NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC, XỬ LÝ, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG DƯỢC LIỆU
*NGUỒN NGUYÊN LIỆU CÂY THUỐC
Tự nhiên Nguồn nguyên liệu giới hạn Chất lượng không đồng đều Nhầm lẫn trong thu hái Nuôi trồng Chủ động trong chọn giống, lai tạo, thu hái Đảm bảo và đồng nhất chất lượng, tránh tạp ngoại lai, tối đa hiệu suất và hiệu quả trị liệu Đảm bảo nguồn cung dược liệu mở rộng sản xuất
1. NUÔI TRỒNG DƯỢC LIỆU
Nhân giống hữu tính Lai giữa cá thể đực & cái Gieo hạt để thu được thế hệ sau Nhân giống vô tính Cây con mọc ra từ một phần của cây ban đầu Vô tính tự nhiên: giăm, chiết, ghép, … Vô tính nhân tạo: nuôi cấy mô So sánh ưu và nhược điểm của NG vô tính và NG hữu tính Hữu tính Vô tính Cứng cáp, sống lâu hơn, bộ Độ đồng nhất cao rễ khoẻ Cây trưởng thành sớm Ưu điểm Rẻ tiền, đơn giản Giữ được đặc tính của bố Xác suất thành công cao mẹ Nhược điểm Sinh trưởng và hiệu suất Sức sống kém hơn không đồng nhất Không tạo ra các biến dị Chậm ra hoa, quả mới Chi phí nuôi trồng cao Sự biến dị cao
*GAP – Good Agriculture Practice
Là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân, sản xuất, thu hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, đồng thời bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản xuất. Yêu cầu chính: truy nguyên nguồn gốc sản xuất Đất đai phù hợp, không nhiễm kim loại nặng, cấp thoát nước phù hợp. Kiểm soát sử dụng chất kích thích và thuốc trừ sâu Điều kiện nuôi trồng ổn định, tránh nhiễm ngoại lai Thu hái, bảo quản đúng quy định Nhân lực được đào tạo và chứng nhận Tất cả quy trình phải được ghi chép và lưu trữ VietGAP: rau quả tươi, chè búp, lúa, cà phê tuy nhiên còn hạn chế Các yếu tố ảnh hưởng đến GAP Độ cao Đất Lượng mưa Sâu bệnh Nhiệt độ Độ dài ngày đêm
2. THU HÁI DƯỢC LIỆU
Nguyên tắc 3 đúng Đúng dược liệu Đúng bộ phận dùng Đúng thời điểm Đúng dược liệu Đúng tên và loài Ví dụ: Nhân sâm: bổ khí, giá cao Đảng sâm: bổ khí, giá thấp Cùng hình dạng Thương lục: gây độc Đúng bộ phận dùng/ thời điểm thu hái Rễ, thân rễ, rễ củ Cây hằng nằm: lúc lá ngã vàng Cây lâu năm: cuối thu sang đông Thân gỗ: Mùa đông, lá rụng Toàn cây: Khi cây bắt đầu ra hoa, cắt từ lá tươi cuối cùng Vỏ: Mùa xuân Lá: Lúc cây sắp ra hoa Hoa: Lúc hoa sắp nở Quả: Lúc quả sắp chín Hạt: Khi quả chín già
SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU
Làm sạch Cắt nhỏ Chọn lựa Ổn định dược liệu Làm khô LÀM SẠCH Rửa: Các dược liệu là củ, rễ, hạt cần rửa sạch bằng nước. Không ngâm lâu trong nước vì thuốc dễ mất hoạt chất. Hoa và cành non không được rửa Sàng sẩy: loại tạp Chải, lau: loại đất, cát, lông gây ngứa Cạo, gọt: bỏ phần vỏ không tác dụng LỰA CHỌN Lựa chọn (hoa hoè) Bỏ gốc, mắt (ma hoàng) Bỏ rễ con, lông (cẩu tích) Bỏ hạch (sơn la) Bỏ màng, vỏ (đào) Bỏ lõi ruột (mạch môn, thiên môn đông) Bỏ chân, đầu CẮT NHỎ Giã: loại bỏ bộ phận bên ngoài Cắt: tiện lợi cho chế biến, sử dụng, tách chiết SƠ CHẾ Ngâm: Làm mềm, dễ bào thái Giảm độc tính VD: Mã tiền, Hoàng nàn ngâm trong nước vo gạo Ủ Làm ẩm rồi đem ủ kín Làm mềm, dễ bào thái Làm thay đổi thành phần, tác dụng của dược liệu (Sinh địa) Chưng Diệt men trước khi phơi (Long nhãn) ỔN ĐỊNH DƯỢC LIỆU Mục đích Bất hoạt enzyme Enzyme hoạt động mạnh ở 20-50 độ C biến hoạt chất thành sản phẩm thứ cấp (có lợi hoặc hại) Đối với DL có nhiều enzyme Phương pháp Cồn sôi: cho vào cồn 95 – 96% đang sôi trong 30 – 45 phút DL dễ thất thoát Nhiệt ẩm: dùng hơi nước hoặc hơi cồn Ø Hơi nước: hồ hoá tinh bột, protein động lại sừng hoá, khó chiết suất khó cháy Ø Hơi cồn: màu sắc đẹp, không thay đổi thành phần dễ cháy nổ Nhiệt khô: luồng gió 80 – 110 độ C Ø Nhược điểm: enzyme khó phân huỷ, tạo màng mỏng khô bên ngoài, thay đổi TPHH LÀM KHÔ DƯỢC LIỆU Mục đích: làm khô đến độ ẩm an toàn (khoảng 13%) Phương pháp: Phơi: nắng – bóng râm – giàn phơi Sấy: chủ động phải có thiết bị Ø Sấy bằng tủ sấy (thổi hơi nóng, hồng ngoại) Ø Giai đoạn đầu: 40 – 50 độ C Ø Giai đoạn giữa: 50 – 60 độ C Ø Giai đoạn cuối: 60 – 70 độ C Ø Nếu dùng nhiệt độ cao từ đầu sẽ làm phần ngoài khô nhưng trong vẫn còn ẩm DL bị hỏng Ø DL chứa tinh dầu, kém bền nhiệt, dễ bay hơi sấy < 40 độ C Thiết bị sấy Sấy băng tải Sấy tầng sôi Sấy chân không Ø Nguyên tắc: sấy ở áp suất thấp, nhiệt độ thấp (< 50 độ C) Ø Ưu điểm: khô nhanh; giữ nguyên màu sắc, hoạt chất; tiết kiệm năng lượng Ø Nhược điểm: giá thành cao; chân không cao not safe Sấy đông khô Ø Nguyên tắc: làm khô ở nhiệt độ âm sâu (-50 độ C), dưới áp suất rất thấp (< 1 mmHg), tinh thể băng sẽ thăng hoa Ø Ưu điểm: Không gia nhiệt giữ nguyên đặc tính; mẫu khô hoàn toàn, thuận lợi bảo quản Ø Nhược điểm: Thiết bị đắc tiền, vận hành phức tạp, không bất hoạt enzyme BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU Các yếu tố cần quan tâm Nhiệt độ ( 25 độ C) (nhiệt cao tinh dầu bay hơi) Nấm mốc xông sinh (đốt lưu huỳnh) sinh acid hữu cơ, độc Côn trùng Bao bì Thời gian bảo quản: quá lâu sẽ giảm chất lượng Độ ẩm không khí Tác nhân chính ảnh hưởng xấu đến DL Hạt (cần 8 – 10%) Hoa, lá, vỏ cây (cần 10 – 12%) Rễ, dược liệu có đường (cần 12 – 15%) Cần xây dựng nhà kho đúng cách NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG Đảm bảo chất lượng, chế biến và bảo quản đúng cách Liều lượng, thời gian, đường dùng phù hợp Tham khảo lý luận Y học cổ truyền Theo dõi SE không mong muốn Dược liệu độc Kiểm soát liều, đối tượng và đường dùng Được thăm khám và tư vấn kỹ càng GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA DƯỢC LIỆU VN có trên 4000 thực vật làm thuốc Nhu cầu DL tăng cao xu hướng quay về thiên nhiên Giá trị dược liệu > cây lương thực, thực phẩm VẤN ĐỀ DƯỢC LIỆU Ở VIỆT NAM Phần lớn nhập từ Trung Quốc (90%) DL tự nhiên đang cạn kiệt Chuyển đổi từ đất nông nghiệp dược liệu Chưa có công nghệ chế biến DL DL thô có giá trị thấp Cần phối hợp 4 nhà: Nhà nông: trồng dược liệu Nhà khoa học: giống, cách chăm sóc Doanh nghiệp: thua mua, chuyển từ DL thô sản phẩm có giá trị Nhà nước: cơ chế, chính sách hỗ trợ nhà nông