You are on page 1of 2

7.4.

4 Kiểm định giả thuyết


Việc kiểm định giả thuyết được thực hiện theo các bước dưới đây
Bước 1: Báo cáo giả thuyết
Ở đây chúng tôi quan tâm đến việc kiểm tra chất lượng của các nhà cung cấp. Sau
đó, giả thuyết không ̣(H0) cho rằng chất lượng trung bình của nhà cung cấp là
bằng nhau
H0 : μ.1. = μ.2. =···= μ.p.
Giả thuyết thay thế cho rằng có sự khác biệt giữa trung bình giữa các nhóm
H1 : μ.i. = μ.j. với ít nhất một i và j.
Bước 2: Lựa chọn mức ý nghĩa
Giả sử mức ý nghĩa được chọn là 0,05. Điều đó có nghĩa là giả thuyết không có ý
nghĩa khi nó nhỏ hơn hoặc bằng 0,05.
Bước 3: Tính toán thống kê kiểm tra
Thống kê kiểm tra được tính toán bằng cách thực hiện phân tích phương sai của
dữ liệu. Các phép tính cho tổng bình phương được hiển thị ở đây
3 3 3
y2 1122
SSTổng=∑ ∑ ∑ y 2ij − =( 162 +102 +112+15 2+ 92+ 142 +132 +112 +132 ) −( )
i=1 j =1 k=1 3×3 9
3
1 y2… 1 1122
SS Nhà cung cấp= ∑ y 2
− =
3 j=1 . j . 3 ×3 3
[ ( 16+14+11 )
2
+ ( 10+15+13 )
2
+ ( 11+ 9+13 )
2
] −
9
=1404.67−1393.78=10.89

3 2 2
1 y… 1 112
SS Nhân viên vận hành = ∑ y i …− = [ 37 +38 +37 ]−
2 2 2 2
=1394−1393.78=.22
3 i=1 3×3 3 9
3 2 2
1 y …. 1 112
SSCân = ∑ y
2
− =
3 i=1 … k 3 × 3 3
[ 44
2
+ 30
2
+38
2
] −
9
=1426.67−1393.78=32.89

SS Lỗi=SSTotal −SSVendors −SS Inspectors −SS Scales =44.22−10.89−.22−32.89=.22

Các tính toán được tóm tắt trong Bảng 7.21


Bước 5: Vùng tới hạn
Giả thuyết không bị bác bỏ nếu F0˃ Fα,ρ-1, (ρ-1)( ρ-2) = F0.05,2,2 = 19.00 (Bảng A.11).
Vùng tới hạn được hiển thị trong Hình.7.10.
Bước 6: Kết luận
Khi giá trị của thống kê kiểm tra rơi vào vùng tới hạn được chấp nhận, điều này
đòi hỏi phải bác bỏ giả thuyết không ( bác bỏ H0). Do đó, người ta kết luận rằng có sự
khác biệt giữa chất lượng của vật liệu do các nhà cung cấp khác nhau cung cấp
Bảng 7.21 Có thể ANOVA cho dữ liệu trọng lượng vật liệu
NGUỒN TỔNG BÌNH BẬC TỰ DO BÌNH GIÁ TRỊ F
BIẾN THỂ PHƯƠNG PHƯƠNG
TRUNG
BÌNH
NHÀ CUNG 10.89 2 5.445 49.5
CẤP
NHÂN VIÊN 0.22 2 0.11
VẬN HÀNH
CÂN 32.89 2 16.445
SAI SỐ .22 2 .11
TỔNG 44.22 8

You might also like