Professional Documents
Culture Documents
MSSV: 2005218096
LỚP: 12DHTP09
NHÓM: 6
BÀI TẬP DỰ ÁN 1
Người tiêu dùng hiện nay mong muốn một sản phẩm có tác dụng tốt cho
sức khỏe, phù hợp với khẩu vị và sử dụng được cho mọi lứa tuổi. Việc thực hiện
một sản phẩm mới từ vỏ bưởi giúp nâng cao sức khỏe người tiêu dùng cũng như
tăng khả năng tiêu thụ của nguồn nông sản nông nghiệp này, tránh tình trạng
nông sản này bị ùn ứ, tắc nghẽn trong thị trường tiêu thụ và xuất khẩu, nâng cao
hiệu quả kinh tế của nông sản. Ngoài ra hương vị mới lạ cùng với nguồn nguyên
liệu vừa lạ vừa gần và tác dụng tốt với sức khỏe sẽ dễ dàng tiếp cận với thị hiếu
của người tiêu dùng.
2.2. Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh hiện nay
Nhiều công ty lớn hiện nay trong lĩnh vực nước giải khát có lợi cho sức
khỏe với nguồn nguyên liệu từ thảo mộc hiện nay như:
- Trà thảo mộc Dr. Thanh: Công ty Tân Hiệp Phát
- Trà xanh: trà xanh 0 độ ( Tân Hiệp Phát ), C2, Trà Ô Long Tea
Plus, Trà xanh Nhật
- Trà đen vị chanh, vị đào của Lipon
- Trà mật ong mix vị chanh, vị tắc, việt quất ,... của Boncha
2.3. Môi trường kinh tế, xã hội hiện nay đáp ứng với thị trường tiêu
thụ
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay theo mô hình kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Tăng trưởng kinh tế năm 2023 là 5,05%, quy mô nền
kinh tế đạt 430 tỷ USD, bình quân đầu người đạt 4284 USD, thuộc nhóm nền
kinh tế đang phát triển trên thế giới.
Với nền kinh tế hiện nay đã phát triển hơn, người tiêu dùng có xu hướng
chi tiêu nhiều hơn cho những sản phẩm dinh dưỡng cho sức khỏe của bản thân
và gia đình. Xu hướng tiêu thụ cho những sản phẩm an toàn cho sức khỏe, có
nguồn gốc từ nguyên liệu tự nhiên ngày càng tăng lên.
2.4. Các quy định, chính sách của Nhà nước về sản phẩm.
Các quy định và chính sách của Nhà nước về sản phẩm nước giải khát
được thiết lập để đảm bảo cho chất lượng của sản phẩm và an toàn sức khỏe của
người tiêu dùng được quy định như sau:
- Tiêu chuẩn chất lượng quốc gia: TCVN 12828:2019 về nước giải
khát
- Quy định về đặc tính của sản phẩm:
+ Màu: đặc trưng cho sản phẩm
+ Mùi: đặc trưng cho sản phẩm
+ Trạng thái: Dạng lỏng đồng đều, có thể chứa các phần không
đồng nhất đặc trưng của nguyên liệu
- Quy định về chĩ tiêu lý hóa: hàm lượng ethanol, hàm lượng natri,
hàm lượng polyphenol trong sản phẩm chè.
- Quy định về bao bì và ghi nhãn sản phẩm:
+ Bao gói: Sản phẩm phải được đóng gói trong bao bì đảm bảo
an toàn thực phẩm, không thấm nước và kín khí
+ Ghi nhãn sản phẩm đầy đủ theo quy định.
3. Nghiên cứu và phân tích quy trình công nghệ sản phẩm
- Vỏ bưởi: Vỏ bưởi là nguồn nguyên liệu chính trong quy trình sản
xuất nước vỏ bưởi. Vỏ bưởi được cung cấp từ các nông trại, khu
nguyên liệu hay tiếp nhận từ những nhà máy sản xuất sản phẩm từ
bưởi. Hiện nay, nguồn cung cấp nguyên liệu này trong nước dồi
dào và dễ dàng tiếp nhận.
- Mật ong: Mật ong nguyên chất là mật ong được lấy trực tiếp từ tổ
ong. Người nuôi ong thường chỉ lọc mật qua một tấm lưới hoặc
nylon để loại bỏ các tạp chất, chẳng hạn như phấn hoa, sáp ong và
các bộ phận của ong chết. Do không sử dụng phương pháp thanh
trùng nên mật ong nguyên chất vẫn giữ được mùi thơm tự nhiên và
nồng đậm. Đây là nguồn nguyên liệu dinh dưỡng khi mật ong
nguyên chất chứa nhiều chất dinh dưỡng mà đa phần ở dạng vi
lượng. Nó có khoảng 22 acid amin, 31 khoáng chất khác nhau,
nhiều loại vitamin, enzyme và chất chống oxy hóa.
- Các nguyên liệu khác: đường, hương liệu, phụ gia,... đều có sẵn
trên thị trường.
3.2. Bao bì: bao bì để chứa sản phẩm có thể là chai nhựa
3.4. Khả năng đáp ứng của quy trình sản xuất: phụ thuộc nhiều yếu tố
3.5. Các yếu tố hạn chế trong quá trình sản xuất
- Quy trình sản xuất: Quy trình phức tạp có thể dẫn tới kéo dài thời
gian phát triển sản phẩm, gây ra nâng cao chi phí sản xuất
- Trang thiết bị: Thiếu hụt trang thiết bị làm hạn chế khả năng đáp
ứng nhu cầu thị trường. Công nghệ lạc hậu làm khó khăn trong
việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
- Nguyên liệu và bao bì: Giá nguyên liệu biến động ảnh hưởng tới
chi phí sản xuất và lợi nhuận. Nguồn nguyên liệu cung cấp không
ổn định gây gián đoạn trong việc sản xuất. Chi phí bao bì cao ảnh
hưởng tới giá thành sản phẩm, bao bì khó khăn trong việc tái chế,
thiếu sự đa dạng làm hạn chế khả năng thu hút khách hàng
- Chất lượng sản phẩm: Khó khăn trong việc kiểm soát chất lượng
gây nên sự mất ổn định của sản phẩm. Chi phí sản xuất cao gây
khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
3.6. Quy trình công nghệ: sản phẩm Nước vỏ bưởi mật ong
Vỏ bưởi tươi
Mật ong,
Vỏ dập, sâu,
Phân loại dường, PGTP
mốc
Rửa sạch
Sấy khô
Nghiền
H2O Trích ly
Lọc BãB
ã
Phối trộn
Thanh trùng
Kiểm soát
Sản
phẩm
4. Các yếu tố rủi ro và khắc phục:
- Nguồn nguyên liệu rõ ràng, có nguồn gốc xuất xứ, nguyên liệu không bị
mất tính thẩm mĩ và dinh dưỡng vốn có của nó
- Tuân thủ kiểm soát nghiêm ngặt trong sản xuất.
- Bảo quản hợp lý: Sản phẩm được bảo quản ở nơi khô, sạch, đảm bảo an
toàn thực phẩm. Thời hạn bảo quản 12 tháng và nhiệt độ bảo quản 2-4 độ
C
BÀI TẬP DỰ ÁN 2
Cảm quan Sản phẩm là sự kết hợp giữa vị đắng, cay đặc trưng của
vỏ bưởi đã được giảm đi để phù hợp với khẩu vị của
người tiêu dùng kết hợp với hương vị ngọt của mật ong.
Sản phẩm có màu vàng hơi đậm.
Công dụng Hỗ trợ tiêu hóa, giải độc cơ thể, có tác dụng an thần, hỗ
trợ giấc ngủ, làm sạch răng miệng, điều hòa huyêt áp.
Là lựa chọn tuyệt vời cho người mong muốn có một sản
phẩm tốt cho sức khỏe hoặc yêu thích sản phẩm mới
2. Các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của sản phẩm để phù hợp với các yêu
cầu của pháp luật
Theo Điều 10 Luật An toàn thực phẩm 2010, điều kiện chung về bảo đảm an
toàn đối với thực phẩm bao gồm:
- Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi
sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y,
kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có
thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
- Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định nêu trên, thực phẩm còn
phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:
+ Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong
sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm;
+ Quy định về bảo quản thực phẩm.
Áp dụng tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12828:2019 về nước giải khát
Áp dụng tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10746 : 2015 về nguyên liệu là vỏ bưởi
- Màu sắc: màu vàng hơi ngà của sản phẩm do sự kết hợp của màu vàng
đặc trưng của nước vỏ bưởi với màu vàng nâu của mật ong. Màu sắc của
sản phẩm được đồng nhất và không có hiện tượng đổi màu hoặc tách lớp
không mong muốn.
- Mùi vị: hương vị của sản phẩm là sự kết hợp của vị đắng, cay đặc trưng
của vỏ bưởi đã được hạ xuống để phù hợp với khẩu vị của đa số người
tiêu dùng với vị ngọt của mật ong.
- Kết cấu: sản phẩm đồng nhất, không có bọt khí.
Đối với sản phẩm nước vỏ bưởi mật ong, việc đánh giá, sàng lọc và chọn
phương án công nghệ thực hiện tối ưu với mục tiêu là đạt được chất lượng sản
phẩm tốt nhất, với hương vị tự nhiên, bảo quản được lâu dài và đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm.