐼𝑇 1,358
𝐼𝑡 = = = 1,15 (lần) = 115%
𝐼𝑞 1,181

Vậy, thời gian lao động hao phí cho 1 đvsp tăng 15% khi so sánh thực tế với kế hoạch
3.
- Phương trình kinh tế :
Tổng giá thành (C) = Giá thành 1 đvsp (Z) × Sản lượng sản phẩm (q)
- Hệ thống chỉ số
𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑞
∑ 𝑍1.𝑞1 ∑ 𝑍1.𝑞1 ∑ 𝑍𝑘 .𝑞1
∑ 𝑍𝑘 .𝑞𝑘
=∑ 𝑥∑
𝑍𝑘 .𝑞1 𝑍𝑘 .𝑞𝑘

∑ 𝐶1
∑ 𝐶1 ∑ 𝐶1 𝑖𝑍
∑ 𝐶𝑘
= ∑ 𝐶1 𝑥∑
𝐶𝑘
𝑖𝑍

3600 2500
3600+2500 6100 +
1,1 0,95
= 3600 2500 𝑥
3000+2000 + 5000
1,1 0,95

1,22 = 1,0331 × 1,181


122% = 103,31% × 118,1%
54

(+22%) ; (+3,31%) ; (+18,1%)


- Chênh lệch tuyệt đối:
∑ 𝐶1 ∑ 𝐶1
∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶𝑘 = (∑ 𝐶1 − )+( − ∑ 𝐶𝑘 )
𝑖𝑍 𝑖𝑍

(+1100) = (+195,69 ) + (+904,31) (triệu đồng)


- Chênh lệch tương đối:
∑ 𝐶1 ∑ 𝐶1
∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶𝑘 (∑ 𝐶1 − ) ( − ∑ 𝐶𝑘 )
𝑖𝑍 𝑖𝑍
∑ 𝐶𝑘
= ∑ 𝐶𝑘
+ ∑ 𝐶𝑘

(+22%) = (+3,9138%) + (+18,1%)


- Nhận xét:
Tổng giá thành khi sản xuất 2 loại sản phẩm của toàn doanh nghiệp khi so sánh kì thực tế
với kỳ kế hoach nhìn chung tăng 22% ứng với 1100 triệu đồng là do 2 nguyên nhân
+ Do bản thân giá thành một đơn vị sản phẩm nhìn chung tăng 3,31% làm cho tổng giá
thành tăng 195,69 triệu đồng với tốc độ tăng 3,9138%
+ Do sản lượng sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng 18,1% làm tổng giá thành tăng 904,31
triệu đồng với tốc độ tăng 18,1%
Bài 104:
1. ****Phân tích sự biến động của mức lương tháng bình quân :
Hệ thống chỉ số:
Ix̅ = Ix . Id
x̅1 x̅1 x̅01
= .
x̅0 x01 x̅0

- Tính toán các chỉ tiêu:


𝑥̅1 = ∑ 𝑥1 . 𝑑1 = 6x0,4 + 7x0,25 + 8,5x0,35 = 7,125
𝑥̅0 = ∑ 𝑥0 . 𝑑0 = 5,8x0,5 + 6,7x0,2 + 8x0,3 = 6,64
𝑥̅01 = ∑ 𝑥0 . 𝑑1 = 5,8x0,4 + 6,7x0,25 + 8x0,35 = 6,795
Thay vào HTCS:
7,125 7,125 6,795
= 𝑥
6,64 6,795 6,64
55

1,1073 = 1,04856 × 1,0233


110,73%=104,856%× 102,33%
(+10,73%) ; (+4,856%) ; (+2,33%)
- Chênh lệch tuyệt đối :
(𝑥̅1 − 𝑥̅0 ) = (𝑥̅1 − 𝑥̅01 ) + (𝑥̅01 − 𝑥̅0 )
(+0,485) = (+0,33) + (0,155)
- Chênh lệch tương đối
(𝑥̅1 −𝑥̅0 ) (𝑥̅ 1 −𝑥̅ 01 ) (𝑥̅01 −𝑥̅ 0 )
̅𝑥̅̅0̅
= ̅𝑥̅̅0̅
+ ̅𝑥̅̅0̅

(+0,1073) = (+0,0497) + (+0,0394)


(+10,73%) = (+4,97%) + (+2,33%)
- Nhận xét:
Mức lương tháng bình quân của một công nhân tháng 2 so vs tháng 1 tăng 10,73% , tương
ứng tăng 0,485 triệu đồng , do 2 nguyên nhân :
+ Bản thân mức lương tháng 1 công nhân thay đổi nhìn chung tăng 4,856% làm cho mức
lương tháng bình quân của 1 công nhân tăng 0,33 triệu đồng ứng vs tốc độ tăng 4,97%
+ Kết cấu tỷ trọng số công nhân các phân xưởng có các mức độ cao thấp khác nhau làm
cho mức lương tháng bquân 1 công nhân tăng 0,155 triệu đồng ứng vs tốc độ tăng 2,33%
**** Phân tích sự biến động của NSLĐ bình quân 1 công nhân:
𝐼𝑊
̅ = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑

̅̅̅̅
𝑊1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
𝑊0 𝑊01 ̅̅̅̅
𝑊0

- Tính toán các chỉ tiêu:


̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1 . 𝑑1 = 45x0,4+60x0,25+70x0,35 = 57,5 (triệu/ng)
𝑊
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 𝑊0 . 𝑑0 = 40x0,5+55x0,2+66x0,3 = 50,8 (triệu/ng)
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 𝑊0 . 𝑑1 = 40x0,4+55x0,25+66x0,35 = 52,85(triệu/ng)
- Thay vào HTCS
57,5 57,5 52,85
= 𝑥
50,8 52,85 50,8
56

1,132= 1,088 × 1,04


(113,2%) = (108,8%) x (104%)
(+13,2%) ; (+8,8%) ; (+4%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
(57,5 – 50,8 ) = (57,5 – 52,85) + (52,85-50,8)
(+6,7) = (+4,65) + (+2,05) (trd)
- Chênh lệch tương đối:
(+6,7) (+4,65) (+2,05)
= +
50,8 50,8 50,8

(+13,2%) ; (+9,2%) ; (+4%)


- Nhận xét:
NSLD bình quân 1 công nhân tăng 13,2% ứng với tăng 6,7 trd là do 2 nn:
+ Bản thân NSLD 1 công nhân nói chung tăng 8,8% làm cho NSLD bq tăng 4,65 trd ứng
vs tốc độ tăng 9,2%
+ Kết cấu công nhân có mức NSLD khác nhau thay dổi lm cho NSLD bình quân 1 công
nhân tăng 2,05 trd, ứng với số tương đối tăng 4%
2. Khả năng tích lũy của DN:
̅1
𝑥
𝐼𝑥̅ ̅0
𝑥 1,073
A= = ̅𝑊̅̅1 = = 0,948
𝐼𝑊
̅̅̅ 1,132
̅𝑊
̅̅0

=> A < 1  Tốc độ tăng tiền lg bình quan 1 CN của doanh nghiệp nhỏ hơn tốc độ tăng
NSLĐ bình quân của doanh nghiệp  DN có khả năng tích lũy từ lao động.
Bài 105:
6
𝑡ℎ𝑘(𝐴) = = 0,968 < 1
6,2

=> Phân xưởng A hoàn thành vượt mức kế hoạch 3,2% về thời gian lao động hao phí
6,75
𝑡ℎ𝑘(𝐵) = = 1,038
6,5

=> Phân xưởng B không hoàn thành kế hoạch về thời gian lao động hao phí
57

6,5
𝑡ℎ𝑘(𝐶) = = 0,956
6,8

=>Phân xưởng C hoàn thành vượt mức kế hoạch 4,4% và thời gian lao động hao phí
2. Phương trình kinh tế
Tổng tg sx( T) = Thời gian hao phí bình quân 1 đvsp(𝑡̅) x Tổng lượng sp (∑ 𝑞)
𝐼𝑇 = 𝐼𝑡̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝑇 = 𝐼𝑡 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑡1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑡 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑡 .∑ 𝑞1 𝑡̅̅̅
𝑘1 .∑ 𝑞
̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . ̅̅̅̅𝑘 1
. ̅̅̅̅
𝑡𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑡𝑘1 .∑ 𝑞1 𝑡𝑘 .∑ 𝑞1 𝑡𝑘 .∑ 𝑞𝑘

̅̅̅
𝑡1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑡
1 𝑘1 ̅̅̅̅̅
𝑡 ∑ 𝑞1
̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . ̅̅̅̅ .∑
𝑡𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑡𝑘1 𝑡𝑘 𝑞𝑘

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑡1 .𝑞1 6,0×2000+6,75×3000+6,5×5200
𝑡̅1 = ∑ 𝑞1
= = 6,4755
2000+3000+5200

∑ 𝑇𝑘 9300 + 18200 + 20400


𝑡̅𝑘 = 𝑇 = 9300 18200 20400 = 6,5616
∑ 𝑘 6,2
+
6,5
+
6,8
𝑡𝑜

∑ 𝑡𝑘 .𝑞1 6,2 × 2000 + 6,5 × 3000 + 6,8 × 5200


̅̅̅̅
𝑡𝑘1 = = = 6,5941
∑ 𝑞1 2000 + 3000 + 5200

∑ 𝑞1 = 10200
∑ 𝑞0 = 7300
Thay vào HTCS:
6,4755𝑥10200 6,4755 6,5941 10200
= 𝑥 𝑥
6,5616𝑥7300 6,5941 6,5616 7300

1,379= 0,982× 1,005 × 1,397


137,9% = 98,2% × 100,5% × 139,7%
(+37,9%) ; (-1,8%) ; (+0,5%) ; (+39,7%)
Chênh lệch tuyệt đối
̅̅̅
𝑡1 . ∑ 𝑞1 − 𝑡̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = (𝑡̅1 − ̅̅̅̅
𝑡𝑘1 ). ∑ 𝑞1 + (𝑡̅̅̅̅
𝑘1 − 𝑡̅𝑘 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞0 ). 𝑡̅𝑘

(+18150,42) = ( - 1209,72 ) + (+331,5) + (+19028,64) giờ


58

Chênh lệch tương đối:


̅̅̅̅
𝑡1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅
𝑡𝑘 .∑ 𝑞𝑘 (𝑡̅̅̅
1 − ̅̅̅̅̅
𝑡𝑘1 ).∑ 𝑞1 (𝑡̅̅̅̅̅
𝑘1 − ̅̅̅
𝑡𝑘 ).∑ 𝑞1 (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ).𝑡̅̅̅
𝑘
̅̅̅
= ̅̅̅
+ ̅̅̅
+ ̅̅̅
𝑡𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑡𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑡𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑡𝑘 .∑ 𝑞𝑘

0,3789 = (-0,0253) + 0,0069 + 0,397


(+37,89) = (-2,53%) + (+0,69%) + (+39,7%)
- Nhận xét:
Tổng thời gian sản xuất kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 37,9% , tương ứng tăng
18150,42 giờ , do 3 nguyên nhân :
+ Bản thân thời gian hao phí sản xuất 1 đvsp giảm 1,8% , làm cho tổng thời gian sản xuất
giảm 1209,72 giờ, tương ứng giảm 2,53% .
+ Kết cấu lượng sản phẩm ở các phân xưởng có các mức thời gian hao phí 1 đvsp cao thấp
khác nhau làm cho tổng thời gian sản xuất tăng 331,5 giờ , tương ứng tăng 0,69% .
+ Lượng sản phẩm ở các phân xưởng tăng 39,7% làm cho tổng thời gian sản xuất tăng
19028,64 giờ , tương ứng tăng 39,7% .
Bài 106:
1. Chỉ số chung về lượng hàng hóa:
1,05 × 0,3 + 1,1 × 0,25 + 0,88 × 0,2 + 1,08 × 0,25
𝐼𝑞 = = 1,036 𝑙ầ𝑛
1

𝐼𝑀 = 1,12 𝑙ầ𝑛
Chỉ số chung về giá bán:
1,12
𝐼𝑝 = = 1,081 (𝑙ầ𝑛)
1,036

2. Phương trình kinh tế:


Mức tiêu thụ hàng hóa (M) = giá bán (p) x lượng hàng tiêu thụ (p)
- HTCS:
𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑝1. 𝑞1 ∑ 𝑝1. 𝑞1 ∑ 𝑝0. 𝑞1
= .
∑ 𝑝0. 𝑞0 ∑ 𝑝0. 𝑞1 ∑ 𝑝0. 𝑞0
- Tính các chỉ tiêu:
59

∑ 𝑝1. 𝑞1 =140(trđ)
∑ 𝑝0. 𝑞0 = 125 (trđ)
140
∑ 𝑝0. 𝑞1 = = 129,5 (trđ)
1,081

- Thay số vào HTCS:


1,12 = 1,081 × 1,036
112%=108,1% x 103,6%
(+12%) ; (+8,1%) ; (+3,6%)
Chênh lệch tuyệt đối:
(∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞0) = ( ∑ 𝑝1.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞1) + (∑ 𝑝0.𝑞1 − ∑ 𝑝0.𝑞0)
(+15) = (+10,5) + (+ 4,5)
Chênh lệch tương đối:
( ∑ 𝑝1.𝑞1− ∑ 𝑝0.𝑞0 ) (∑ 𝑝1.𝑞1−∑ 𝑝0.𝑞1 ) ∑ 𝑝0.𝑞1− ∑ 𝑝0.𝑞0 )
∑ 𝑝0.𝑞0
= ∑ 𝑝0.𝑞0
+ ∑ 𝑝0.𝑞0

(+12%) ; (+8,4%) ; (+3,6%)


- Nhận xét
Mức tiêu thụ của toàn doanh nghiệp khi so sánh quý II với quý I tăng 12% tương ứng với
tăng 15 tỷ là do 2 nguyên nhân:
+ Giá bán nhìn chung tăng 8,1% làm cho doanh thu doanh 10,5 tỷ (tương ứng với 8,4%)
+ Lượng hàng hóa tiêu thụ nhìn chung tăng 3,6% làm cho doanh thu tăng 4,5 tỷ (tương
ứng với 3,6%)
Bài 107:
1
1. 𝐼𝑝 = 0,3 0,45 0,25 = 1,076 (lần)
+ +
1,2 1,05 1

Số tiền chi thêm của ng mua do giá cả tăng là ∶


0,3 0,45 0,25
∆𝑀(𝑝) = (1 − (
1,2
+
1,05
+
1
)) 𝑥150 = 10,65 tỷ đồng
60

𝐼𝑀 = 1,25
1,25
𝐼𝑞 = = 1,162
1,076

2. HTCS:
𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑞
∑ 𝑀1 ∑ 𝑝1.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞1
∑ 𝑀0
=∑ .
𝑝0.𝑞1 ∑ 𝑝0.𝑞0

1,25 = 1,076 x 1,162


125% = 107,6% x 116,2%
(25%) ; (7,6%) x (16,2%)
- Chênh lệch tuyệt đối
(∑ 𝑀1 − ∑ 𝑀0 ) = (∑ 𝑝1. 𝑞1 − ∑ 𝑝0. 𝑞1) + (∑ 𝑝0. 𝑞1 − ∑ 𝑝0. 𝑞0)
1,2 x 25 = (+10,65) + (1,2 x 16,2)
(+30) = (+10,65) + (+19,44)
- Chênh lệch tương đối:
(∑ 𝑀1 −∑ 𝑀0 ) (∑ 𝑝1.𝑞1−∑ 𝑝0.𝑞1) (∑ 𝑝0.𝑞1−∑ 𝑝0.𝑞0)
∑ 𝑀0
= ∑ 𝑀0
+ ∑ 𝑀0

(+25%) = (+8,875%) + (+16,2%)


- Nhận xét:
Mức tiêu thụ hàng hóa kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 25% ứng với 30 tỷ đồng là do 2
nguyên nhân:
+ Do sự thay đổi của giá cả nhìn chung tăng 7,6% làm cho mức tiêu thu hàng hóa tăng
10,65 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng 8,875%
+ Do sản lượng thay đổi nhìn chung tăng16,2% làm cho mức tiêu thu hàng hóa tăng 19,44
tỷ đồng với tốc độ tăng 16,2%
Bài 108:
900
1. 𝐼𝐶 = = 1,084
400+430
∑ 𝑖𝑞 .𝑧𝑜 .𝑞𝑜 1,1𝑥400+1,15𝑥430
𝐼𝑞 = ∑ 𝑧𝑜 .𝑞𝑜
= = 1,126 𝑙ầ𝑛
400+430
61

1,084
𝐼𝑧 = = 0,9627 (𝑙ầ𝑛)
1,126

2. Phương trình kinh tế:


Tổng chi phí sản xuất (C) = Chi phí sx 1 đvsp (Z) x Sản lượng sp (q)
- Hệ thống chỉ số:
𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑞
∑ 𝑍1.𝑞1 ∑ 𝑍1.𝑞1 ∑ 𝑍𝑜.𝑞1
∑ 𝑍𝑜.𝑞𝑜
=∑ 𝑥∑
𝑍𝑜.𝑞1 𝑍𝑜.𝑞𝑜

- Tình toán:
∑ 𝑍1. 𝑞1 = 900
∑ 𝑍𝑜. 𝑞𝑜 = 830
∑ 𝑍𝑜. 𝑞1 = ∑ 𝑍𝑜. 𝑞𝑜 . 𝑖𝑞 = 934,5

- Thay vào HTCS:


1,084 = 0,9627 x 1,126
108,4% = 96,27% x 112,6%
(+8,4%) ; (-3,73%) ; (12,6%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
∑ 𝑍1. 𝑞1 − ∑ 𝑍𝑜. 𝑞𝑜 = (∑ 𝑍1. 𝑞1 − ∑ 𝑍𝑜. 𝑞1) + (∑ 𝑍𝑜. 𝑞1 - ∑ 𝑍𝑜. 𝑞𝑜)
(+70) = (-34,5) + (+104,5)
- Chênh lệch tương đối:
∑ 𝑍1.𝑞1− ∑ 𝑍𝑜.𝑞𝑜 (∑ 𝑍1.𝑞1− ∑ 𝑍𝑜.𝑞1) (∑ 𝑍𝑜.𝑞1 − ∑ 𝑍𝑜.𝑞𝑜)
∑ 𝑍𝑜.𝑞𝑜
= ∑ 𝑍𝑜.𝑞𝑜
+ ∑ 𝑍𝑜.𝑞𝑜

(+8,4)% = (-4,16%) + (12,6%)


- Nhận xét:
Tổng chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so vs kỳ gốc tăng 8,4% tương ứng 70
tỷ đồng là do 2 nguyên nhân:
+ Do bản thân chi phí sx 1 đvsp nhìn chung giảm 3,73% làm cho tổng chi phí sx toàn
doanh nghiệp giảm 34,5 tỷ đồng ứng vs tốc độ giảm 4,16%
62

+ Do sản lượng sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng 12,6% làm cho tổng chi phí sản xuất
toàn doanh nghiệp tăng 104,5 tỷ đồng với tốc độ tăng 12,6%
Bài 109
1. Chỉ số chung về thời gian hao phí sản xuất 1 đvsp
∑ 𝑡1 .𝑞1
𝐼𝑡 = 1 = 1,087 (lần)
∑ .𝑡1 .𝑞1
𝑖𝑡

2. Thời gian sản xuất kỳ gốc của từng loại sản phẩm
5000
𝑇𝑜(𝐴) = = 3858,02 (𝑔𝑖ờ)
1,08𝑥1,2

3000
𝑇𝑜(𝐵) = = 2597,4 (𝑔𝑖ờ)
1,05𝑥1,1

5000+3000
=> 𝐼𝑇 = = 1,239 (𝑙ầ𝑛)
3858,02+2597,4

1,239
 𝐼𝑞 = = 1,14 (lần)
1,087

3. Phương trình kinh tế:


Thời gian sản xuất(T) = Thời gian hao phí 1 đvsp (t) x Khối lượng sp (q)
- Hệ thống chỉ số
𝐼𝑇 = 𝐼𝑡 . 𝐼𝑞
∑ 𝑡1.𝑞1 ∑ 𝑡1.𝑞1 ∑ 𝑡𝑜.𝑞1
∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜
=∑ 𝑥∑
𝑡𝑜.𝑞1 𝑡𝑜.𝑞𝑜

- Tính toán:
∑ 𝑡1. 𝑞1 = 8000 giờ
∑ 𝑡𝑜. 𝑞𝑜 = 6455,42 giờ
∑ 𝑡𝑜. 𝑞1 = 𝐼𝑡 . ∑ 𝑡𝑜. 𝑞𝑜 = 7357,89 giờ
- Thay vào HTCS:
1,239 = 1,087 𝑥 1,14
123,9% = 108,7% x 114%
(+23,9%) = (+8,7%) x (+14%)
63

- Chênh lệch tuyệt đối


∑ 𝑡1. 𝑞1 − ∑ 𝑡𝑜. 𝑞𝑜 = (∑ 𝑡1. 𝑞1 − ∑ 𝑡𝑜. 𝑞1) + (∑ 𝑡𝑜. 𝑞1 - ∑ 𝑡𝑜. 𝑞𝑜)
(+1544,58) = (+643,11) + (+902,47)
- Chênh lệch tương đối:
∑ 𝑡1.𝑞1− ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜 ∑ 𝑡1.𝑞1− ∑ 𝑡𝑜.𝑞1 ∑ 𝑡0.𝑞1− ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜
∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜
= ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜
+ ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜

(+23,9%) = (+9,9%) + (14%)


- Nhận xét:
Thời gian sx toàn dn tăng 23,9% ứng với tăng 1544,58 giờ là do 2 nguyên nhân:
+ Bản thân thời gian hao phí sx 1 đvsp tăng 8,7% đã làm cho thời gian sx của doanh
nghiệp tăng 642,11 giờ ứng với tốc độ tăng 9,9%
+ Do khối lượng sp có thời gian hao phí khác nhau thay đổi nhìn chung tăng 14% làm cho
thời gian sx toàn doanh nghiệp tăng 902,47 giờ ứng vs tốc độ tăng 14%
Bài 110:
1. Phân tích sự biến động của năng suất lao động bình quân
HTCS:
𝐼𝑊
̅ = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑

̅̅̅̅
𝑊1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
𝑊0 𝑊01 ̅̅̅̅
𝑊0

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑊 .𝑇 8200+4800+9400
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 0 0 = = 52,093 (𝑡𝑟𝑑/𝑛𝑔)
𝑇0 160+90+180

̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1.𝑇1 = 9400+4500+9300 = 56,585 (𝑡𝑟𝑑/𝑛𝑔)


𝑊 ∑ 𝑇1 170+80+160
8200 4800 9400
∑ 𝑊 .𝑇 𝑥170+ 𝑥80+ 𝑥160
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 0 1 = 160 90 180
= 52,036 (𝑡𝑟𝑑/𝑛𝑔)
𝑇1 170+80+160

Thay vào HTCS


56,585 56,585 52,036
= 𝑥
52,093 52,036 52,093
64

1,086 = 1,087 x 0,99


108,6% = 108,7% x 99%
(+8,6%) ; (+8,7%) ; (-1%)
Chênh lệch tuyệt đối:
(56,585 - 52,093) = (56,585 – 52,036) + (52,036 - 52,093)
(+4,492) = (+4,549) + (-0,057)
Chênh lệch tương đối:
(+4,492) (+4,549) (−0,057)
= +
52,093 52,093 52,093

(+8,6%) = (+8,73%) ; (-1%)


Nhận xét:
Năng suất lao động bình quân toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so vs kỳ gốc tăng 8,6% tương
ứng tăng 4,492 (trd/người) là do 2 nguyên nhân:
+ Do năng suất lao động một công nhân thay đổi nhìn chung tăng 8,7% làm cho năng suất
lao động bình quân toàn doanh nghiệp tăng 4,549 (trd/người) ứng với tốc độ tăng 8,73%
+ Do kết cấu lao động thay đổi làm cho năng suất bình quân toàn doanh nghiệp giảm 0,057
(trd/ng) ứng với tốc độ giảm 1%
2. Phân tích sự biến động của giá trị sản xuất của doanh nghiệp :
- Phương trình kinh tế :
̅ ) × Số công nhân (∑ 𝑇)
Giá trị sản xuất toàn DN (G) = Gtrị sx bquân của 1 công nhân (𝑊
- Hệ thống chỉ số:
𝐼𝐺 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

𝐼𝐺 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑇
̅̅̅̅
𝑊1 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 .∑ 𝑇1
1 ̅̅̅̅̅̅
𝑊01 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 .∑ 𝑇
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
. ̅̅̅̅0 1
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊01 .∑ 𝑇1 𝑊 0 .∑ 𝑇1 𝑊0 .∑ 𝑇0

̅̅̅̅
𝑊1 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 𝑊
1 ̅̅̅̅̅̅
01 ∑ 𝑇1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ . ̅̅̅̅
.
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊01 𝑊0 ∑ 𝑇0

Tính toán các chỉ tiêu:


65

∑ 𝑊 .𝑇 8200+4800+9400
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 0 0 = = 52,093 (𝑡𝑟𝑑/𝑛𝑔)
𝑇0 160+90+180

̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1.𝑇1 = 9400+4500+9300 = 56,585 (𝑡𝑟𝑑/𝑛𝑔)


𝑊 ∑ 𝑇1 170+80+160
8200 4800 9400
∑ 𝑊 .𝑇 𝑥170+ 𝑥80+ 𝑥160
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 0 1 = 160 90 180
= 52,036 (𝑡𝑟𝑑/𝑛𝑔)
𝑇1 170+80+160

∑ 𝑇1 = 410
∑ 𝑇0 = 430
̅̅̅̅1 . ∑ 𝑇1 = 23200
𝑊
̅̅̅̅
𝑊0 . ∑ 𝑇0 = 22400
- Thay vào HTCS:
23200 56,585 52,036 410
= 𝑥 𝑥
22400 52,036 52,093 430

1,035 = 1,087 x 0,99 x 0,95


103,5% = 108,7% x 99% x 95%
(+3,5%) ; (+8,7%) ; (-1%) ; (-5%)

- Chênh lệch tuyệt đối:


̅̅̅̅1 . ∑ 𝑇1 − ̅̅̅̅
(𝑊 ̅̅̅̅1 -𝑊
𝑊0 . ∑ 𝑇0 ) = (𝑊 ̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅ ̅̅̅̅
01 ). ∑ 𝑇1 + (𝑊01 -𝑊0 ). ∑ 𝑇1 + (∑ 𝑇1 - ∑ 𝑇0 ). 𝑊0

(+800) = (+1869,6) + (-287) + (-1041,8) (triệu đồng)


- Chênh lệch tương đối:
̅̅̅̅
(𝑊 1 .∑ 𝑇1 − ̅̅̅̅
𝑊0 .∑ 𝑇0 ) ̅̅̅̅
(𝑊 1 −𝑊̅̅̅̅̅̅
01 ).∑ 𝑇1 ̅̅̅̅̅̅
(𝑊 01 −𝑊 ̅̅̅̅
0 ).∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
(∑ 𝑇1 − ∑ 𝑇0 ).𝑊 0
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
𝑊 0 .∑ 𝑇0 𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊 0 .∑ 𝑇0

(+3,5%) = (+8,35%) + (-1%) + (-5%)


- Nhận xét:
Tổng giá trị sản xuất của toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 3,5% tương ứng
với lượng tăng 800 triệu đồng là do 3 nguyên nhân:
+ Năng suất lao động một công nhân nói chung tăng 8,7% đã làm cho tổng giá trị sản
xuất của toàn doanh nghiệp tăng 1869,6 triệu đồng ứng với tốc độ tăng 8,35%
66

+ Kết cấu số công nhân của toàn doanh nghiệp làm cho tổng giá trị sản xuất của doanh
nghiệp giảm 287 triệu đồng ưng vs tốc độ giảm 1%
+ Tổng số công nhân của toàn doanh tổng số công nhân của toàn doanh nghiệp giảm 5%
đã làm cho tổng giá trị sản xuất tăng 1041,8 triệu đồng ứng với tốc độ tăng 5%
Bài 111: Bảng số liệu:
Phân Sản lượng sản phẩm Tốc độ giảm công nhân thực 𝑖𝑇
xưởng Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện tế so với kế hoạch
A 2000 2560 15 0,85
B 2200 2816 20 0,8
C 1800 2304 10 0,9

1. Chỉ số chung về số công nhân toàn doanh nghiệp


∑ 𝑊𝑘 .𝑇1 ∑ 𝑄𝑘 .𝑖𝑇 2000×0,85+2200×0,8+1800×0,9
𝐼𝑇 = ∑ 𝑊𝑘 .𝑇𝑘
= ∑ 𝑄𝑘
= = 0,846 (𝑙ầ𝑛)
2000+2200+1800

2. Chỉ số chung về năng suất lao động toàn doanh nghiệp


1,28
𝐼𝑊 = = 1,513 (𝑙ầ𝑛)
0,846

Bài 112:
∑ 𝑑1 0,31+0,26+0,43
1. 𝐼𝑧 = 1 = 0,43 0,26 0,43 = 0,918 (𝑙ầ𝑛) = 91,8%
∑ .𝑑1 + +
𝑖𝑧 1,1 1,06 1,08

 Doanh nghiệp trong năm N đã vượt mức kế hoạch là 8,2%


∑ 𝑧1 .𝑞1 6000
2. 𝐼𝑧 = ∑ 𝑧0 .𝑞0
=> ∑ 𝑧0 . 𝑞0 = = 6536 (triệu đồng)
0,918

 Mức tiết kiệm chi phí do giảm giá thành đem lại: 6536-6000 =536 triệu đồng
Bài 113: Bảng số liệu
Phân Số sản phẩm sx Giá thành cho 1 đvsp (ngđ)
xưởng Kỳ kế hoạch (%) Kỳ thực hiện (cái) Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện
A 40 4000 243 270
B 25 3000 279,775 294,5
C 35 3000 266,616 289,8
67

1. HTCS:
𝐼𝑍̅ = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑
𝑍̅1 𝑍̅1 𝑍̅𝑘1
= .
𝑍̅𝑘 𝑍̅𝑘1 𝑍̅𝑘

- Tính toán chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 270.4000+294,5.3000+289,8.3000
𝑍1̅ = ∑ 1 1 = = 283,29
𝑞1 10000

∑ 𝑍 .𝑞
𝑍𝑘̅ = ∑ 𝑘 𝑘 = ∑ 𝑍𝑘 . 𝑑𝑘 = 243.0,4+279,775.0,25+266,616.0,35 = 260,46
𝑞𝑘

̅ = ∑ 𝑍𝑘 .𝑞1 = 243.4000+279,775.3000+266,616.3000 = 261,1173


𝑍𝑘1 ∑ 𝑞1 10000

- Thay vào HTCS:


283,29 283,29 261,1173
= 𝑥
260,46 261,1173 260,46

1,088 = 1,085 x 1,0025


108,8% = 108,5% x 100,25%
(+8,8%) ; (+8,5%) ; (0,25%)
- Chênh lệch tuyệt đối
(𝑍1̅ - 𝑍̅ 𝑘 ) = (𝑍1̅ -𝑍𝑘1
̅ ) + (𝑍𝑘1
̅ − 𝑍𝑘̅ )

(+22,83) = (+22,1727) + (+0,6573) (ngđ/cái)


- Chênh lệch tương đối:
(𝑍̅1 − 𝑍̅𝑘 ) (𝑍̅1 −𝑍̅ 𝑘1 ) (𝑍̅ 𝑘1 −𝑍̅ 𝑘 )
= +
𝑍̅𝑘 𝑍̅𝑘 𝑍̅ 𝑘

(+8,8%) ; (+8,5%) ; (0,25%)


- Nhận xét:
Giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm ký thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 8,8%
tương ứng tăng 22,83 ngd/cái là do 2 nguyên nhân:
+ giá thành một đơn vị sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng 8,5% làm cho giá thành bình
quân của một đơn vị sản phẩm tăng 22,1727ngd/cái ứng vs tốc độ tăng 8,5%
68

+ kết cấu sản lượng sản xuất làm cho giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm tăng
0,6573 ngd/cái tương ứng với tốc độ tăng 0,25%
2. Phương trình kinh tế:
Tổng giá thành (C) = Giá thành bình quân 1 đvsp(𝑍̅) × Khối lượng sản phẩm sx (∑ 𝑞)
- HTCS: : 𝐼𝐶 = 𝐼𝑍̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 𝑍 𝑘 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍
1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 𝑍 𝑘 ∑ 𝑞𝑘

- Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞
̅̅̅
𝑍1 = ∑ 1 1 = 283,29
𝑞1

∑ 𝑍 .𝑞
̅̅̅
𝑍𝑘 = ∑ 𝑘 𝑘 = 260,46
𝑞𝑘

∑ 𝑍 .𝑞
̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 = ∑ 𝑘 1= 261,1173
𝑞1

∑ 𝑞1 = 10000
∑ 𝑞𝑘 = 8500
̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑍1 . 𝑞1 = 2832900
̅̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = ∑ 𝑍𝑘 . 𝑞𝑘 = 2213910
𝑍
- Thay vào HTCS
2832900 283,29 261,1173 10000
= 𝑥 x
2213910 261,1173 260,46 8500

1,28 = 1,085 x 1,0025 x 1,25


128% = 108,5% x 100,25% x 125%
(+28%) ; (+8,5%) ; (0,25%) ; (+25%)
- Chênh lệch tuyệt đối
̅̅̅ ̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = (𝑍
𝑍1 . ∑ 𝑞1 − 𝑍 ̅̅̅1 − ̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ). ∑ 𝑞1 + (𝑍 ̅̅̅ ̅̅̅
𝑘1 − 𝑍𝑘 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ). 𝑍𝑘
69

(+618990) = (+228300) + (+6573) + (+390690) (ngđ)


- Chênh lệch tương đối:
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 ̅̅̅
(𝑍 1 − ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅̅
(𝑍 𝑘1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
(∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ).𝑍 𝑘
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
𝑍 𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍 𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

(+28%) = (+10,31%) ; (0,25%) ; (+25%)


- Nhận xét
Tổng giá thành của toàn doanh nghiệp kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 28% tương
ứng tăng 618990 nghìn đồng là do ảnh hưởng của 3 nhân tố :
+Bản thân giá thành bình quân của 1 đvsp thay đổi nhìn chung tăng 8,5% làm cho tổng giá
thành toàn doanh nghiệp tăng 228300 nghìn đồng , tương ứng tốc độ tăng 10,31%
+ Kết cấu số sản phẩm sản xuất làm tổng giá thành toàn doanh nghiệp tăng 6573 nghìn
đồng tương ứng với tốc độ giảm 0,25%
+ Số sản phẩm sản xuất nhìn chung tăng 25% làm cho tổng giá thành toàn doanh nghiệp
tăng 390690 nghìn đồng , tương ứng vs tốc độ tăng 25%.
Bài 114:
1. Hệ thống chỉ số :
𝐼𝑝̅ = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑑
𝑝̅1 𝑝̅1 𝑝̅01
= .
𝑝̅0 𝑝01 𝑝̅0

- Tính toán chỉ tiêu:


∑ 𝑝1 .𝑞1 170×550+160×30+145×15
𝑝̅1 = ∑ 𝑞1
= = 168, 8655
550+30+15

∑ 𝑝0 .𝑞0 150 × 500 + 140 × 40 + 120 × 20


𝑝̅0 = ∑ 𝑞0
= = 148,2143
500 + 40 + 20

∑ 𝑝0 .𝑞1 150 × 550 + 140 × 30 + 120 × 15


𝑝̅01 = ∑ 𝑞1
= = 148,7395
550 + 30 + 15

- Thay vào HTCS:


168,8655 168,8655 148,7395
= .
148,2143 148,7395 148,2143

1,1393 = 1,1353 × 1,0035


70

113,93% = 113,53% × 100,35%


(+13,93%) ; (+13,53%) ; (+0,35%)
- Chênh lệch tuyệt đối
(𝑝̅1 - 𝑝̅0 ) = (𝑝1 -𝑝̅01 ) + (𝑝̅01 − 𝑝̅0 )
(+20,6512) = (+20,126) + (+0,5252) (ngđ/cái)
- Chênh lệch tương đối:
(𝑝̅1 − 𝑝̅0 ) (𝑝̅1 − 𝑝̅01) (𝑝̅01 − 𝑝̅0 )
= +
𝑝̅0 𝑝̅0 𝑝̅0

0,1393 = 0,1358 + 0,0035


(+13,93%) = (+13,58%) + (+0,35%)
- Nhận xét:
Giá tiêu thụ bình quân của hàng hoá A kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 13,93% , tương ứng
tăng 20,6512 nghìn đồng . Do 2 nguyên nhân :
+ Bản thân giá bán 1 đvsp thay đổi nhìn chung tăng13,53% làm cho giá tiêu thụ bình quân
toàn doanh nghiệp tăng 20,126 nghìn đồng , tương ứng tăng 0,5252 .
+ Kết cấu lượng hàng tăng 0,35% làm cho giá tiêu thụ bình quân toàn doanh nghiệp tăng
0,5252 nghìn đồng , tương ứng tăng 0,35%.
2. Phương trình kinh tế:
Tổng giá thành (M) = Giá bán 1 đvsp ( ̅𝑝) x Tổng lượng hàng (∑ 𝑞)
HTCS: 𝐼𝑀 = 𝐼𝑝̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝑀 = 𝐼𝑝 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅𝑝̅̅1̅.∑ 𝑞1 ̅𝑝̅̅̅.∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅.∑
𝑝01 𝑞1 𝑝 ̅̅̅0̅.∑ 𝑞1
̅𝑝̅̅0̅.∑ 𝑞0
= ̅̅̅̅̅.∑ . .
𝑝01 𝑞1 ̅𝑝̅̅0̅.∑ 𝑞1 ̅𝑝̅̅0̅.∑ 𝑞0

̅𝑝̅̅1̅.∑ 𝑞1 𝑝01 ∑ 𝑞1
̅𝑝̅̅̅ ̅̅̅̅̅
1
̅𝑝̅̅0̅.∑ 𝑞0
= ̅̅̅̅̅ . ̅𝑝̅̅0̅
.∑
𝑝01 𝑞0

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑝1 .𝑞1 170×550+160×30+145×15
𝑝̅1 = ∑ 𝑞1
= = 168, 8655
550+30+15
71

∑ 𝑝.𝑞0 150 × 500 + 140 × 40 + 120 × 20


𝑝̅0 = ∑ 𝑞0
= = 148,2143
500 + 40 + 20

∑ 𝑝0 .𝑞1 150 × 550 + 140 × 30 + 120 × 15


𝑝̅01 = ∑ 𝑞1
= = 148,7395
550 + 30 + 15

∑ 𝑞1 = 595
∑ 𝑞0 = 560
𝑝1 ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑝1 . 𝑞1 = 100475
̅̅̅.
𝑝 0 ∑ 𝑞0 = ∑ 𝑝0 . 𝑞0 = 83000
̅̅̅̅.
Thay vào HTCS:
100475 168,8655 148,7395 595
= . .
83000 148,7395 148,2143 560

1,21 = 1,1353 x 1,0035 x 1,0625


121% = 113,53% x 100,35% x 106,25%
(+21%) ; (+13,53%) ; (+0,35%) ; (+6,25%)
Chênh lệch tuyệt đối
𝑝 1 ∑ 𝑞1 − ̅̅̅̅.
̅̅̅. 𝑝0 ∑ 𝑞0 = (𝑝
̅̅̅1 − 𝑝 01 ∑ 𝑞1 + (̅̅̅̅̅
̅̅̅̅). 𝑝01 − 𝑝 0 ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞0 ). ̅̅̅̅
̅̅̅). 𝑝0
(+17475) = (+11874,97) + (+312,494) + (+5187,5005) (ngđ)
Chênh lệch tương đối:
̅𝑝̅̅1̅.∑ 𝑞1 − ̅̅̅̅.∑
𝑝0 𝑞0 ̅̅̅1̅− ̅̅̅̅̅).∑
(𝑝 𝑝01 𝑞1 (̅̅̅̅̅̅−
𝑝01 ̅𝑝̅̅0̅).∑ 𝑞1 (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞0 ).̅̅̅̅
𝑝0
̅̅̅̅.∑
= ̅̅̅̅.∑
+ ̅̅̅̅.∑
+ ̅̅̅̅.∑
𝑝0 𝑞0 𝑝0 𝑞0 𝑝0 𝑞0 𝑝0 𝑞0

(+21%) = (+14,43%) ; (+0,35%) ; (+6,25%)


- Nhận xét:
- Doanh thu tiêu thụ hàng hóa A nhìn chung tăng 21 ứng với tăng 17.475 nghìn đồng là do
3 nguyên nhân:
+ Do bản thân giá bán một đơn vị sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng 13,53% làm cho
doanh thu tiêu thụ hàng hóa tăng 11874,97 nghìn đồng với tốc độ tăng 14,43%
+ Kết cấu lượng sản phẩm thay đổi làm doanh thu tiêu thụ hàng hóa A tăng 312,494 nghìn
đồng ứng với tốc độ tăng 0,35%
72

+ Tổng lượng hàng hóa nhìn chung tăng 6,25% làm cho doanh thu tiêu thụ hàng hóa A
tăng 5187,5005 nghìn đồng với tốc độ tăng 6,25%
Bài 115:
1. Chỉ số chung về khối lượng sản phẩm là :
∑ 𝑡0 .𝑞0 .𝑖𝑞 ∑ 𝑇0 .𝑖𝑞 1200 × 1,09 + 600 × 1,08
𝐼𝑞 = ∑ 𝑡0 .𝑞0
= ∑ 𝑇0
= = 1,086 (lần)
1200 + 600

2. Chỉ số chung về năng suất lao động


1
𝑡1 . 𝑞1 (𝐴) = 𝑥1,09𝑥1200 = 1245,71 (𝑔𝑖ờ)
1,05

1
𝑡1 . 𝑞1 (𝐵) = 𝑥1,08𝑥600 = 600 (𝑔𝑖ờ)
1,08

∑ 𝑖𝑊 .𝑡1 .𝑞1 1,05𝑥1245,71+1.08𝑥600


 𝐼𝑊 = ∑ 𝑡1 .𝑞1
= = 1,06 (lần)
1245,71+600

3. Hệ thống chỉ số:


𝐼𝑇 = 𝐼𝑡 . 𝐼𝑞
∑ 𝑡1.𝑞1 ∑ 𝑡1.𝑞1 ∑ 𝑡𝑜.𝑞1
∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜
= ∑ 𝑡𝑜.𝑞1 ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜
.

- Tính toán:
∑ 𝑝1. 𝑞1 = 1245,71 + 600 = 1845,71 (𝑔𝑖ờ)
∑ 𝑝𝑜. 𝑞𝑜= 1200+6600=1800 (giờ)
∑ 𝑝𝑜. 𝑞1 = 𝐼𝑞 . ∑ 𝑝𝑜. 𝑞𝑜 = 1954,8 (giờ)

- Thay số vào HTCS:


1,0254 = 0,944 x 1,086
102,54% = 94,4% x 108,6%
(+2,54%) ; (-5,6%) ; (+8,6%)
- Chênh lệch tuyệt đối
∑ 𝑡1. 𝑞1 − ∑ 𝑡𝑜. 𝑞𝑜 = (∑ 𝑡1. 𝑞1 − ∑ 𝑡𝑜. 𝑞1) + (∑ 𝑡𝑜. 𝑞1 − ∑ 𝑡𝑜. 𝑞𝑜)
(+45,71) = (-109,09) + (+154,8)
- Chênh lệch tương đối
73

∑ 𝑡1.𝑞1− ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜 ∑ 𝑡1.𝑞1− ∑ 𝑡𝑜.𝑞1 ∑ 𝑡𝑜.𝑞1−∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜


∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜
= ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜
+ ∑ 𝑡𝑜.𝑞𝑜

(+2,54%) = (-6,06%) + (+8,6%)


- Nhận xét
Thời gian sx của doanh nghiệp kỳ nghiên cứu so vs kỳ gốc nhìn chung tăng 2,54% ứng với
lượng tăng 45,71 giờ là do 2 nguyên nhân:
+ Do bản thân thời gian sản xuất 1 đvsp giảm 5,6% làm thời gian sx toàn doanh nghiệp
giảm 109,09 giờ vs tốc độ tăng 6,06%
+ Do khối lượng sản phẩm có mức thời gian sản xuất khác nhau thay đổi nhìn chung tăng
8,6% làm cho thời gian sản xuất của doanh nghiệp tăng 154,8 giờ với tốc độ tăng 8,6%
Bài 116:
- Phương trình kinh tế :
Tổng chi phí sản xuất (C) = Chi phí sản xuất (Z) × Sản lượng (q)
- Hệ thống chỉ số:
𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑞
∑ 𝑍1.𝑞1 ∑ 𝑍1.𝑞1 ∑ 𝑍𝑜.𝑞1
∑ 𝑍𝑜.𝑞𝑜
=∑ 𝑥∑
𝑍𝑜.𝑞1 𝑍𝑜.𝑞𝑜

∑ 𝐶1 ∑ 𝐶1 ∑ 𝐶0 .𝑖𝑞
∑ 𝐶0
= ∑ 𝐶0 .𝑖𝑞
𝑥 ∑ 𝐶0

1500+2300 1500+2300 1200 × 1,1 + 2000 × 1,15


= 𝑥
1200+2000 1200 × 1,1 + 2000 × 1,15 1200+2000

1,1875 = 1,05 × 1,13125


118,75% = 105% × 113,125%
(+18,75%) ; (+5%) ; (+13,125%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶0 = (∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶0 . 𝑖𝑞 ) + (∑ 𝐶0 . 𝑖𝑞 − ∑ 𝐶0 )

(+600) = (+118) + (+442) trđ


- Chênh lệch tương đối:
74

∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶0 (∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶0 .𝑖𝑞 ) (∑ 𝐶0 .𝑖𝑞 − ∑ 𝐶0 )
∑ 𝐶0
= ∑ 𝐶0
+ ∑ 𝐶0

0,1875 = 0,0563 + 0,13125


(+18,75%) = (+5,63%) + (+13,125%)
- Nhận xét:
Tổng chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp tháng 2 so với tháng 1 tăng 18,75% , tương
ứng tăng 600 triệu đồng . Do 2 nguyên nhân :
+Bản thân chi phí sản xuất thay đổi nhìn chung tăng 5% làm cho tổng chi phí sản xuất toàn
doanh nghiệp tăng 180 triệu đồng , tương ứng tăng 5,63% .
+ Do sản lượng sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng 13,125% làm cho tổng chi phí sản xuất
toàn doanh nghiệp tăng 420 triệu đồng , tương ứng tăng 13,125%.
Bài 117:
1.
Bài 118:
Phương trình kinh tế :
Tổng giá thành (C) = Giá thành 1 đvsp (Z) × Sản lượng sản phẩm (q)
𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑞
∑ 𝑍1.𝑞1 ∑ 𝑍1.𝑞1 ∑ 𝑍𝑘 .𝑞1
∑ 𝑍𝑘 .𝑞𝑘
=∑ 𝑥∑
𝑍𝑘 .𝑞1 𝑍𝑘 .𝑞𝑘

∑ 𝐶1 ∑ 𝐶1 ∑ 𝐶𝑘 .𝑖𝑞
∑ 𝐶𝑘
= ∑ 𝐶𝑘 .𝑖𝑞
𝑥 ∑ 𝐶𝑘

(42+54)𝑥1,32 (42+54)𝑥1,32 42𝑥(1,4+0,1𝑥1,4)+54𝑥2,3


= 𝑥
(42+54) 42𝑥(1,4+0,1𝑥1,4)+54𝑥2,3 42+54

162,24 162,24 188,88


= +
96 188,88 96

1,69 = 0,859 × 1,9675


169% = 85,9% × 196,75%
(+69%) ; ( - 14,1%) ; (+96,75%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
75

∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶𝑘 = (∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶𝑘 . 𝑖𝑞 ) + (∑ 𝐶𝑘 . 𝑖𝑞 − ∑ 𝐶𝑘 )

(+66,24) = (- 26,64 ) + (+92,88) Tỷ VNĐ


- Chênh lệch tương đối:
∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶𝑘 (∑ 𝐶1 − ∑ 𝐶𝑘 .𝑖𝑞 ) (∑ 𝐶𝑘 .𝑖𝑞 − ∑ 𝐶𝑘 )
∑ 𝐶𝑘
= ∑ 𝐶𝑘
+ ∑ 𝐶𝑘

(+69%) ; ( - 27,75%) ; (+96,75%)


- Nhận xét:
Tổng giá thành khi sản xuất 2 loại sản phẩm của toàn doanh nghiệp khi so sánh năm thứ 3
với năm thứ 1 nhìn chung tăng 69% ứng với 66,24 tỷ đồng là do 2 nguyên nhân
+ Do bán thân giá thành một đơn vị sản phẩm nhìn chung giảm 14,1% làm cho tổng giá
thành giảm 26,64 tỷ đồng với tốc độ giảm 27,75%
+ Do số lượng sản phẩm thay đổi nhìn chung tăng 96,75% làm tổng giá thành tăng 92,88 tỷ
đồng với tốc độ tăng 96,75%
Bài 119:
Phương trình kinh tế :
Giá trị sản xuất(G) = Năng suất lao động(W) × Số công nhân(T)
- HTCS: 𝐼𝐺 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑇
1
∑ .𝐶
∑ 𝐺1 ∑ 𝐺1 𝑖𝑊 1
∑ 𝐺𝑘
= 1 𝑥 ∑ 𝐺𝑘
∑ .𝐺
𝑖𝑊 1

1 1
(120+180) (120+180) 𝑥120+ 𝑥180
1,9 2,01
(120+180) = 1 1 + (120+180)
𝑥120+ 𝑥180
(1,6)2 1,9 2,01 (1,6)2

300 300 152,71


= +
117,1875 152,71 117,1875

2,56 = 1,9645 × 1,3031


256% = 196,45% × 130,31%
(+156% ) ; ( +96,45%) ; (+30,31%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
76

1 1
(∑ 𝐺1 − ∑ 𝐺𝑘 ) = (∑ 𝐺1 − ∑ . 𝐺1 ) + (∑ . 𝐺1 − ∑ 𝐺𝑘 )
𝑖𝑊 𝑖𝑊

(+182,8125) = (+147,29) + (+35,5225)


- Chênh lệch tương đối:
1 1
(∑ 𝐺1 − ∑ .𝐺 ) (∑ .𝐺 − ∑ 𝐺𝑘 )
(∑ 𝐺1 − ∑ 𝐺𝑘 ) 𝑖𝑊 1 𝑖𝑊 1
∑ 𝐺𝑘
= ∑ 𝐺𝑘
+ ∑ 𝐺𝑘

(+156% ) = ( +125,69%) ; (+30,31%)


Nhận xét:
- Giá trị sản xuất của toàn doanh nghiệp năm 3 so với năm 1 tăng 156% ( tương ứng tăng
182,8125 tỷ đồng là do ảnh hưởng của 2 nhân tố :
+Bản thân năng suất lao động của 1 công nhân thay đổi nhìn chung tăng 96,45% làm cho
giá trị sản xuất toàn doanh nghiệp tăng 147,29 tỷ đồng , tương ứng tăng 125,69%
+ Số công nhân thay đổi nhìn chung tăng 30,31% làm cho giá trị sản xuất toàn doanh
nghiệp tăng 35,5225 tỷ đồng , tương ứng tăng 30,31%
Bài 120:
Phân Năng suất lao động Số công nhân
xưởng Kỳ gốc Kỳ báo cáo Kỳ gốc Kỳ báo cáo
A 750 810 59 30
B 800 860 40 60

1. Phân tích sự biến động của năng suất lao động bình quân
- HTCS:
𝐼𝑊
̅ = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑

̅̅̅̅
𝑊1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
𝑊0 𝑊01 𝑊 0

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑊 .𝑇 750𝑥59+800𝑥40
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 0 0 = = 770,2
𝑇0 99

̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1.𝑇1 = 810𝑥30+860𝑥60 = 843,3


𝑊 ∑ 𝑇1 90
77

∑ 𝑊 .𝑇 750𝑥30+800𝑥60
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 0 1 = = 783,3
𝑇1 90

Thay vào HTCS


843,3 843,3 783,3
= 𝑥
770,2 783,3 770,2

1,095 = 1,077 x 1,017


109,5% = 107,7% x 101,7%
(+9,5%) ; (+7,7%) ; (+1,7%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
(843,3 - 770,2) = (843,3 - 783,3) + (783,3 - 770,2)
(+73,1) = (+60) + (+13,1)
Chênh lệch tương đối:
(+73,1) (+60) (+13,1)
= +
770,2 770,2 770,2

(+9,5%) ; (+7,8%) ; (+1,7%)


Nhận xét:
Năng suất lao động bình quân toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so vs kỳ gốc tăng 9,5% tương
ứng tăng 73,1 (m/ng) là do 2 nguyên nhân
+ Do năng suất lao động một công nhân thay đổi nhìn chung tăng 7,7% làm cho năng suất
lao động bình quân toàn doanh nghiệp tăng 60 (m/người) ứng với tốc độ tăng 7,8%
+ Do kết cấu lao động thay đổi làm cho năng suất bình quân toàn doanh nghiệp tăng
13,1(m/ng) ứng với tốc độ tăng 1,7%
2. Phương trình kinh tế:
̅ ) x Số lao động (∑ 𝑇)
Tổng sản lượng toàn doanh nghiệp(Q) = NSLĐ bình quân (𝑊
Hệ thống chỉ số: 𝐼𝑄 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

𝐼𝑄 = 𝐼𝑊 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑇
̅̅̅̅
𝑊1 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 .∑ 𝑇1
1 ̅̅̅̅̅̅
𝑊01 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊0 .∑ 𝑇1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊01 .∑ 𝑇1 𝑊 0 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊0 .∑ 𝑇0
78

̅̅̅̅
𝑊1 .∑ 𝑇1 ̅̅̅̅
𝑊 ̅̅̅̅̅̅
1 𝑊01 ∑ 𝑇1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑊0 .∑ 𝑇0 𝑊01 𝑊 0 ∑ 𝑇0

Tính toán:

̅̅̅̅1 = ∑ 𝑊1.𝑇1 = 810𝑥30+860𝑥60 = 843,3


𝑊 ∑ 𝑇1 90

∑ 𝑊 .𝑇 750𝑥59+800𝑥40
̅̅̅̅
𝑊0 = ∑ 0 0 = = 770,2
𝑇0 99

∑ 𝑊 .𝑇 750𝑥30+800𝑥60
̅̅̅̅̅
𝑊01 = ∑ 0 1 = = 783,3
𝑇1 90

∑ 𝑇1 = 90
∑ 𝑇0 = 99
̅̅̅̅1 . ∑ 𝑇1 = ∑ 𝑊1 . 𝑇1 = 810𝑥30 + 860𝑥60 = 75900
𝑊
̅̅̅̅
𝑊0 . ∑ 𝑇0 = ∑ 𝑊0 . 𝑇0 = 750𝑥59 + 800𝑥40 = 76250
Thay vào HTCS:
75900 843,3 783,3 90
= 𝑥 𝑥
76250 783,3 770,2 99

0,9954 = 1,077 x 1,017 x 0,9 (lần)


99,54% = 107,7% x 101,7% x 90%
(-0,46%) ; (+7,7%) ; (+1,7%) ; (-10%)
Chênh lệch tuyệt đối
(75900-76250)=( 843,3 - 783,3)x90+(783,3- 770,2)x90 + (90-99). 770,2
(-350) = (+ 5400) + (+1179) + (-6931,8)
Chênh lệch tuyệt đối:
−350 + 5400 1179 −6931,8
= + +
76250 76250 76250 76250

(-0,46%) = (+7,082%) + (+1,7%) + (-10%)


Nhận xét:
Tổng sản lượng toàn doanh nghiệp khi so sánh kỳ báo cáo với kỳ gốc giảm 0,46% tương
ứng giảm 350 sản phẩm là do 3 nguyên nhân
79

+ Do năng suất lao động một công nhân thay đổi nhìn chung tăng 7,7% làm cho tổng sản
lượng toàn doanh nghiệp tăng 5400 sản phẩm ứng với tốc độ tăng 7,082%
+ Do kết cấu lao động thay đổi làm cho tổng sản lượng toàn doanh nghiệp tăng 1179 sản
phẩm ứng với tốc độ giảm 1,7%
+ Do do tổng số lao động thay đổi gì chung giảm 10% làm cho tổng sản lượng hàng doanh
nghiệp giảm 6921,8 sản phẩm tương ứng với tốc độ tăng 10%
Bài 121:
1. Chỉ số chung mức hao phí nguyên vật liệu cho 1 đơn vị sản phẩm là :
2750+2420+1540
𝐼𝑚 = 12,5 4,2 2,6 = 0,982 (𝑙ầ𝑛)
𝑥2750+ 𝑥2420+ 𝑥1540
12 4 2,8

Chỉ số chung về khối lượng sản phần:


2750+2420+1540
𝐼𝐶 6300 1,065
𝐼𝑞 = = = = 1,085
𝐼𝑚 0,982 0,982

2. Phân tích sự biến động của tổng mức hao phí NVL cho sản xuất toàn doanh nghiệp:
- Phương trình kinh tế:
Tổng mức hao phí NVL (C) = Mức hao phí NVL cho 1 đvsp (m) x KLSP (q)
- HTCS:
𝐼𝐶 = 𝐼𝑚 . 𝐼𝑞
∑ 𝑚1.𝑞1 ∑ 𝑚1.𝑞1 ∑ 𝑚0.𝑞1
∑ 𝑚0.𝑞0
=∑ .
𝑚0.𝑞1 ∑ 𝑚0.𝑞0

- Tính toán:
∑ 𝑚1. 𝑞1 = 2750 + 2420 + 1540 = 6710
∑ 𝑚0. 𝑞0 = 6300
12,5 4,2 2,6
∑ 𝑚0. 𝑞1 = 𝑥2750 + 𝑥2420 + 𝑥1540 = 6835,583
12 4 2,8

- Thay số vào HTCS:


6710 6710 6835,583
= 𝑥
6300 6835,583 6300

1,065 = 0 , 982 × 1,085


80

106,5% = 98,2% × 108,5%


(+6,5%) ; ( - 1,8%) ; (+8,5%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
( ∑ 𝑚1. 𝑞1 − ∑ 𝑚0. 𝑞0 )= (∑ 𝑚1. 𝑞1 − ∑ 𝑚0. 𝑞1 ) + (∑ 𝑚0. 𝑞1 − ∑ 𝑚0. 𝑞0 )
(+410) = (-125,5858) + (+535,5858) (kg)
- Chênh lệch tương đối
( ∑ 𝑚1.𝑞1− ∑ 𝑚0.𝑞0 ) (∑ 𝑚1.𝑞1− ∑ 𝑚0.𝑞1 ) ∑ 𝑚0.𝑞1− ∑ 𝑚0.𝑞0 )
∑ 𝑚0.𝑞0
= ∑ 𝑚0.𝑞0
+ ∑ 𝑚0.𝑞0

(+6,5%) = (-2%) + (+8,5%)


- Nhận xét:
Tổng mức hao phí nguyên vật liệu để sản xuất của doanh nghiệp kỳ báo cáo so với kỳ gốc
tăng 6,5% tương ứng tăng 410kg . Do 2 nguyên nhân :
+ Bản thân mức hao phí NVL 1 đvsp giảm 1,8% , làm cho tổng mức hao phí toàn doanh
nghiệp giảm 125,5833 kg , tương ứng giảm 2%.
+ Sản lượng tăng 8,5% làm cho tổng mức hao phí toàn doanh nghiệp tăng 535,5833 kg ,
tương ứng tăng 8,5%.
Bài 122:
Phân xưởng Số sản phẩm đã sản xuất (chiếc) Giá thành đvsp (ngđ/c)
Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện
A 30000 36000 40,91 45
B 50000 65000 54,1176 46

- Phương trình kinh tế:


Tổng giá thành (C) = Giá thanh 1 đvsp (𝑍̅) x KLSP (∑ 𝑞)
- HTCS: 𝐼𝐶 = 𝐼𝑍̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 𝑍 𝑘 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘
81

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍
1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 𝑍 𝑘 ∑ 𝑞𝑘

- Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 45×36000+46×65000
̅̅̅
𝑍1 = ∑ 1 1 = = 45,6436 (ngđ/ chiếc)
𝑞1 36000+65000

∑ 𝑍 .𝑞 40,91×30000+54,1176×50000
̅̅̅
𝑍𝑘 = ∑ 𝑘 𝑘 = = 49,1648 (ngđ/ chiếc)
𝑞𝑘 30000+50000

∑ 𝑍 .𝑞 40,91×36000+54,1176×65000
̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 = ∑ 𝑘 1= = 49,4099 (ngđ/ chiếc)
𝑞1 36000+65000

∑ 𝑞1 = 101000
∑ 𝑞𝑘 = 80000
̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑍1 . 𝑞1 = 4610000
̅̅̅
𝑍𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = ∑ 𝑍𝑘 . 𝑞𝑘 = 3933180
- Thay vào HTCS:
4610000 45,6436 49,4099 101000
= . .
3933180 49,4099 49,1648 80000

1,172 = 0,9238 × 1,005 × 1,2625


117,2% = 92,38% × 100,5% × 126,25%
(+17,2 %) ; (- 7,62%) ; (+0,5%) ; (+26,25%)
- Chênh lệch tuyệt đối
̅̅̅ ̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = (𝑍
𝑍1 . ∑ 𝑞1 − 𝑍 ̅̅̅1 − 𝑍
̅̅̅̅̅
𝑘1 ). ∑ 𝑞1 + (𝑧
̅̅̅ ̅̅̅
𝑘1 − 𝑍𝑘 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ). 𝑍𝑘
̅̅̅̅
(+676820) = (-380396,3) + (+24755,1) + (+1032460,8) (ngđ)
- Chênh lệch tương đối:
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 ̅̅̅
(𝑍 1 − ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅̅
(𝑍 𝑘1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
(∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ).𝑍 𝑘
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
𝑍 𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍 𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

0,1721 = -0,0967 + 0,0063 + 0,2625


(+17,2%) = (-9,67% ) + (+0,63 %) + (+26,25% )
- Nhận xét:
82

Tổng giá thành của toàn doanh nghiệp kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch tăng 17,2% (tương
ứng tăng 676819,6 nghìn đồng) là do ảnh hưởng của 3 nhân tố :
+Bản thân giá thành bình quân của 1 đvsp thay đổi nhìn chung giảm 7,62% làm cho tổng
giá thành toàn doanh nghiệp giảm 380396,3 nghìn đồng , tương ứng giảm 9,67%
+ Kết cấu số sản phẩm sản xuất có các mức giá thành 1 đvsp khác nhau làm cho tổng giá
thành toàn doanh nghiệp tăng 24755,1 nghìn đồng ,tương ứng tăng 0,63%.
+ Số sản phẩm sản xuất tăng 26,25% làm cho tổng giá thành toàn doanh nghiệp tăng
1032460,8 nghìn đồng , tương ứng tăng 26,25% .
- Đánh giá:
Như vậy nguyên nhân chủ yếu làm tổng giá thành toàn doanh nghiệp tăng chủ yếu là do số
sản phẩm sản xuất tăng lên , đây là dấu hiệu xấu cho doanh nghiệp.
Bài 123:
- Phương trình kinh tế:
Tổng sản lượng(Q)= Năng suất thu hoạch (N) x Diện tích gieo trồng(D)
- Hệ thống chỉ số:
𝐼𝑄 = 𝐼𝑁 . 𝐼𝐷
∑ 𝑄1 ∑ N1.D1 ∑ No.D1
∑ 𝑄0
=∑ x∑
No.D1 No.Do

∑ 𝑄1 ∑ 𝑄1 ∑ 𝑄0 .𝑖𝐷
∑ 𝑄0
= ∑ 𝑄0 .𝑖𝐷
𝑥 ∑ 𝑄0

4000𝑥1,03+1600𝑥1,1 4000𝑥1,03+1600𝑥1,1 4000x1,05+1600x1,12


= 𝑥
4000+1600 4000x1,05+1600x1,12 4000+1600

1,05 = 0,9813 x 1,07


105% = 98,13% x 107%
(+5%) ; (-1,87) ; (+7%)
- Chênh lệch tuyệt đối:
∑ 𝑄1 − ∑ 𝑄0 = (∑ 𝑄1 − ∑ 𝑄0 . 𝑖𝐷 ) + (∑ 𝑄0 . 𝑖𝐷 − ∑ 𝑄0 )
(5880-5600) = (5880-5992) + (5992-5600)
(+280) = (-192) + (+392) tấn
83

- Chênh lệch tương đối:


∑ 𝑄1 − ∑ 𝑄0 (∑ 𝑄1 − ∑ 𝑄0 .𝑖𝐷 ) (∑ 𝑄0 .𝑖𝐷 − ∑ 𝑄0 )
∑ 𝑄0
= ∑ 𝑄0
+ ∑ 𝑄0

(+5%) = (-3,43%) + (+7%)


- Nhận xét:
Tổng sản lượng của toàn doanh nghiệp kỳ báo cáo so với gốc nhìn chung tăng 5% , tương
ứng tăng 280 tấn . Do 2 nguyên nhân :
+ Năng suất lao động thay đổi nhìn chung giảm 1,87% làm cho tổng sản lượng toàn doanh
nghiệp giảm 192 tấn, tương ứng tốc độ giảm 3,43% .
+ Kết cấu diện tích thay đổi làm cho tổng sản lượng toàn doanh nghiệp tăng 392 tấn, tương
ứng tốc độ tăng 7%
Bài 124:
1. Số công nhân viên trong danh sách bình quân năm 2018:
801.47+851.44+830.85+900.57+940.82+981.40+1000.10
𝑇̅ = = 886 (người)
365

̅ ) x Số công nhân (∑ 𝑇)
2. Giá trị sản xuất (G) = giá trị sản xuất bình quân (𝑊
HTCS: 𝐼𝐺 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

∑ 𝐺1 ∑ 𝐺1 𝑊̅ .∑ 𝑇
∑ 𝐺𝑜
= ̅
. ∑0 1
𝑊0 .∑ 𝑇1 𝐺𝑜
62500
62500.1,27 62500.1,27 .1000.1,4
1000
= 62500 𝑥
62500 .1000.1,4 62500
1000

3,583 = 2,559 x 1,4


358,3% = 255,9% x 140%
(+258,3%) ; (+155,9%) ; (+40%)
- Chênh lệch tuyệt đối
̅0 . ∑ 𝑇1 ) + (𝑊
∑ 𝐺1 − ∑ 𝐺0 = (∑ 𝐺1 - 𝑊 ̅0 . ∑ 𝑇1 - ∑ 𝐺0 )

(+161448,8) = (+136448,8) + (+25000)


- Chênh lệch tương đối:
84

∑ 𝐺1 − ∑ 𝐺0 ̅0 .∑ 𝑇1
∑ 𝐺1 − 𝑊 ̅0 .∑ 𝑇1 − ∑ 𝐺0
𝑊
∑ 𝐺0
= ∑ 𝐺0
+ ∑ 𝐺0

(+258,3%) = (+218,3%) x (+40%)


- Nhận xét:
Tổng GTSX toàn doanh nghiệp qua 2 kỳ tăng lên 258,3% tương ứng với 161448,8 triệu
đồng là do ảnh hưởng của 2 nguyên nhản:
+ Do GTSX bình quân qua 2 kỳ nhìn chung tăng 155,9% làm cho tổng khối lượng sản
phẩm toàn doanh nghiệp tăng 136448,8 triệu đồng vs tốc độ tăng 218,3%
+ Do tổng số công nhân toàn doanh nghiệp tăng 40% đã làm cho GTSX toàn doanh nghiệp
tăng 25000 triệu đồng vs tốc độ tăng 40%
Bài 125:
1.
Phân Giá thành một sản phẩm (1000đ) Khối lượng sản phẩm
xưởng Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện Kỳ kế hoạch Kỳ thực hiện
A 1000 900 1000 1200
B 900 900 818 900

2. Phương trình kinh tế:


Tổng giá thành (C) = Giá thành 1 đvsp (𝑍̅) x KLSP (∑ 𝑞)
HTCS: 𝐼𝐶 = 𝐼𝑍̅ . 𝐼∑ 𝑞

𝐼𝐶 = 𝐼𝑍 . 𝐼𝑑 . 𝐼∑ 𝑞
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍 .∑ 𝑞1
1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ .
̅̅̅̅
.
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 .∑ 𝑞1 𝑍 𝑘 .∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 ̅̅̅
𝑍1 ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ∑ 𝑞1
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅̅ . .
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍𝑘1 ̅̅̅̅
𝑍𝑘 ∑ 𝑞𝑘

Tính toán các chỉ tiêu:


∑ 𝑍 .𝑞 900𝑥1200+900𝑥900
̅̅̅
𝑍1 = ∑ 1 1 = = 900
𝑞1 1200+900

∑ 𝑍 .𝑞 1000𝑥1000+900𝑥818
̅̅̅
𝑍𝑘 = ∑ 𝑘 𝑘 = = 955
𝑞𝑘 1818
85

∑ 𝑍 .𝑞 1000𝑥1200+900𝑥900
̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 = ∑ 𝑘 1= = 957,14
𝑞1 1200+900

∑ 𝑞1 = 2100 (tấn)
∑ 𝑞𝑘 = 1818 (tấn)
̅̅̅
𝑍1 . ∑ 𝑞1 = ∑ 𝑍1 . 𝑞1 = 1890000
̅̅̅
𝑍𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = ∑ 𝑍𝑘 . 𝑞𝑘 = 1736200
- Thay vào HTCS:
1890000 900 957,14 2100
= . .
1736200 957,14 955 1818

1,0886 = 0,9403 x 1,0022 x 1,155


108,8% = 94,03% x 100,22% x 115,5%
(+8,8%) ; (-5,97%) ; (+0,22%) ; (+15,5%)
- Chênh lệch tuyệt đối
̅̅̅ ̅̅̅𝑘 . ∑ 𝑞𝑘 = (𝑍
𝑍1 . ∑ 𝑞1 − 𝑍 ̅̅̅1 − 𝑍
̅̅̅̅̅
𝑘1 ). ∑ 𝑞1 + (𝑧
̅̅̅ ̅̅̅
𝑘1 − 𝑍𝑘 ). ∑ 𝑞1 + (∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ). 𝑍𝑘
̅̅̅̅
(+153800) = (-119994) + (+4494) + (+269310) (ngđ)
Chênh lệch tương đối:
̅̅̅
𝑍1 .∑ 𝑞1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 ̅̅̅
(𝑍 1 − ̅̅̅̅̅
𝑍𝑘1 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅̅
(𝑍 𝑘1 − ̅̅̅̅
𝑍𝑘 ).∑ 𝑞1 ̅̅̅̅
(∑ 𝑞1 − ∑ 𝑞𝑘 ).𝑍 𝑘
̅̅̅̅
= ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
+ ̅̅̅̅
𝑍 𝑘 𝑞𝑘
.∑ 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘 𝑍 𝑘 𝑞𝑘
.∑ 𝑍𝑘 .∑ 𝑞𝑘

(+8,8%) ; (-6,91%) ; (+0,22%) ; (+15,5%)


Nhận xét:
Tổng giá thành của toàn doanh nghiệp khi so sánh kỳ thực hiện với kỳ kế hoạch tăng 8,8%
tương ứng với 153800 nghìn đồng là do 3 nguyên nhân
+ Do giá thành cho 1 đvsp nhìn chung giảm 6,91% làm cho tổng giá thành giảm 119994
nghìn đồng tương ứng với tốc độ giảm 6,91%
+ Do kết cấu khối lượng sản phẩm có các giá thành khác nhau thay đổi làm cho tổng giá
thành của toàn doanh nghiệp tăng 4494 nghìn đồng tương ứng với tốc độ tăng 0,22%
+ do tổng khối lượng sản phẩm toàn doanh nghiệp nhìn chung tăng 15,5% làm cho tổng
giá thành tăng 269310 nghìn đồng ứng với tốc độ tăng 15,5%
86

Bài 126:
1. Hệ thống chỉ số:
𝐼𝑡̅ = 𝐼𝑡 . 𝐼𝑞
𝑡̅1 𝑡̅1 𝑡̅01
= .
𝑡̅0 𝑡01 𝑡̅0

- Tính toán chỉ tiêu:


∑ 𝑡1 .𝑞1 4,5x2000+6x3000+6,5x5800
𝑡1̅ = ∑ 𝑞1
= = 5,99
2000+3000+5800

∑ 𝑡0 .𝑞0 5x2000+6,5x2500+7x3000
𝑡0̅ = ∑ 𝑞0
= = 6,3
2000+2500+3000

∑ 𝑡0 .𝑞1 5x2000+6,5x3000+7x5800
̅ =
𝑡01 = = 6,49
∑ 𝑞1 2000+3000+5800

- Thay vào HTCS:


5,99 5,99 6,49
= .
6,3 6,49 6,3

0,951 = 0,923 × 1,03


95,1%= 92,3%× 103%
(-4,9%) ; (-7,7%) ; (+3%)
- Chênh lệch tuyệt đối
(𝑡1̅ - 𝑡0̅ ) = (𝑡1̅ -𝑡01
̅ ) + (𝑡01
̅ − 𝑡0̅ )

(-0,309) = (-0,5) + (+0,191)


- Chênh lệch tương đối:
(𝑡̅1 − 𝑡̅0 ) (𝑡̅1 −𝑡̅01 ) (𝑡̅01 −𝑡̅0 )
= +
𝑡̅0 𝑡̅0 𝑡̅0

(-4,9%) ; (-7,94%) ; (+3%)


- Nhận xét:
Thời gian hao phí lao động bình quân kỳ báo cáo so vs kỳ gốc nhìn chung giảm 4,9% ứng
với 0,309 giờ/chi tiết là do 2 nguyên nhân:
+ Bản thân thời gian hao phí giảm 7,7% làm cho thời gian hao phí lao động bình quân
giảm 0,5 giờ/chi tiết với tốc độ giảm 7,94%
87

+ Kết cấu lượng sản phẩm thay đổi làm thời gian hao phí lao động bình quân tăng 0,191
giờ/chi tiết vs tốc độ tăng 3%
2.
3. Công thức tính chỉ số năng suất lao động tính từ các chỉ số năng suất lao động cá thể là :
∑ 𝑖𝑊 . 𝑇1
𝐼𝑊 =
∑ 𝑇1
Bài 127:
1
1. Có: w =
𝑡

Chỉ số năng suất lao động toàn doanh nghiệp


𝐼𝑊 = 1,057 (lần)
1300𝑥13+500𝑥12+1000𝑥8,8 31700
2. 𝐼𝑋 = = = 1,048 (lần)
1300𝑥12,5+500𝑥12+1000𝑥8 30250

𝐼𝑋 1,048
= = 0,9915 (lần) = 99,15%
𝐼𝑊 1,057

 Tốc độ tăng của tiền lương chậm hơn hơn tốc độ tăng của năng suất lao động 
Doanh nghiệp có khả năng tích lũy
 Mức độ tích lũy là 100 – 99,15 = 0,85 (%)
Bài 128:
̅ ) x Số công nhân (∑ 𝑇)
a. Tổng sản lượng (Q) = năng suất lao động bình quân (𝑊
HTCS: 𝐼𝑄 = 𝐼𝑊
̅ . 𝐼∑ 𝑇

∑ 𝑄1 ∑ 𝑄1 𝑊̅ .∑ 𝑇
∑ 𝑄𝑘
= ̅
. ∑𝑘 1
𝑊𝑘 .∑ 𝑇1 𝑄𝑘
20000
21850 21850 𝑥950
1000
= 20000 𝑥
20000 𝑥950 20000
1000

1,0925 = 1,15 x 0,95


109,25% = 115% x 95%
(+9,25%) ; (+15%) ; (-5%)
- Chênh lệch tuyệt đối
88

̅𝑘 . ∑ 𝑇1 ) + (𝑊
∑ 𝑄1 − ∑ 𝑄𝑘 = (∑ 𝑄1 - 𝑊 ̅𝑘 . ∑ 𝑇1 - ∑ 𝑄𝑘 )

(+1850) = (+2850) + (-1000)


- Chênh lệch tương đối:
∑ 𝑄1 − ∑ 𝑄𝑘 ̅ 𝑘 .∑ 𝑇1
∑ 𝑄1 − 𝑊 ̅ 𝑘 .∑ 𝑇1 − ∑ 𝑄𝑘
𝑊
∑ 𝑄𝑘
= ∑ 𝑄𝑘
+ ∑ 𝑄𝑘

(+9,25%) = (+14,25%) x (-5%)


- Nhận xét:
Tổng sản lượng toàn doanh nghiệp qua 2 kỳ tăng lên 9,25% tương ứng với 1850 tấn là do
ảnh hưởng của 2 nguyên nhân:
+ Do NSLĐ bình quân qua 2 kỳ nhìn chung tăng 15% làm cho tổng khối lượng sản phẩm
toàn doanh nghiệp tăng 2850 tấn vs tốc độ tăng 14,25%
+ Do tổng số công nhân toàn doanh nghiệp giảm 5% đã làm cho tổng sản lượng toàn doanh
nghiệp giảm 1000 tấn vs tốc độ giảm 5%
𝐼𝑋
̅ 1,125
b. = = 0,978 (lần)
𝐼𝑊
̅̅̅ 1,15

 Tốc độ tăng mức lương tháng bình quân của một công nhân chậm hơn tốc độ tăng năng
suất lao động bình quân. Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng tích lũy từ lao động
89

CHƯƠNG 9: DỰ BÁO
Bài 129:
Năm Doanh Lượng tăng (giảm) Tốc độ phát Tốc độ tăng GTTĐ của 1%
thu (tỷ tuyệt đối liên hoàn triển liên (giảm) liên tăng (giảm) (tỷ
đồng) (tỷ đồng) hoàn (%) hoàn (%) đồng)
2011 200
2012 230 30 115 15 2
2013 250 20 108,7 8,7 2,3
2014 290 40 116 16 2,5
2015 350 60 120,69 20,69 2,9
2016 420 70 120 20 3,5
2017 500 80 119,05 19,05 4,2
2018 600 100 120 20 5
- Năm 2011:
𝑦2011
𝑔2012 = = 2  𝑦2011 = 200
100

- Năm 2012:
𝑦2012
𝑡2012 = x 100% = 115%  𝑦2012 = 230
𝑦2011

𝛿2012 = 𝑦2012 − 𝑦2011 = 30


𝛿2012
𝑎2012 = x 100% =15%
𝑦2011

- Năm 2013:
𝛿2013 = 𝑦2013 − 𝑦2012 = 20  𝑦2013 = 250
𝑦2013
𝑡2013 = x 100% = 108,7%
𝑦2012

𝛿2013
𝑎2013 = x 100% = 8,7 %
𝑦2012
𝑦2013
𝑔2013 = = 2,3
100

- Năm 2014:
𝑎2014 = 𝑡2014 − 100 = 16 %  𝑡2014 = 116%
𝑦2014
𝑡2014 = x 100% =116%  𝑦2014 = 290
𝑦2013

𝛿2014 = 𝑦2014 − 𝑦2013 = 40


90

𝑦2014
𝑔2014 = = 2,5
100

- Năm 2015:
𝛿2015 = 𝑦2015 − 𝑦2014 = 60  𝑦2015 = 350
𝑦2015
𝑡2015 = x 100% = 120,69%
𝑦2014

𝛿2015
𝑎2015 = x 100% = 20,69%
𝑦2014
𝑦2014
𝑔2015 = = 2,9
100

- Năm 2016:
𝑦2016
𝑡2016 = x 100% = 120%  𝑦2016 = 420
𝑦2015

𝛿2016 = 𝑦2016 − 𝑦2015 = 70


𝛿2016
𝑎2016 = x 100% = 20%
𝑦2015
𝑦2015
𝑔2016 = = 3,5
100

- Năm 2017:
𝑦2017
𝑔2018 = = 5  𝑦2017 = 500
100

𝛿2017 = 𝑦2017 − 𝑦2016 = 80


𝛿2017
𝑎2017 = x 100% = 19,05%
𝑦2016
𝑦2017
𝑡2017 = x 100% =119,05%
𝑦2016
𝑦2016
𝑔2017 = = 4,2
100

- Năm 2018:
𝛿2018 = 𝑦2018 − 𝑦2017 = 100  𝑦2018 = 600
𝑦2018
𝑡2018 = x 100% = 120%
𝑦2017

𝛿2018
𝑎2018 = x 100% = 20 %
𝑦2017

2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân của doanh ntghiệp X qua 8 năm là:
91

𝑦2018−𝑦2011 600−200
𝛿̅ = = = 57,143 (tỷ đồng)
7 7

Tốc độ phát triển bình quân của doanh nghiệp X qua 8 năm là :
7 600
𝑡̅ = √ = 1,17 (%)
200

3.
*Dự báo doanh thu doanh nghiệp năm 2021 bằng phương pháp tăng (giảm) tuyệt đối bq
𝑦̂ ̅̅̅̅
𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 + ∆𝑦 . 𝐿

̅̅̅𝑦̅ = 57,143 (tỷ đồng)



 𝑦̂
2021 = 600 + 57,143 x 3 = 771,429 (tỷ đồng)

* Dự báo doanh thu doanh nghiệp năm 2021 bằng phương pháp tốc độ phát triển bq
𝐿
𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 . 𝑡 ̅
𝑦̂
𝑡̅ = 1,17
3
 𝑦̂
2021 = 600. 1,17 = 960,9678

* Dự báo bằng mô hình hồi quy theo thời gian với ∑ 𝑡 ≠ 0


Mô hình hồi quy theo thời gian tổng quát: y= a + b.t (a,b : tham số)
Ta có bảng:
Năm y t y.t 𝑡2
2011 200 1 200 1
2012 230 2 460 4
2013 250 3 750 9
2014 290 4 1160 16
2015 350 5 1750 25
2016 420 6 2520 36
2017 500 7 3500 49
2018 600 8 4800 64
n=8 ∑𝑦 = 2840 ∑ t = 36 ∑y.t=15140 2
∑𝑡 =204

Ta có hệ phương trình:
8𝑎 + 36𝑏 = 2840 𝑎 = 102,143
{ {
36𝑎 + 204𝑏 = 15140 𝑏 = 56,19
92

 Mô hình hồi quy có dạng: y = 102,143 + 56,19.t


𝑦̂
2021 = 102,143 + 56,19. 11 = 720,233

Bài 130
* Dự báo bằng phương pháp tốc độ phát triển bình quân:
𝐿
𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 . 𝑡 ̅
𝑦̂
7 241,36
𝑡̅ = √ =1,086
135,5

3
 𝑦̂
2021 = 241,36. 1,086 = 309,14

* Dự báo bằng phương phát lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:
𝑦̂ ̅̅̅̅
𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 + ∆𝑦 . 𝐿

̅̅̅𝑦̅ = 241,36−135,5 = 15,12(tỷ đồng)



7

 𝑦̂
2021 = 241,36 + 15,12 x 3 = 286,72 (tỷ đồng)

* Dự báo bằng mô hình hồi quy theo thời gian với ∑ 𝑡 = 0


Mô hình hồi quy theo thời gian tổng quát: y= a + b.t (a,b : tham số)
Ta có bảng:
Năm y t y.t 𝑡2
2011 135,5 -7 -948,5 1
2012 155,8 -5 -779 9
2013 171,2 -3 -513,6 25
2014 186,2 -1 -186,2 49
2015 193,2 1 193.2 1
2016 205,3 3 615.9 9
2017 223,9 5 1119.5 25
2018 241,36 7 1689.52 49
n=8 ∑y=1512,46 ∑t=0 ∑y.t=1190,82 2
∑𝑡 = 168
Ta có:
1512.46
𝑎= 𝑎 = 189,0575
8
{ 1190,82  { 𝑏 = 7,088
𝑏=
168

 Mô hình hồi quy có dạng: y = 189,0575 + 7,088.t


93

 𝑦̂
2021 = 189,0575 + 7,088.13 = 281,2015

Bài 131
* Dự báo bằng phương pháp tốc độ phát triển bình quân:
𝐿
𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 . 𝑡 ̅
𝑦̂
7 102
𝑡̅ = √ =1,092
55,2

3
 𝑦̂
2021 = 102. 1,092 = 132,82

* Dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:
𝑦̂ ̅̅̅̅
𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 + ∆𝑦 . 𝐿

̅̅̅𝑦̅ = 102−55,2 = 6,69



7

 𝑦̂
2021 = 102 + 6,69 x 3 = 112,07

* Dự báo bằng mô hình hồi quy theo thời gian với ∑ 𝑡 = 0


Mô hình hồi quy theo thời gian tổng quát: y= a + b.t (a,b : tham số)
Ta có bảng:
Năm y t y.t 𝑡2
2011 55.2 -7 -386.4 49
2012 63.1 -5 -315.5 25
2013 68.7 -3 -206.1 9
2014 74.7 -1 -74.7 1
2015 79.4 1 79.4 1
2016 84.5 3 253.5 9
2017 93.2 5 466 25
2018 102 7 714 49
n=8 ∑y=620.8 ∑t=0 ∑y.t=530.2 2
∑𝑡 = 168
Ta có:
620,8
𝑎= 𝑎 = 77,6
8
{ 530,2  {𝑏 = 3,156
𝑏=
168

 Mô hình hồi quy có dạng: y = 77,6+3,156.t


 𝑦̂
2021 = 77,6 + 3,156.13 = 118,628
94

* Dự báo bằng mô hình hồi quy theo thời gian với ∑ 𝑡 ≠ 0


Mô hình hồi quy theo thời gian tổng quát: y= a + b.t (a,b : tham số)
Ta có bảng:
Năm y t y.t 𝑡2
2011 55.2 1 55.2 1
2012 63.1 2 126.2 4
2013 68.7 3 206.1 9
2014 74.7 4 298.8 16
2015 79.4 5 397 25
2016 84.5 6 507 36
2017 93.2 7 652.4 49
2018 102 8 816 64
n=8 ∑𝑦 = 620,8 ∑ t = 36 ∑y.t= 3058,7 2
∑𝑡 = 204

Ta có hệ phương trình:
8𝑎 + 36𝑏 = 620,8 𝑎 = 49,196
{ {
36𝑎 + 204𝑏 = 3058,7 𝑏 = 6,3119
 Mô hình hồi quy có dạng: y = 49,196 + 6,3119.t
𝑦̂
2021 = 49,196 + 6,3119. 11 = 118,6269

Bài 132

Bài 133:
Năm Sản lượng sản phẩm thực tế Sản lượng bình quân thời kỳ 2014 – 2018
2014 𝑦2014 =400 x 1,2=480 (tấn)
∑ 𝑦𝑖 480+624+684+720+864
2015 𝑦2015 = 480 x 1,3 = 624 (tấn) 𝑦̅ = = = 674,4
𝑛 5
2016 𝑦2016 = 624 + 60= 684 (tấn)
2017 𝑦2017 = 480 + 240 = 720 (tấn)
2018 𝑦2018 = 480 x 1,8 = 864 (tấn)
2. * Dự báo bằng phương pháp tốc độ phát triển bình quân:
𝐿
𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 . 𝑡 ̅
𝑦̂
4 864
𝑡̅ = √ =1,158
480

3
 𝑦̂
2021 = 864 x 1,158 = 1341,65
95

* Dự báo bằng mô hình hồi quy theo thời gian với ∑ 𝑡 ≠ 0


Mô hình hồi quy theo thời gian tổng quát: y= a + b.t (a,b : tham số)
- Ta có bảng:
Năm y t y.t 𝑡2
2014 480 1 480 1
2015 624 2 1248 4
2016 684 3 2052 9
2017 720 4 2880 16
2018 864 5 4320 25
n=5 ∑𝑦 = 3372 ∑ t = 15 ∑y.t= 10980 2
∑𝑡 = 55

Ta có hệ phương trình:
5𝑎 + 15𝑏 = 3372 𝑎 = 415,2
{ {
15𝑎 + 55𝑏 = 10980 𝑏 = 86,4
 Mô hình hồi quy có dạng: y = 415,2 + 86,4.t
𝑦̂
2021 = 415,2 + 86,4. 8 = 1106,4 (tấn)

Bài 134:
Năm Doanh thu Tốc độ Số tuyệt Tốc độ Số tuyệt Doanh thu
tiêu thụ phát triển đối tăng phát triển đối tăng của 1(%)
sản phẩm liên hoàn liên hoàn định gốc định gốc tăng
2012 200
2013 210 105 10 105 10 2
2014 235 111,9 25 117,5 35 2,1
2015 255 108,5 20 127,5 55 2,35
2016 295 115,7 40 147,5 95 2,55
2017 345 116,9 50 172,5 145 2,95
2018 380 35 110,1 190 180 3,45

2. * Dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:
𝑦̂ ̅̅̅̅
𝑛+𝐿 = 𝑦𝑛 + ∆𝑦 . 𝐿

̅̅̅𝑦̅ = 380−200 = 30

6

 𝑦̂
2021 = 380 + 30 x 3 = 470

* Dự báo bằng mô hình hồi quy theo thời gian với ∑ 𝑡 = 0


96

Mô hình hồi quy theo thời gian tổng quát: y= a + b.t (a,b : tham số)
Ta có bảng:
Năm y t y.t 𝑡2
2012 200 -3 -600 9
2013 210 -2 -420 4
2014 235 -1 -235 1
2015 255 0 0 0
2016 295 1 295 1
2017 345 2 690 4
2018 380 3 1140 9
n=7 ∑𝑦 = 1920 ∑t=0 ∑y.t= 870 2
∑𝑡 = 28

Ta có:
1920
𝑎= 𝑎 = 274,286
7
{ 870  { 𝑏 = 31,1
𝑏=
28

 Mô hình hồi quy có dạng: y = 274,286 + 31,1.t


 𝑦̂
2021 = 274,286 + 31,1.6 = 460,886

Bài 135:
6 𝑦
Ta có: 1,15 = √ 2018  Giá trị sx năm 2018 : 𝑦2018 = 34695,9115 triệu đồng
15000

34695,9115
1. 𝐼𝐺 = = 2,313
15000
𝐼𝐺 2,313
 𝐼𝑊 = = = 1,9275
𝐼𝑇 1,2

2. Giá trị sản xuất năm 2025 của doanh nghiệp là:
7
𝑦̂
2025 = 34695,9115 x 1,15 = 92289,41
97

CHƯƠNG 6: HỒI QUY – TƯƠNG QUAN


Bài 48:
1. Dựa vào nguồn số liệu đã cho , ta thấy :
+Tiêu thức nguyên nhân: x : Mức tiêu hao NVL chính (100 tấn)
+Tiêu thức kết quả: y : Mức Sản lượng (100 tấn)
- Ta thấy, mức tiêu hao NVL chính và mức sản lượng có mối liên hệ tương quan với nhau
nên phương trình hồi quy tổng quát có dạng : y= a + bx (a,b: tham số)
- Ta có bảng tính toán sau:
STT x y xy 𝑥2 𝑦2
1 3.7 4.3 15.91 13.69 18.49
2 4.2 4.8 20.16 17.64 23.04
3 4.8 5.4 25.92 23.04 29.16
4 5.6 6.2 34.72 31.36 38.44
5 5.8 6.9 40.02 33.64 47.61
6 6.3 7.2 45.36 39.69 51.84
7 6.7 7.5 50.25 44.89 56.25
8 7.2 8 57.6 51.84 64
9 7.9 8.5 67.15 62.41 72.25
10 8.4 10 84 70.56 100
N= 10 ∑x=60.6 ∑y=68.8 ∑xy=441.09 2
∑𝑥 =388,76 2
∑𝑦 =501,08

Ta có hpt chuẩn của a,b:


∑y = n ∗ a + ∑x ∗ b 68.8 = 10𝑎 + 60.6𝑏 𝑎 = 0.0773
{ 2 { {
∑xy = ∑x ∗ a + ∑𝑥 ∗ 𝑏 441.09 = 60.6𝑎 + 388.76𝑏 𝑏 = 1.1226
 Phương trình quy hồi biểu diễn MHHC tuyến tính phản ánh mối liên hệ giữa 2 tiêu thức
là : y = 0.0773 + 1.1226x
- Nhận xét:
+ a=0.0773 là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài mức hao phí NVL chính ảnh hưởng tới
sản lượng
+ b=1.1226, khi mức hao phí NVL chính tăng lên 100 tấn thì sản lượng tăng 1.1225 tấn
2. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
98

388.76 60.6 2
𝜕𝑥 √ −( )
10 10
𝑟𝑥𝑦 = 𝑏 ∗ = 1.1226 ∗ = 0,989
𝜕𝑦 501,08 68.8 2
√ −( )
10 10

KL: Mức tiêu hao NVL chính và mức sản lượng có mối tương quan thuận và rất chặt chẽ.
3. Nếu sản lượng là 25 (100 tấn) thì mức tiêu hao NVL chính là:
25 = 0.0773 + 1.1226x
 x=22,2 (100 tấn)
Bài 50:
1. Dựa vào nguồn số liệu đã cho, ta có :
+Tiêu thức nguyên nhân x : Tuổi nghề
+Tiêu thức nguyên nhân y :Năng suất lao động một công nhân
- Ta thấy, tuổi nghề và năng suâts lao động 1 công nhân có mối liên hệ tương quan với
nhau nên phương trình hồi quy tổng quát có dạng : y= a + bx (a,b: tham số)
- Ta có bảng tính toán:
STT x y xy 𝑥2 𝑦2
1 4.5 15 67.5 20.25 225
2 8.5 20 170 72.25 400
3 12.5 23 287.5 156.25 529
4 16.5 42 693 272.25 1764
5 20.5 47 963.5 420.25 2209
6 24.5 49 1200.5 600.25 2401
7 28.5 46 1311 812.25 2116
8 32.5 43 1397.5 1056.25 1849
N=8 ∑x=148 ∑y=285 ∑xy=6090.5 ∑𝑥 2 =3410 2
∑𝑦 =11493

Ta có hpt chuẩn của a,b


∑y = n ∗ a + ∑x ∗ b 285 = 8𝑎 + 148𝑏 𝑎 = 13.1057
{ 2 { {
∑xy = ∑x ∗ a + ∑𝑥 ∗ 𝑏 6090.5 = 148𝑎 + 3410𝑏 𝑏 = 1.2173
 Phương trình quy hồi biểu diễn MHHC tuyến tính phản ánh mối liên hệ giữa 2 tiêu thức
là : y = 13.1057 + 1.2173x
- Nhận xét:
99

+ a=13.1057 là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài tuổi nghề ảnh hưởng tới NSLĐ 1 công
nhân
+ b=1.2173, khi tuổi nghề tăng lên 1 năm thì NSLĐ 1 công nhân tăng 1.2173 sp/giờ
2. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
3410 148 2
𝜕𝑥 √ −( )
8 8
𝑟𝑥𝑦 = 𝑏 ∗ = 1.2173 ∗ = 0,862
𝜕𝑦 11493 285 2
√ −( )
8 8

KL: giữa tuổi nghề và năng suất lao động của một công nhân có mối tương quan thuận với
nhau và ngày càng chặt chẽ
Bài 51:
1. Dựa vào nguồn số liệu đã cho , ta có :
+Tiêu thức nguyên nhân x : Thu nhập khả dụng
+Tiêu thức nguyên nhân y : Cầu về hàng hoá tiêu dùng
- Ta thấy, thu nhập khả dụng và cầu về hàng hóa tiêu dùng có mối liên hệ tương quan với
nhau nên phương trình hồi quy tổng quát có dạng : y= a + bx (a,b: tham số)
- Ta có bảng tính toán:
STT x y xy 𝑥2 𝑦2
1 10 7 70 100 49
2 12 8 96 144 64
3 13 8.5 110.5 169 72.25
4 14.5 9.25 134.125 210.25 85.5625
5 15 9.5 142.5 225 90.25
6 16 10 160 256 100
7 17.2 10.6 182.32 295.84 112.36
8 17.8 10.9 194.02 316.84 118.81
9 18.3 11.15 204.045 334.89 124.3225
10 19 11.5 218.5 361 132.25
N= 10 ∑x=152.8 ∑y=96.4 ∑xy=1512.01 ∑𝑥 =2412.82 ∑𝑦 =948.805
2 2

Ta có hpt chuẩn của a,b


∑y = n ∗ a + ∑x ∗ b 96.4 = 10𝑎 + 152.8𝑏 𝑎=2
{ 2 { {
∑xy = ∑x ∗ a + ∑𝑥 ∗ 𝑏 1512.01 = 152.8𝑎 + 2412.82𝑏 𝑏 = 0.5
100

 Phương trình quy hồi biểu diễn MHHC tuyến tính phản ánh mối liên hệ giữa 2 tiêu thức
là : y = 2 + 0.5x
- Nhận xét:
+ a=2 là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài thu nhập khả dụng ảnh hưởng tơi cầu về hàng
hóa tiêu dùng
+ b=0.5, khi thu nhập khả dụng tăng lên 1 triệu đồng thì cầu về hàng hóa tiêu dùng tăng
0.5 triệu đồng
2. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
2412.82 152.8 2
√ −( )
𝜕𝑥 10 10
𝑟𝑥𝑦 = 𝑏 ∗ = 0.5 ∗ =1
𝜕𝑦 948.805 96.4 2
√ −( )
10 10

KL: Vậy giữa thu nhập khả dụng và cầu về hàng hoá tiêu dùng có mối tương quan thuận và
có mối liên hệ hàm số với nhau.
Bài 52
1. Dựa vào nguồn số liệu đã cho , ta có :
+Tiêu thức nguyên nhân x : Vốn đầu tư
+Tiêu thức nguyên nhân y : Giá trị sản xuất
- Ta thấy, vốn đầu tư và giá trị sản xuất có mối liên hệ tương quan với nhau nên phương
trình hồi quy tổng quát có dạng : y= a + bx (a,b: tham số)
- Ta có bảng tính toán:
STT x y xy 𝑥2 𝑦2
1 156 240 37440 24336 57600
2 161 290 46690 25921 84100
3 172 390 67080 29584 152100
4 184 500 92000 33856 250000
5 260 720 187200 67600 518400
6 374 940 351560 139876 883600
7 540 1040 561600 291600 1081600
8 590 1360 802400 348100 1849600
N=8 ∑x= 2437 ∑y=5480 ∑xy=2142970 ∑𝑥 =960873 ∑𝑦 2 =4877000
2

Ta có hpt chuẩn của a,b


101

∑y = n ∗ a + ∑x ∗ b 5480 = 8𝑎 + 2437𝑏 𝑎 = 24.69485


{ 2 { {
∑xy = ∑x ∗ a + ∑𝑥 ∗ 𝑏 2142970 = 2437𝑎 + 960873𝑏 𝑏 = 2.1676
 Phương trình quy hồi biểu diễn MHHC tuyến tính phản ánh mối liên hệ giữa 2 tiêu thức
là : y = 24.69485 + 2.1676x
- Nhận xét:
+ a=24,69485là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài vốn đầu tư ảnh hưởng tới giá trị sx
+ b=2.1676, khi vốn đầu tư tăng lên 1 tỷ đồng thì giá trị sx tăng 2.1676 tỷ đồng
2. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
960873 2437 2
𝜕𝑥 √ −( )
8 8
𝑟𝑥𝑦 = 𝑏 ∗ = 2.1676 ∗ = 0,956
𝜕𝑦 4877000 5480 2
√ −( )
8 8

KL: giữa vốn đầu tư và giá trị sản xuất có mối tương quan thuận với nhau và rất chặt chẽ
Bài 53:
1. Dựa vào nguồn số liệu đã cho , ta có :
+Tiêu thức nguyên nhân x: thời gian quảng cáo trong tuần (phút)
+Tiêu thức nguyên nhân y : Khối lượng tiêu thụ sp X trong tuần (nghìn sp)
- Ta thấy, thời gian quảng cáo trong tuần và khối lượng tiêu thụ sp X trong tuần có mối
liên hệ tương quan với nhau nên phương trình hồi quy tổng quát có dạng :
y= a + bx (a,b: tham số)
- Ta có bảng tính toán:
STT x y xy 𝑥2 𝑦2
1 15 9 135 225 81
2 18 11 198 324 121
3 21 15 315 441 225
4 25 16 400 625 256
5 28 19 532 784 361
6 30 20 600 900 400
7 32 23 736 1024 529
8 35 26 910 1225 676
9 37 32 1184 1369 1024
N=9 ∑x= 241 ∑y=171 ∑xy=5010 ∑𝑥 2 =6917 ∑𝑦 2 =3673
102

Ta có hpt chuẩn của a,b


∑y = n ∗ a + ∑x ∗ b 171 = 9𝑎 + 241𝑏 𝑎 = −5.8972
{ 2 { {
∑xy = ∑x ∗ a + ∑𝑥 ∗ 𝑏 5010 = 241𝑎 + 6917𝑏 𝑏 = 0.9298
 Phương trình quy hồi biểu diễn MHHC tuyến tính phản ánh mối liên hệ giữa 2 tiêu thức
là : y = −5.8972 + 0.9298x
- Nhận xét:
+ a=−5.8972 là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài thời gian quảng cáo trong tuần ảnh
hưởng tới khối lượng tiêu thụ sp X trong tuần
+ b=0.9298, khi thời gian quảng cáo trong tuần tăng lên 1 phút thì khối lượng tiêu thụ sp X
trong tuần 0.9298 nghìn sp
2. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
6917 241 2
𝜕𝑥 √ −( )
9 9
𝑟𝑥𝑦 = 𝑏 ∗ = 0.9298 ∗ = 0,9722
𝜕𝑦 3673 171 2
√ −( )
9 9

KL: giữa thời gian quảng cáo trong tuần và khối lượng tiêu thụ sp X trong tuần có mối
tương quan thuận với nhau và rất chặt chẽ
Bài 54:
1. Dựa vào nguồn số liệu đã cho, ta có :
+Tiêu thức nguyên nhân x : Tuổi nghề
+Tiêu thức nguyên nhân y :Năng suất lao động một công nhân
- Ta thấy, tuổi nghề và năng suất lao động 1 công nhân có mối liên hệ tương quan với nhau
nên phương trình hồi quy tổng quát có dạng : y= a + bx (a,b: tham số)
- Ta có bảng tính toán:
STT x y xy 𝑥2 𝑦2
1 1 2 2 1 4
2 2 3 6 4 9
3 3 4 12 9 16
4 4 6 24 16 36
5 5 8 40 25 64
6 6 10 60 36 100
7 7 13 91 49 169
8 8 16 128 64 256
103

N=8 ∑x=36 ∑y=62 ∑xy=363 ∑𝑥 2 =204 ∑𝑦 2 =654

Ta có hpt chuẩn của a,b


∑y = n ∗ a + ∑x ∗ b 62 = 8𝑎 + 36𝑏 𝑎 = −1.25
{ 2 { {
∑xy = ∑x ∗ a + ∑𝑥 ∗ 𝑏 363 = 36𝑎 + 204𝑏 𝑏=2
 Phương trình quy hồi biểu diễn MHHC tuyến tính phản ánh mối liên hệ giữa 2 tiêu thức
là : y = -1.25 + 2x
- Nhận xét:
+ a= -1.25 là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài tuổi nghề ảnh hưởng tới NSLĐ 1 công
nhân
+ b=2, khi tuổi nghề tăng lên 1 năm thì NSLĐ 1 công nhân tăng 2 sp
2. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
204 36 2
𝜕𝑥 √ −( )
8 8
𝑟𝑥𝑦 = 𝑏 ∗ =2∗ = 0,984
𝜕𝑦 654 62 2
√ −( )
8 8

KL: giữa tuổi nghề và năng suất lao động của một công nhân có mối tương quan thuận với
nhau và rất chặt chẽ
Bài 55:
1. Dựa vào nguồn số liệu đã cho, ta có :
+Tiêu thức nguyên nhân x : NSLĐ (tấn)
+Tiêu thức nguyên nhân y : giá thành sp ( nghìn đồng)
- Ta thấy, năng suất lao động và giá thành sp có mối liên hệ tương quan với nhau nên
phương trình hồi quy tổng quát có dạng : y= a + bx (a,b: tham số)
- Ta có bảng tính toán:
STT x y xy 𝑥2 𝑦2
1 40 18 720 1600 324
2 50 16 800 2500 256
3 60 15 900 3600 225
4 70 14.5 1015 4900 210.25
5 80 14 1120 6400 196
N=5 ∑x=300 ∑y=77.5 ∑xy=4555 2
∑𝑥 =19000 2
∑𝑦 =1211.25
104

Ta có hpt chuẩn của a,b


∑y = n ∗ a + ∑x ∗ b 77.5 = 5𝑎 + 300𝑏 𝑎 = 21.2
{ 2 { {
∑xy = ∑x ∗ a + ∑𝑥 ∗ 𝑏 4555 = 300𝑎 + 19000𝑏 𝑏 = −0.095
 Phương trình quy hồi biểu diễn MHHC tuyến tính phản ánh mối liên hệ giữa 2 tiêu thức
là : y = -1.25 + 2x
- Nhận xét:
+ a= 21.2 là tiêu thức nguyên nhân khác ngoài NSLĐ ảnh hưởng tới giá thành sp
+ b= -0.095, khi NSLĐ tăng lên 1 tấn thì giá thành sp giảm 0.095 nghìn đồng
2. Đánh giá trình độ chặt chẽ của mối liên hệ
19000 300 2
𝜕𝑥 √ −( )
5 5
𝑟𝑥𝑦 = 𝑏 ∗ = −0.095 ∗ = -0.95
𝜕𝑦 1211.25 77.5 2
√ −( )
5 5

KL: giữa năng suất lao động và giá thành sp có mối tương quan nghịch với nhau và rất chặt
chẽ
105

CHƯƠNG 7: DÃY SỐ BIẾN ĐỘNG THEO THỜI GIAN


Bài 56:
Giá trị hàng hóa tồn kho bình quân của siêu thị trong 6 tháng đầu năm 2019:
602 770
+758+732+680+756+
2 2
𝑦̅ = = 722,4 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔)
6−1

Bài 57:
Giá trị hàng tồn kho bình quân của công ty A trong tháng 1/2019 là:
∑ 𝑦𝑖 .𝑡𝑖 320.5+370.5+310.10+410.5+346.6
𝑦̅ = ∑ 𝑡𝑖
= = 344,387 (triệu đồng)
31

Bài 58:
1.
Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Tốc độ - 1,12 134
=1,196
146
=1,09
150
=1,027
168
=1,113
180
=1,071
112 134 146 150 168
phát triển
liên hoàn

2. Tốc độ phát triển quân của lợi nhuận trong cả giai đoạn 2012-2018 là
𝑡̅ = 6√1,12 ∗ 1,196 ∗ 1,09 ∗ 1,027 ∗ 1,113 ∗ 1,071 = 1,102 (𝑙ầ𝑛)
Tốc độ tăng bình quân của lợi nhuận trong cả giai đoạn 2012-2018 là
𝑟̅ = 𝑡̅ − 1 = 0,102 (𝑙ầ𝑛) = 10,2%
Bài 59:
Năm Doanh Lượng tăng Tốc độ phát Tốc độ tăng GTTĐ của 1%
thu(tỷ đồng) (giảm) TĐ liên triển liên (giảm) liên tăng (giảm) (tỷ
hoàn (tỷ đồng) hoàn (%) hoàn (%) đồng)
2011 1500
2012 1600 100 106,7 6,7 15
2013 1720 120 107,5 7,5 16
2014 1880 160 109,3 9,3 17,2
2015 1974 94 105 5 18,8
2016 2467,5 493,5 125 25 19,74
2017 2650 182,5 107,4 7,4 24,675
2018 2968 318 112 12 26,5
106

- Năm 2012:
𝑦2012 = 𝑦2011 + 𝛿2012 = 1500 + 100 = 1600
𝑦2012 1600
𝑡2012 = = = 1,067 (𝑙ầ𝑛) = 106,7%
𝑦2011 1500

𝑎2012 = 𝑡2012 − 100 = 6,7%


𝑦2011
𝑔2012 = = 15
100

- Năm 2013:
𝑦2013
𝑡2013 = = 107,5%  𝑦2013 =1720
𝑦2012

𝑎2013 = 𝑡2013 − 100= 7,5%


𝛿2013 = 𝑦2013 − 𝑦2012 = 120
𝑦2012
𝑔2013 = = 16
100

- Năm 2014:
𝑦2014
𝑔2015 = = 18,8  𝑦2014 = 1880
100

𝛿2014 = 𝑦2014 − 𝑦2013 = 160


𝑦2014 1880
𝑡2014 = = = 1,093 (𝑙ầ𝑛) = 109,3%
𝑦2013 1720

𝑎2014 = 𝑡2014 − 100= 9,3%


𝑦2013
𝑔2014 = = 17,2
100

- Năm 2015:
𝑡2015 = 𝑎2014 + 100= 105%
𝑦2015
𝑡2015 = = 105%  𝑦2015 = 1974
𝑦2014

𝛿2015 = 𝑦2015 − 𝑦2014 = 94


- Năm 2016:
𝑦2016
𝑡2016 = = 125%  𝑦2016 = 2467,5
𝑦2015

𝛿2016 = 𝑦2016 − 𝑦2015 = 493,5


𝑎2016 = 𝑡2016 − 100= 25%
107

𝑦2015
𝑔2016 = = 19,74
100

- Năm 2017:
𝑦2017 = 𝑦2016 + 𝛿2017 = 2467,5 + 182,5 = 2650
𝑦2017 2650
𝑡2017 = = = 1,074 (𝑙ầ𝑛) = 107,4%
𝑦2016 2467,5

𝑎2017 = 𝑡2017 − 100 = 7,4%


𝑦2016
𝑔2017 = = 24,675
100

- Năm 2018:
𝑡2018 = 𝑎2018 + 100= 112%
𝑦2018
𝑡2018 = = 112%  𝑦2018 = 2968
𝑦2017

𝛿2018 = 𝑦2018 − 𝑦2017 = 318


𝑦2017
𝑔2018 = = 26,5
100

3. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân về doanh thu của dn A giai đoàn 2011-2018:
𝑦2018 −𝑦2011 2968−1500
𝛿̅ = = = 209,71 (𝑡ỷ đồ𝑛𝑔)
8−1 7

Tốc độ phát triển bình quân về doanh thu của dn A trong giai đoạn từ 2011-2018 là:
𝑛−1 𝑦2018 7 2968
𝑡̅ = √𝑦 =√ = 1,102 (𝑙ầ𝑛)
2011 1500

Bài 60
Năm Giá trị 𝛿𝑖 (trđ) 𝑡𝑖 (%) 𝑟𝑖 (%) 𝑔𝑖 (trđ)
TSCĐ (trđ)
2012 12000
2013 13200 1200 110 10 120
2014 15500 2300 117,42 17,42 132
2015 19375 3875 125 25 155
2016 22875 3500 118,06 18,06 193,75
2017 27450 4575 120 20 228,75
2018 30450 3000 110.93 10,93 274,5

2. Mức độ tăng( giảm ) tuyệt đối bình quân về giá trị TSCĐ là:
108

𝑦2018 −𝑦2012 30450−12000


𝛿̅ = = = 3075 (𝑡𝑟đ)
7−1 6

3. Tốc độ phát triển bình quân về giá trị TSCĐ là

𝑛−1 𝑦2018 6 30450


𝑡̅ = √𝑦 =√ = 1,1678 (𝑙ầ𝑛)
2012 12000

4. Giá trị TSCĐ bình quân năm trong khoảng 2012-2018 là


12000+13200+15500+19375+22875+27450+30450
𝑦̅ = = 20121,428 (trđ)
7

Bài 61:
Có bảng sau:
Nhà máy GTSX thực tế 2016 GTSX thực tế 2017 GTSX thực tế 2018
1 25 25*1,25 = 31,25 1,1
31,25* = 26,4423
1,3
2 25*1,2 = 30 30*0,95 = 28,5 1,05
28,5* = 26,0217
1,15

1. Tốc độ phát triển trong thời gian từ năm 2017-2018 của nhà máy 1 và nhà máy 2 lần
lượt là :
26,4423
𝑡1 = = 0,8461 (𝑙ầ𝑛) = 84,61%
31,25
26,0217
𝑡2 = = 0,913 (𝑙ầ𝑛) = 91,3%
28,5

2. Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng giá trị sản xuất qua các năm của từng nhà máy là :
Năm 2017:
25
𝑔1 = = 0,25 (tỷ đồng)
100
30
𝑔2 = = 0,3 (tỷ đồng)
100

Năm 2018:
31,25
𝑔1 = = 0,3125 (tỷ đồng)
100
28,5
𝑔2 = = 0,285 (tỷ đồng)
100

Bài 62:
Số công nhân bình quân trong danh sách tháng 5:
109

600.9+630.9+650.8+645.5
𝑇̅ = = 629 (công nhân)
31

Bài 64:
1. Tốc độ phát triển bình quân về GTSX
4 6800
𝑡̅ = √ = 1,08 (lần)
5000

2. Lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân về GTSX


6800−5000
𝛿̅ = = 450 (trđ)
4

CHƯƠNG 4: THỐNG KÊ CÁC MỨC ĐỘ HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ HỘI


Bài 8:
1. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
32000+45000+56000
𝑡𝑛𝑘 (𝑋) = = 1,09
30000+42000+50000
32000
𝑡𝑛𝑘 (𝐴) = = 1,067
30000
45000
𝑡𝑛𝑘 (𝐵) = = 1,071
42000
56000
𝑡𝑛𝑘 (𝐶) = = 1,12
50000

Số tương đối hoàn thành kế hoạch:


32800+46000+58200
𝑡ℎ𝑘 (𝑋) = = 1,03
32000+45000+56000
32800
𝑡ℎ𝑘 (𝐴) = = 1,025
32000
46000
𝑡 ℎ𝑘 (𝐵) = = 1,022
45000
58200
𝑡 ℎ𝑘 (𝐶) = = 1,039
56000

2. Số tương đối động thái:


110

32800
𝑡𝐴 = = 1,09
30000
46000
𝑡𝐵 = = 1,095
42000
58200
𝑡𝐶 = = 1,164
50000
32800+46000+58200
𝑡𝑋 = = 1,123
30000+42000+50000

3. Số tương đối kết cấu về sản lượng sp thực tế của từng doanh nghiêpj trong công ty:
32800
𝑑𝐴 = = 24%
32800+46000+58200
46000
𝑑𝐵 = = 33,8%
32800+46000+58200
58200
𝑑𝐶 = = 42,2%
32800+46000+58200

Bài 9:
1. Ta có: 𝑡𝑛𝑘 =1,06 , t=1,09
1,09
Mà t = 𝑡𝑛𝑘 ∗ 𝑡ℎ𝑘  𝑡ℎ𝑘 = = 1,03 (𝑙ầ𝑛) = 103%
1,06

 Hoàn thành vượt mức kế hoạch 3%


2. Có: 𝑡𝑛𝑘 = 0,96 𝑡ℎ𝑘 = 0,94
 Số tương đối động thái về chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp là:
t = 0,96*0,94 = 90,24%
Bài 11:
Tỷ lệ thực hiện kế hoạch về doanh thu theo tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp theo
từng năm 2017 , 2018 là :
∑ 𝑥 .𝑓 1200×1,1+3400×1,05+1600×1,02
𝑋̅2017 = ∑ 𝑖 𝑖 = = 1,052 (105,2%)
𝑓𝑖 1200+3400+1600

∑ 𝑥 .𝑓 1400×1,12+3620×1,1+1800×1,05
𝑋̅2018 = ∑ 𝑖 𝑖 = = 1,091 (109,1%)
𝑓𝑖 1400+3620+1800

Bài 12:
Giá thành đơn vị sản phẩm B của toàn doanh nghiệp trong quý 3 là :
∑𝑀 2200+2100+1900
𝑋̅ = 𝑀𝑖𝑖 = 2200 2100 1900 = 207,06 (nghìn đồng)
∑ + +
𝑓𝑖 200 210 212
111

Giá thành đơn vị sản phẩm B của toàn doanh nghiệp trong quý 4 là :
𝑋̅= ∑ 𝑥𝑖 . 𝑑𝑖 = 195 × 0,4 + 208 × 0,35 + 205 × 0,25 = 202,05 (nghìn đồng)
Bài 14:
Ta có bảng:
Mức NSLĐ (kg) 𝑥𝑖 𝑓𝑖 𝑥𝑖 . 𝑓𝑖 𝑆𝑖
Dưới 80 75 20 1500 20
80-90 85 40 3400 60
90-100 95 35 3325 95
100-110 105 70 7350 165
110-120 115 25 2875 190
120-130 125 10 1250 200
Trên 130 135 5 675 205
Cộng 205 20375
1. Năng suất lao động bình quân của 1 công nhân của công ty là :
̅ = ∑ 𝑥𝑖 .𝑓𝑖 = 20375 = 99,39 (𝑘𝑔)
𝑊 ∑ 𝑓𝑖 205

2. Mốt 𝑣ề năng suất lao động của 1 công nhân của công ty là :
70−35
𝑀𝑜 = 100 + 10. (70−35)+(70−25) = 104,375 (𝑘𝑔)

3. Trung vị về năng suất lao động của 1 công nhân công ty là:
205
−95
2
𝑀𝑒 = 100 + 10. = 101,07 (𝑘𝑔)
70

Bài 16:
Thành phần Vốn đầu tư năm N Vốn đầu tư năm Số tương đối Cơ cấu vốn
kinh tế (tỷ đồng) N+1 (tỷ đồng) động thái (%) đầu tư (%)
Năm Năm
N N+1
557,633
Kinh tế 519,878 557,633 = 107,3% 38 37,5
519,878
Nhà nước
Kinh tế 528,5 528,5*109,54% 109,54 38,7 38,9
ngoài nhà = 578,9189
nước
Khu vực có 351,103 351,103 111,426 23,3 23,6
= 315,0997
vốn đầu tư 111,426%

nước ngoài
112

Bài 17:
1. Năng suất lao động bình quân là:
̅ = ∑ 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 = ∑ 𝑁𝑆𝐿Đ × 𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 = 250×150+200×300+280×350 = 300,77 (𝑠𝑝/𝑛𝑔)
𝑊 ∑ 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 ∑ 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 150+200+300

2. Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân là:


∑ 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ∑ 𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ đ𝑣𝑠𝑝 × 𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 285×250×150+275×200×300+280×280×350
𝑍̅ = ∑ = ∑
=
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 250×150+200×300+280×350

= 139,47 (nghìn đồng)


3. Mức lương tháng bình quân là :
∑ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ươ𝑛𝑔 ∑ 𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔 × 𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 5600×150+5680×200+5650×350
𝑋̅ = ∑ = ∑
=
𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 150+200+300

= 5647,857 ( nghìn đồng/ người )


Bài 18:
1. Tổng số sp sx ra của doanh nghiệp:
64190 67,815 69,360
∑𝑄 = + + = 206250 (sản phẩm)
0,98 0,99 0,96

2. Tỷ lệ sp loại 1 bình quân của cả doanh nghiệp


64190+67815+69360
𝑋̅ = = 97,63%
206250

Bài 20:
Mức lương 𝑥𝑖 𝑓𝑖 𝑥𝑖 . 𝑓𝑖 ℎ𝑖 𝑆𝑖 𝑚𝑖
(nghìn đồng)
3560-4000 3780 60 226800 440 60 0.14
4000-4580 4290 75 321750 580 135 0.13
4580-5500 5040 152 766080 920 287 0.17
5500-6000 5750 63 362250 500 350 0.126
6000-6800 6400 45 288000 800 395 0.06
5800-8000 7400 22 162800 1200 417 0.02
Cộng 417 2127680
1. Mức lương bình quân của một công nhân trong tháng 6/2019 là :
∑ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ươ𝑛𝑔 ∑ 𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔 × 𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 2127680
𝑋̅ = ∑ = ∑
= = 5102,35 (nghìn đồng)
𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 417

2. Mốt về tiền lương của công nhân trong doanh nghiệp là :


113

152−75
𝑀𝑜 = 4580 + 920 × (152−75)+(152−63) = 5021,6 (nghìn đồng)

3.Số trung vị về tiền lương của công nhân trong doanh nghiệp là :
417
−135
𝑀𝑒 = 4580 + 920 × 2
= 5024,87 (nghìn đồng)
152

Bài 21:
1,Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bình quân về khối lượng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp
60000+25000+80000
̅̅̅̅
𝑡ℎ𝑘 = = 1,352 = 135,2%
52000+25000+40000

2. Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là:
5400×52000+5600×25000+5500×45000
̅̅̅
𝑍𝑘 = = 5477,8689(nghìn đồng/người)
52000+25000+45000

Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân của doanh nghiệp kỳ thực hiện là :
5130×60000+5264×25000+5060×80000
̅̅̅
𝑍1 = = 5116,3636( nghìn đồng/ người)
60000+25000+80000

Bài 22:
1. Giá trị xuất khẩu bình quân hàng năm của doanh nghiệp là :
1728+1832+1986+2043+2168+2295+2380+2505+2688+2845+3012+3276
𝑋̅ = = 2396,5 (tỷ đồng)
12
𝑦𝑖
2. Tốc độ phát triển liên hoàn: 𝑡𝑖 = .100 (%)
𝑦𝑖−1

Năm Tốc độ phát triển liên hoàn (%)


2007
2008 106
2009 108,4
2010 102,9
2011 106,1
2012 105,9
2013 103,7
2014 105,3
2015 107,3
2016 105,8
2017 105,9
2018 108,8

3. Tốc độ phát triển bình quân hàng năm về GTSX của doanh nghiệp
114

11 3276
𝑡̅ = √ = 1,06 (106%)
1728

Bài 23:
1. Mức lương tháng bình quân là :
∑ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ươ𝑛𝑔 ∑ 𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔 × 𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛
𝑋̅ = ∑ = ∑
𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛
6500×150+7650×220+8030×285+8260×310
= = 7779,43 (nghìn đồng/ người)
150+220+285+310

2. Năng suất lao động bình quân là:


̅ = ∑ 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 = ∑ 𝑁𝑆𝐿Đ × 𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 = 258×150+296×220+330×285+365×310
𝑊 ∑ ∑
𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 150+220+285+310

= 322,3 (𝑡ấ𝑛/𝑛𝑔)
3. Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân là:
∑ 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ∑ 𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ đ𝑣𝑠𝑝 × 𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
𝑍̅ = ∑ = ∑
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
115×258×150+110×296×220+106×330×285+92×365×310
= = 102,86 (nghìn đồng/tấn)
258×150+296×220+330×285+365×310

Bài 24:
1. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bình quân về chỉ tiêu GTSX của toàn công ty là:
∑ 𝑥 .𝑓 220×1,2+280×1,05+400×0,98
𝑋̅ = ∑ 𝑖 𝑖 = = 1,056
𝑓𝑖 220+280+400

2. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bình quân về chỉ tiêu tổng giá thành toàn công ty là:
∑𝑀 156+242+312
𝑋̅ = 𝑀𝑖𝑖 = 156 242 312 = 1,109
∑ + +
𝑓𝑖 1,08 1,2 1,06

Bài 25:
Mức chi phí lưu thông tiêu thụ bình quân 1 sản phẩm điện tử D của 3 cửa hàng là:
∑𝑥 15+12,5+12
𝑋̅ = 𝑖 = = 13,04 (nghìn đồng/ sp)
𝑛 3

Bài 26:
Giá bình quân 1 kg gạo cửa hàng đó xuất bản trong tháng là :
∑𝑥 10+9+9,5+8,5+7,5
𝑋̅ = 𝑖 = = 8,813 (nghìn đồng/ kg)
𝑛 5
115

Bài 27:
1,12
1. Tỉ lệ hoàn thành kế hoạch về doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp = = 1,03 (𝑙ầ𝑛)
1,09

2. Số tương đối động thái về chỉ tiêu lượng hàng hoá của doanh nghiệp là:
t= 0,92*1,04 = 0,9568
Bài 30:
1. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bình quân về khối lượng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp
60000+20000+70000
̅̅̅̅
𝑡ℎ𝑘 = = 1,5 = 150%
50000+20000+30000

2. Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là:
540 570 510
∑ 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ∑ 𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ đ𝑣𝑠𝑝 × 𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 50000× +20000× +30000×
̅̅̅
𝑍𝑘 = ∑ = = 0,9 0,95 0,85
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 ∑ 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 50000+20000+30000

= 600 (nghìn đồng/người)


Giá thành đơn vị sản phẩm bình quân của doanh nghiệp kỳ thực hiện là :
∑ 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ∑ 𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ đ𝑣𝑠𝑝 × 𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 60000×540+20000×570+70000×510
̅̅̅
𝑍1 = ∑ = =
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 ∑ 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 60000+20000+70000

= 530 ( nghìn đồng/ người)


Bài 31:
1. Thời gian hao phí bình quân để sản xuất ra một sản phẩm của doanh nghiệp là :
100 120
∑ 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 ℎ𝑎𝑜 𝑝ℎí 12× +15×
𝑡̅ = ∑ 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚
= 12
100 120
15
= 13,47 (phút/sp)
+
12 15

2. Năng suất lao động bình quân tháng của 1 công nhân:
10×60×26 10×60×26
×100+ ×120
̅ =
𝑊 12 15
= 1158 (𝑠𝑝/𝑐𝑛)
100+120

Bài 32:
Có bảng sau:
Mức NSLĐ (kg) 𝑥𝑖 𝑓𝑖 𝑥𝑖 . 𝑓𝑖
500-540 520 15 7800
540-580 560 45 25200
580-620 600 80 48000
620-660 640 80 51200
116

660-700 680 30 20400


Cộng 250 152600

Năng suất lao động bình quân của một công nhân trong toàn doanh nghiệp là:
̅ = ∑ 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 = ∑ 𝑁𝑆𝐿Đ × 𝑆ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 = 152600 = 610,4 (𝑘𝑔/𝑐𝑛)
𝑊 ∑ 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 ∑ 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 250

Bài 34:
Thu nhập 𝑥𝑖 𝑓𝑖 (%) 𝑥𝑖 . 𝑓𝑖
1000-1500 1250 10 125
1500-2000 1750 12 210
2000-2500 2250 14 315
2500-3000 2750 16 440
3000-4000 3500 26 560
4000-5000 4500 12 540
5000-6000 5500 10 550
Cộng 100 2740
Thu nhập bình quân của mỗi hộ ở địa phương là :
∑ 𝑥𝑖 . 𝑓𝑖 2740
𝑋̅ = = = 2740
∑ 𝑓𝑖 100%
Bài 35:
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bình quân về diện tích gieo trồng của 4 nông trường là :
∑ 𝑥 .𝑓 3600×1,05+4400×1,2+8000×0,98+11000×1,1
𝑋̅ = ∑ 𝑖 𝑖 = = 1,074
𝑓𝑖 3600+4400+8000+11000

Bài 36:
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch bình quân về GTSX của các doanh nghiệp:
4750+20000×2+25750×3+46000×4+25000×2
̅̅̅̅
𝑡ℎ𝑘 = 4750 25750 46000 25000 = 1,12 (lần) =112%
+20000×2+ ×3+ ×4+ ×2
0,95 1,055 1,155 1,25

Bài 37:
Giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm trong 6 tháng đầu năm của từng doanh nghiệp là
∑𝑀 294000+360000
- Doanh nghiệp A: ̅̅̅
𝑍𝐴 = 𝑀𝑖𝑖 = 294000 36000 = 408,75 (nghìn đồng/ sp)
∑ +
𝑓𝑖 420 400

1 1
̅̅̅𝐵̅ =
- Doanh nghiệp B : 𝑍 𝑑 = 0,6 0,4 = 396,17 (nghìn đồng/ sp)
∑ 𝑖 +
399 392
𝑥𝑖
117

Giá thành bình quân một đơn vị sản phẩm trong 6 tháng đầu năm của cả 2 doanh nghiệp là
408,75+396,17
𝑍̅ = = 402,46 (nghìn đồng/ sp)
2

Bài 38:
13500
𝑡𝑛𝑘 (1) = = 11250
1,2
9340
𝑡𝑛𝑘 (2) = = 8121,74
1,15
7830
𝑡𝑛𝑘 (3) = = 8700
0,9

Mức độ hoàn thành kế hoạch bình quân về mức doanh thu tiêu thụ hàng hoá của công ty là:
∑𝑀 13500+9340+7830
𝑋̅ = 𝑀𝑖𝑖 = = 1,0925
∑ 11250+8121,74+8700
𝑓𝑖

Bài 39:
1. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu giá trị sản xuất toàn công ty là:
∑ 𝑥 .𝑓 20×1,2+28×1,05+40×0,98
𝑋̅ = ∑ 𝑖 𝑖 = = 1,052
𝑓𝑖 20+28+40

2. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng giá thành toàn công ty là:
∑𝑀 14+24+32
𝑋̅ = 𝑀𝑖𝑖 = 14 24 32 = 1,103
∑ + +
𝑓𝑖 1,08 1,2 1,05

You might also like