Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2. Muối
Muối được dung làm muối tôm là muối hạt
Hàm lượng tính theo khối lượng >= 40%
Tính Chất:
Độ ẩm tính theo khối lượng: 12.0%
Hàm lượng tạp chất không tan trong nước tính theo khối lượng: 0.06%
Hàm lượng canxi: 90mg/100g
Hàm lượng iot:1.27mg/kg
Hàm lượng muối ăn (Nacl) tính theo khối lượng: 83%
Hàm lượng tro tổng tính theo khối lượng: 87.4%
Yêu cầu chất lượng muối nguyên liệu theo TCVN[2]
Yêu cầu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan đối với muối thô được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 Yêu cầu cảm quan
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Màu sắc Trắng, trắng trong, trắng ánh xám, trắng ánh vàng
hoặc trắng ánh hồng
2. Mùi Không mùi
3. Vị Dung dịch 5 % có vị mặn đặc trưng của muối,
không có vị lạ
4. Trạng thái Khô rời
2. 1 Tôm
Tôm nguyên liệu là tôm khô
Yêu cầu tôm nguyên liệu sạch, khô ráo.
3. Trạng thái Khô, bề mặt không dính ướt hoặc đọng nước
Các chỉ tiêu lýhóa đối với thủy sản khô được quy định trong Bảng 2.
Danh mục phụ gia thực phẩm và giới hạn sử dụng trong chế biến thủy sản khô: theo
TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 1921995, Rev.102009) 1).
1
Giới hạn các chất nhiễm bẩn
Giới hạn kim loại nặng đối với thủy sản khô: theo TCVN 5649.
Oxytetracycline (thuốc kháng khuẩn), áp dụng đối với cá khô và thịt tôm sú ( Paeneus
monodon) khô, không lớn hơn 200 µg/kg.
Giới hạn histamin đối với thủy sản khô: theo TCVN 5649.
Giới hạn vi sinh vật: Giới hạn vi sinh vật đối với thủy sản khô: theo TCVN 5649.
CHƯƠNG 3. Ớt
Loại ớt được lựa chọn là ớt hiểm, ớt sừng,lựa chon những quả ở nguyên liệu tươi,
chín đều.
Hàm lượng chất khô hoà tan (Đo bằng khúc xạ kế ở 20°C)
Từ 6,5 đến 8,5%
Độ pH
Từ 4,5 đến 6,0
+ Chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Hàm lượng vi sinh vật
Theo quyết định số 867/1998 QĐBYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y Tế về việc
ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
CHƯƠNG 4. Tỏi
Tỏi khô phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và khi hoàn nguyên phải thu
được các đặc tính tương tự với tỏi tươi.
+ Màu sắc
Màu sắc của tỏi khô phải đặc trưng cho giống tỏi được sử dụng, từ màu trắng đến
màu kem nhạt.
Sản phẩm không được có các phần bị cháy sém, nướng và rám.
+ Mùi
Tỏi khô sau khi hoàn nguyên bằng phương pháp mô tả trong phụ lục A, phải có mùi
hăng, không có mùi lạ hay mất mùi, như mùi của mốc, ôi, lên men hoặc cháy.
+ Hương
Hương của tỏi khô chỉ có thể đánh giá được sau khi hoàn nguyên, áp dụng phương
pháp mô tả trong phụ lục A.
Hương phải đặc trưng của tỏi luộc và không có hương lạ hoặc mất hương, như mùi
mốc, ôi, lên men hoặc cháy.
Tỏi khô phải không được chứa côn trùng sống và nấm mốc, xác côn trùng, các phần
của côn trùng và nhiễm loại gặm nhấm có thể nhìn thấy bằng mắt thường (khi quan
sát thấy không bình thường thì điều chỉnh, nếu cần) hoặc bằng phóng đại khi cần
thiết trong trường hợp đặc biệt. Nếu việc phóng đại vượt quá 10 lần thì điều này phải
nêu phải được đề cập trong báo cáo thử nghiệm.
Trong trường hợp nghi ngờ tỏi dạng bột bị nhiễm bẩn thì xác định bằng phương pháp
quy định trong ISO 1208.
+ Tạp chất lạ
Phần trăm tổng số của tạp chất, theo định nghĩa trong 3.2 và được xác định theo TCVN
4891 (ISO 927), không được vượt quá 0,5 % khối lượng.
Tỏi khô phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong bảng 1, khi kiểm tra bằng phương
pháp quy định.
Đây là khâu quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm
Xử lý nguyên liệu nhằm mục đích làm sạch loại bỏ tạp chất, sơ chế
nguyên liệu, chuẩn bị cho các công đoạn tiếp theo.
Nguyên liệu được đưa vào nhà máy có lẫn sẵn tạp chất, tạp chất lẫn vào
trong quá trình bảo quản nguyên liệu trong nhà máy.[1]
3.2.2 Xay
Bản chất của quá trình say là làm giảm kích thước nguyên liệu.
Mục đích của quá trình xay là chuẩn bị cho công đoạn phối trộn tiếp
theo.
Các biến đổi nguyên liệu chủ yếu là biến đổi vật lý
Quy trình phân loại sẽ tách ra những nguyên liệu không đạt yêu cầu, đảm
bảo chất lượng nguyên liệu, trên cơ sở đó đảm bảo chất lượng sản phẩm
luôn ổn định.
Quá trình phân loại giúp chuẩn hóa nguyên liệu, đảm bảo nguyên liệu đạt
độ đồng nhất.[1]
Nhằm mục đích hoàn thiện sản phẩm muối tôm, các nguyên liệu được
phối trộn với nhau theo một tỉ lệ phù hợp.
Một số yếu tố ảnh hưởng tới quá trình phối trộn: bản chất của nguyên
liệu, chú ý tới sự khác biệt về kích thước và tỉ trọng. Sự khác biệt càng
lớn thì quá trình phối trộn càng khó thực hiện và khi hỗn hợp đồng nhất,
nếu không dừng đúng thời điểm thì hỗn hợp này có thể bị tách riêng ra.[1]
3.2.5 Rang
Là công đoạn quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hương vị của sản phẩm.
Mục đích là chế biến làm chin nguyên liệu,bảo quản ức chế hệ vi sinh vật
và enzyme có trong nguyên liệu. Mục đích cuối cùng là hoàn hiện tạo nên
hương vị tang tính chất cảm quan cho sản phẩm.[1]
Mục đích là hoàn thiện, chuẩn bị cho công đoạn đóng gói sản phẩm.
3.3
3.4 Thiết bị
3.4.1 Thiết bị sàng
Mục đích công nghệ làm sạch muối, và phân loại
Các loại thiết bị sàng có thể dùng: thiết bị có mặt sàng thân trụ hoặc thiết bị có
mặt sàng phẳng. Phổ biến là thiết bị sàng phẳng.
Cách 1:
Bước 1: Ớt tươi về xay nhuyên, ̃ toỉ xay, cà rôt́ xay phơi khô, tôm khô xay
nhuyên.̃
Bước 2: Trôn ̣ hôn
̉ hợp trên với muôi,
́ bôṭ ngoṭ .
Bước 3: Băt́ chaỏ lên để chao
̉ nong
́ cho hôn ̉ hợp vaò rang dêu
̀ tay dên
́ khi nghe
muì thơm làđược.
Cách 2:
Nguyên liệu:
Ớt sừng đỏ xay nhỏ
1/2 muối hạt , 1/2 muối bọt.
Tỏi
Đường, bột ngọt.
Thực hiện:
Trộn ớt đã xay , muối, tỏi,đường lại cho vào lò vi. Đến khi thấy muối khô lại
thì đem ra.
Cho vào máy xay xay nhuyễn lại
Cách 3:
Nguyên liệu:
- Tôm khô:50g
- Muối tinh: 2 thìa súp
- Ớt tươi: 5 quả, ớt bột 1 thìa súp
- Tỏi: 1 củ
- Bột Knor: 1 thìa súp
Cách làm:
Ngâm nở tôm khô rồi xay với tất cả gia vị trên, sau đó cho vào chảo rang nhỏ
lửa cho tới khi tôm khô.