Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 3 - 12DHTPTD
Nhóm 3 - 12DHTPTD
Herb - spices
Flavouring
Graham Farell
Phụ lục
01 Giới thiệu 08 Ethylene
03 Hạn sử dụng thường là 4-5 ngày 04 Hạn sử dụng của các loại gia vị hoặc
đối với hầu hết các loại thảo mộc thảo mộc khô trong hộp kín (thủy
tươi, mặc dù rau ngò rí sẽ tồn tại tinh, nhựa hoặc túi kín) thường là 2-
trong 1 tuần 3 năm
TRUY
XUẤT
NGUỒN
GỐC
TRỒNG TRỌT, THU HOẠCH
VÀ XỬ LÝ
Các loại thảo mộc được trồng trên cánh đồng hoặc dưới kính, trong tủ
01 lạnh hoặc nhà kính và sản xuất ở quy mô nhỏ
Hầu hết các loại thảo mộc để sử dụng trong ẩm thực tươi đều được thu
02 hoạch tốt nhất trước khi ra hoa (trừ kinh giới, kinh giới ngọt và húng
quế)
03 Phương pháp làm khô phụ thuộc vào mùa vụ và địa phương
KIỂM SOÁT & ĐIỀU CHỈNH
KHÍ QUYỂN
ETHYLEN
E
Được sản sinh ra thấp trong các loại thảo
mộc tươi
Sử dụng 1-methylcyclopropene
(1-MCP)
XỬ LÝ VÀ ĐÓNG GÓI
Các túi thảo mộc tươi có thể được được Có thể được mua nguyên bó hoặc trong
01 bảo vệ thêm bằng cách đóng gói trong 02 gói hỗn hợp, trong túi hoặc khay giấy
hộp sáp của bìa dập sóng hoặc hộp bóng kính và được bày bán trong tủ
nhựa. lạnh.
XỬ LÝ VÀ ĐÓNG GÓI
Gói trọng lượng của các loại thảo mộc Trong trường hợp trọng lượng nhỏ hơn ở
03 hỗn hợp từ 90-120g
04 mức 12–15 g mỗi gói
Page 10 of 15
CÔN TRÙNG
1 2
Lây nhiễm côn trùng trong gia vị Những côn trùng này có thể được kiểm
thường không đáng lo ngại, mặc dù soát bằng cách khử trùng.
một số sản phẩm có thể bị côn trùng
tấn công sau thu hoạch
Phương pháp
khử trùng
Sử dụng ethylene oxide, Propylene oxide, Methyl bromide, nhiệt ướt,
01 bức xạ tia cực tím
Một trong những phương pháp khử trùng hiệu quả nhất đối với gia vị
02 có lẽ ít được người tiêu dùng ưa chuộng nhất hiện nay, đó là sử dụng
bức xạ ion hóa.
Các loại thảo mộc tươi có thể được rửa sạch và nhúng Clo để giảm
03 lượng vi sinh vật.
ĐỘ ẨM
1 2
Trong mọi trường hợp, độ ẩm tương Các loại thảo mộc và gia vị thường
đối của khu vực đóng gói, phòng lạnh được sấy khô đến độ ẩm khoảng 12%
và xe tải phải được giữ trên 95%. để bảo quản và vận chuyển an toàn,
các sản phẩm riêng lẻ có thể có những
yêu cầu khác nhau.
ĐỘ ẨM CỦA 1 SỐ LOẠI GIA VỊ
Bột hành tây Quế
Độ ẩm tối đa là 6% Độ ẩm tối đa là 14%
10 ppb 20 ppb
Tổng aflatoxin Tổng aflatoxin tối đa
5 ppb
Đối với aflatoxins B1
Bảng 15.7 Tốc độ hô hấp của một số loại thảo mộc tươi
TỔN THẤT
SAU THU HOẠCH
Do khó khăn trong việc đánh giá tổn thất đối với hàng dễ hư hỏng và
phạm vi tổn thất rất lớn (từ 0% đến 100%) tùy thuộc vào hàng hóa,
người ta thường chấp nhận rằng mức độ tổn thất là không thể định
lượng được nếu không tham khảo loại cây trồng cụ thể và chế độ sau
thu hoạch. Thay vào đó, giá trị của những con số thiệt hại nằm ở việc
chỉ ra quy mô và mức độ của vấn đề và nhấn mạnh sự cần thiết của
hành động khắc phục hậu quả thiệt hại (FAO 2002).
Thank You
So Much!
Presentation by Phạm Đình Chương