Professional Documents
Culture Documents
BT Chương 3
BT Chương 3
CUỐI CHƯƠNG 3
NHÓM 2.1:
Họ và Tên MSSV
Vũ Hà Vân Ánh K224020138
Đinh Nguyễn Trúc Quỳnh K224020188
Cáp Nhật Linh K224020169
Lê Gia Hân K224020154
Đậu Thị Thanh Hằng K224020152
Bài 3.1. Gọi X là trọng lượng sản phẩm của một loại sản phẩm (kg).
� ~�(�, �2 ) với � = 2 và � chưa biết.
a)
Trọng lượng
10 – 12 12 – 14 14 – 16 16 – 18 18 – 20
(kg)
Trọng số mi 11 13 15 17 19
Số sản phẩm 4 5 8 3 5
Ước lượng điểm cho trọng lượng trung bình của loại sản phẩm này:
n = 25; s = 2,7080;
� = 15; s2 = 7,3333;
b) Với độ tin cậy 95% ⇔ 1 − � = 0,95 ⇔ � = 0,05 ⇔ � 2 = 0,025
2� 4�2 2 4.22
Mà �' = �
�� 2 ⇒ �'2 =
�
�� ⇒ 0,7842 =
�
. 1,962 ⇒ � = 100.
2
Vậy khi giữ nguyên độ tin cậy 95% mà muốn độ dài khoảng tin cậy giảm đi một nửa thì cần
phải thử 100 sản phẩm.
Bài 3.2.
15 20 25 22 18
�(1−�) �(1−�)
f- �
x �� < p < f + �
x ��
2 2
Vậy với độ tin cậy 90%, tỷ lệ chuyến xe có mức tiêu hao không vượt quá 11(lít) trong
khoảng 52% - 68%
Ta có �� = 1.96
2
� �
X − �� . < μ < X +�� .
2 � 2 �
1,32 1,32
10,58 - 1,96. < μ < 10,58 + 1,96.
100 100
Bài 3.3.
n 100; 1,722; s 0,26
a) Do n>30
s s
Ta có: . .
n 2 2 n
1,679 1,765
Vậy: khoảng tin cậy 90% cho chi tiêu trung bình hàng tháng của sinh viên là từ 1,679 đến 1,765
(triệu đồng)
b) 0,05
Ta có: 2( n1) 0,025
2(99)
129,6
2
2(n1) 0,975
2(99)
74,22
1
2
Khoảng tin cậy 95% cho mức độ biến động chi tiêu hàng tháng là:
(n 1)s2 (n 1)s2 99 0,262 99 0,262
2 2
2( n1) 2(n1) 129,6 74,22
1
2 2
0,0516 0,09 2
27 20
c) Tỉ lệ sinh viên có mức chi tiêu bình thường là: f 0,47
100
Khoảng tin cậy 95% co tỉ lệ sinh viên chi tiêu bình thường là:
0,47 0,53 0,47 0,53
0,47 1,96 p 0,47 1,96
100 100
0,372 p 0,568
Vậy: số sinh viên có mức chi tiêu bình thường là từ 744.000 đến 1.136.000 (sinh viên)
Bài 3.4. α = 0,1 ⇔ Z α / 2 = 1,645
n = 31
Trung bình mẫu = 25,9
Phương sai mẫu = 0,4
Độ lệch chuẩn = 0,63
a) X - Z α / 2 × S/√n < μ
25,7 < μ
b) α = 0,05
X ( 2(30) , 0,975 ) theo bảng pp chi bình phương = 16,79
( � − 1 )�2
σ2 <
16,79
σ2 < 0,71
σ< 0,84
c) � 1 = 25,25 , �1 = 25 , �1 = 0,5
� 2 = 25,9 , �2 = 31 , �2 = 0,63
�1 2 = �2 2
k = �1 + �2 - 2 = 54 => �� (�) = �0,025 (54) = 2,009
2
1 1
� = �� (�) . �� . + = 0,3
2 �1 �2
Ước lương chênh lệch doanh thu trung bình hàng ngày giữa hai năm 2015 và 2014
với độ tin cậy 0.95 là :
� 2 - � 1 - � ≤ �2 − �1 ≤ � 2 - � 1 + �
= 0,35 ≤ �2 − �1 ≤ 0,95
Bài 3.5. Gọi X là cân nặng của trẻ sơ sinh mới ra đời (kg).
�~�(�, �2 ) , chưa biết � �à �2
a)
Cân nặng 2,0 – 2,4 2,4 – 2,8 2,8 – 3,2 3,2 – 3,6 3,6 – 4,0
(kg)
Trọng số mi 2,2 2,6 3,0 3,4 3,8
Số trẻ sơ 10 20 35 20 15
sinh
n = 100; s = 0,4740;
� = 3,04; s2 = 0,2246;
Với độ tin cậy 90% ⇔ 1 − � = 0,9 ⇔ � = 0,1 ⇔ � 2 = 0,05
Vì n = 100 > 30 nên khoảng tin cậy đối xứng cho cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh là
� �
�−
�
�� < � < � +
2 �
��
2
(*)
Khoảng tin cậy 95% cho tổng mức độ chênh lệch của trọng lượng hàng hoá là:
(n 1)s2 (n 1)s2 99 1,1462 99 1,1462
2 2
2( n1) 2(n1) 129,6 74,22
1
2 2
Khoảng tin cậy 90% cho trọng lượng trung bình của hành lí mà khách mang vượt
quá mức quy định là:
s s
. . 7,311 7,688
2 n 2 n
Bài 3.7. Gọi X là tuổi thọ của bóng đèn compact (giờ).
�~�(�, �2 ) , chưa biết � �à �2
a) n1 = 12 + 23 + 28 +27 = 100
1 �
�1 = �
�=1 �
= 1100;
2
�
1
�21 = �21 = (�� − �)2 ≈ 3484,8485 ⇒ �1 = 59,0326 = �1
�−1
�=1
Với độ tin cậy 95% thì: % ⇔ 1 − � = 0,95 ⇔ � = 0,05 ⇔ � 2 = 0,025
Vì n = 100 > 30 nên khoảng tin cậy đối xứng của tuổi thọ trung bình bóng đèn compact là
�1 �1
�− �� 2 < �1 < � + �� 2 (*)
�1 �1
�21 �22
Với � = �� 2 + ; �� = �0,025 = 1,96;
2
�1 �2
59,03262 352
Nên � = 1,96 + ≈ 15,0994;
100 50
Vậy với khoảng tin cậy 95% thì ước lượng chênh lệch tuổi thọ của 2 loại bóng đèn là:
1100 − 1075 − 15 < �1 − �2 < 1100 − 1075 + 15
⇔ 10 < �1 − �2 < 40
Vậy tuổi thọ của bóng đèn compact lớn hơn tuổi thọ của bóng đèn huỳnh quang với độ chênh
lệch lần lượt là 10 giờ và 40 giờ khi độ tin cậy là 95%.
Bài 3.8. Kiểm tra ngẫu nhiên 100 sản phẩm của một lô hàng A thấy có 10 phế phẩm.
a) Ước lượng tỉ lệ chính phẩm của lô hàng bằng khoảng tin cậy đối xứng với độ tin cậy
95%
b) Muốn giữ nguyên độ tin cậy và để độ dài khoảng tin cậy giảm đi còn một phần tư thì
cần phải kiểm tra thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?
c) Kiểm tra 120 sản phẩm của lô hàng B có 15 phế phẩm. Hãy ước lượng chênh lệch tỉ lệ
chính phẩm của hai lô hàng với độ tin cậy 0,9.
Bài làm
10
Tỉ lệ chính phẩm: 1 0,9
100
0,9(1 0,9)
Đặt X là số chính phẩm. Ta có X N (0,9; )
100
b)
I 0,9588 0,8412 0,1176
4S 2 4.0,9(1 0,9)
Ta có n ' 2
z /2 2
.1,96 1600
Io 0,1176
4
c)
Gọi p1 là tỉ lệ chính phẩm của lô hàng A, p2 là tỉ lệ chính phẩm của lô hàng B.
n1=100; f1=0,9; n2=120; f2=0,875
0,9.0,1 0,875.0,125
1, 645. 0, 07
100 120
f2-f1=0,875-0,9=-0,025
0, 025 0, 07 p2 p1 0, 025 0, 07 0, 095 p2 p1 0, 045
Bài 3.9. Theo dõi doanh số bán hàng qua 20 ngày ở một cửa hàng nội thành, người ta tính
được doanh thu trung bình hằng ngày là 205 triệu đồng, độ lệch chuẩn là 15 triệu đồng.
Theo dõi doanh số bán hàng qua 20 ngày ở một cửa hàng ngoại thành, người ta tính được
doanh thu trung bình hằng ngày là 195 triệu đồng, độ lệch chuẩn là 12 triệu đồng.
a) Ước lượng chênh lệch doanh thu trung bình của hai cửa hàng với độ tin cậy 0,9 với giả
thiết độ phân tán của doanh thu hằng ngày là khác nhau.
b) Ước lượng tỉ số hai phương sai của doanh thu với độ tin cậy 0,95
BÀI LÀM
a) Theo đề bài, ta có �21 ≠ �22
n1 = 20 n2 = 20
�1 = 205 �2 = 195
s1 = 15 s2 = 12
s12 s22 2
( )
(�) �21 �22 n1 n2
Với � = �� + với k 2
2 �1 �2 s s2
( 1 )2 ( 2 )2
n1 n
2
n1 1 n2 1
( A B) 2
k 36, 25 36
( A) 2 ( B) 2
=>
n1 1 n2 1
Vậy với độ tin cậy 0,9 cho sự khác biệt 2 trung bình là:
� − � − � < �1 − �2 < � − � + �
205 - 195 - 7,26 < �1 − �2 < 205 - 195 + 7,26
2,74 < �1 − �2 < 17,26
( 20 1;20 1) 1
F
(1 0 ,05 2 ) ( 20 1;20 1)
0, 399
F 0 ,05
(
2
)
F (0 20 1;20 1)
2, 509
( ,05 )
2
22
0, 255 1, 606
12
Bài 3.10.
Ta có: X 5002,71; s 10,34; n 7
a) 0,1
Do n 30 t0,05
6
1,943
Sai số của thiết bị với độ tin cậy 90% là:
s 10,34
tn1 6
t0,05 7,59
2 n 7
b) X 5000; s 10,747; n 7
Do n 30 t0,05
6
1,943
Sai số của thiết bị với độ tin cậy 90% là:
s 10,747
tn1 6
t0,05 7,892
2 n 7
Bài 3.11.
a)
32 33 34 35 36 37 38 40
3 5 1 4 1 2 2 2
Ta có : n = 20 , phương sai mẫu = 6,57 , độ lệch chuẩn = 2,56 , trung bình mẫu = 35,05
Với độ tin cậy là 95% thì α = 0.05 => Zα/2 = 1.96
Vậy khoảng ước lượng điểm trung bình của điểm kiểm tra lần 1 là :
X - Zα / 2 × S / √n < μ < X + Zα / 2 × S / √n
⇔ 35,05 - 1,96 × 2,56/√20 < μ < 35,05 - 1,96 × 2,56/√20
38 40 41 42 43 44 45 47 49 50
1 1 4 2 1 3 5 1 1 1
Ta có : n = 20 , phương sai mẫu = 8,88 , độ lệch chuẩn = 2,98 , trung bình mẫu = 43,6
Với độ tin cậy là 95% thì α = 0.05 => Zα/2 = 1.96
X ( 2(19) , α / 2 ) theo bảng pp chi bình phương = 32,85
X ( 2(19) , 1 - α / 2 ) theo bảng pp chi bình phương = 8,907
Vậy khoảng ước lượng phương sai của điểm kiểm tra lần 2 là :
( � − 1 )�2 ( � − 1 )�2
32,85
< σ2 < 8,907
a) 0,04 z 2,05
2
Khoảng tin cậy 96% cho tỉ lệ trái cây không đạt tiêu chuẩn là:
f (1 f ) f (1 f )
f z p f z 0,0817 p 0,0983
2
n 2
n
f (1 f ) 0,09 0,91
Độ chính xác là: z 2,05 0,83%
2
n 5000
Số trái cây không đạt tiêu chuẩn với độ chính xác 0,83% là:
0,83% 200 100 166 (trái)
f (1 f )
b) Ta có: 0 z
2
n'
150 0,09 0,91
2,32 n ' 7836,7 7837
200 100 n'
Số trái cây cần kiểm tra thêm là:
7837 5000 2837
Vậy: cần điều tra thêm 2837 trái khi độ chính xác là 150 trái và độ tin cậy là 98%.
Bài 3.13. Để ước lượng số tờ bạc giả của một loại giấy bạc, người ta đánh dấu 200 tờ bạc
giả loại này rồi tung vào lưu thông. Sau một thời gian ngắn kiểm tra, 600 tờ bạc giả loại
này có 15 tờ được đánh dấu. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng số tờ bạc giả không có
đánh dấu trong lưu thông
Bài làm
Gọi A là số giấy bạc được đánh dấu trong 600 tờ bạc giả được kiểm tra (A = 15)
MA là số giấy bạc được đánh dấu trong lưu thông (MA = 200)
� 15
Ta có: f (A) = � = = 0,025 ; α = 0,05 => �α 2 = 1,96
600
f (1 f ) f (1 f )
f z p f z
2
n 2
n
Suy ra tỷ lệ số bạc tung vào lưu thông (N) nằm trong khoảng (5334; 16000)
Vậy tỷ lệ số bạc giả tung vào lưu thông không bị đánh dấu nằm trong khoảng (5134; 15800)