Professional Documents
Culture Documents
1. 1 Chỉ tiêu cảm quan (Trích TCVN 9740:2013 ( ISO 11287: 2011))
Khi được kiểm tra bằng mắt thường, chè phải sạch và không được chứa các chất
ngoại lai. Khi phân tích cảm quan, chè không được có mùi khó chịu và phải có đặc
tính, ngoại hình, màu sắc và vị của chè xanh
Nước chè để đánh giá cảm quan có thể được chuẩn bị bằng phương pháp quy
định trong TCVN 5086 (ISO 3103).
Xanh hoặc xanh vàng đến vàng, đặc trưng cho Đỏ nâu đến nâu đỏ, đặc trưng cho sản
Màu pha nước
sản phẩm phẩm
Mùi Thơm đặc trưng cho sản phẩm Thơm đặc trưng cho sản phẩm
Vị Chát tương đối dịu đặc trưng cho sản phẩm Đậm dịu đặc trưng cho sản phẩm
2.2 Chỉ tiêu lý – hóa (Trích TCVN 9740:2013 (ISO 11287: 2011))
Độ kiềm của tro tan trong nước (tính theo KOH), % khối Lượng tối thiểu 1%
lượng Lượng tối đa 3%
Tro không tan trong axit Tối đa 1%
Khối lượng xơ thô Tối đa 16.5%
Khối lượng Catechin Tối thiểu 7%
Khối lượng Polyphenol Tối thiểu 11%
Bảng 2.3 Chỉ tiêu trong chè đen
Chè không được có bất chất phụ gia nào như chất tạo màu và chất tạo hương
(Trích TCVN 9740:2013 (ISO 11287: 2011))
Bảng 2.4 Yêu cầu hàm lượng kim loại nặng đối với sản phẩm chè
2.5 Yêu cầu về vi vi sinh vật (Trích TCVN 9740:2013 ( ISO 11287: 2011))
Bảng 2.5 Yêu cầu vi sinh đối với sản phẩm chè
Tên vi sinh vật Mức tối đa
2. Chè đen
3. Chè xanh
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, phải kiểm soát chất lượng nguyên liệu ngay từ
khâu đầu tiên 1 ÷ 2 giờ đảo đều một lần. Chè đem chế biến phải đảm bảo chất lượng,
tươi, xanh, không bị ôi, ngốt, dập hay héo. Tỷ lệ búp non, lá bánh tẻ phải đảm bảo theo
TCVN 2843-79 và TCVN 1053-86 Trước khi chế biến, chè nguyên liệu cần được lựa
chọn, phân loại theo những tiêu chuẩn, yêu cầu riêng của từng cơ sở chế biến.
4. Trình bày yêu cầu của các nguyên liệu dùng trong chế biến chè
hương?
Chè khô nguyên liệu Thủy phần (W <7%), hàm lượng bồm, cẫng, vụn cám…theo
tiêu chuẩn quy định.
Tiêu chuẩn cảm quan:
+ mùi thơm: không có mùi khê, khét, hương thơm tự nhiên
đặc trưng của từng loại chè.
+ nước pha trong, có màu đặc trưng của từng loại chè, không
bị xỉn màu.
+ vị chát vừa, dịu, có hậu ngọt.
Độ ẩm chè 4-5%
Hương liệu khô Có nguồn gốc tự nhiên, khô sạch, không có mùi lạ,
Hương liệu tươi Hoa tươi, mùi thơm đặc trưng, không có mùi vị lạ, không
héo úng
5. CA CAO
Hạt ca cao sau khi lên men có màu nâu hoàn toàn, có ẩm độ đạt với yêu cầu bảo
quản, mùi chocolate, có vị chua ít, vị chát tương đối.
Bảng 2.1 Chất lượng hạt ca cao (hoá lý) khi ủ lên men trong điều kiện tự nhiên
Chỉ tiêu
Ẩm độ (%) 4,23
Axit tổng (%) 2,92
pH 4,68
Lipid (%) 52,93
Tanin (mg/g) 45,8
CÀ PHÊ
ML
STT Tên kim loại
(mg/kg)
5 Đồng (Cu) 30
6 Kẽm (Zn) 40
1 TVSVHK 106
2 Coliforms 103
3 E.coli 102
4 Cl.perfrigens 102
5 B.cereus 102
6 TSBTNMNM 103
ML
STT Tên chỉ tiêu
(g/kg)
1 Ochratoxin A 5
7. CHẤT LƯỢNG CÀ PHÊ HÒA TAN
ML
STT Tên kim loại
(mg/kg)
1 Arsen (As) 1,0
1 TVSVHK 106
2 Coliforms 103
3 E.coli 102
4 Cl.perfrigens 102
5 B.cereus 102
6 TSBTNMNM 103
ML
STT Tên chỉ tiêu
(g/kg)
1 Ochratoxin A 5
- Màu sắc: màu đặc trưng của từng loại cà phê nhân
- Mùi : mùi đặc trưng của từng loại cà phê nhân, không có mùi lạ.
- Độ ẩm: nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%
Các khuyết tật liên quan đến ngoại hình nhìn thấy được
Nhân đen và nhân đen Nhân cà phê mà bên trong (nội nhũ) bị
từng phần (black bean đen từng phần hoặc đen toàn bộ.
and partly black bean)
Nhân xanh-đen (black- Nhân cà phê chưa chín, thường có bề mặt
green bean) nhăn nheo, có màu xanh đậm hoặc gần
như đen và vỏ lụa ánh bạc.
Nhân nâu (brown bean) Nhân cà phê mà bên trong (nội nhũ) có
dải màu: từ nâu đỏ sáng, đen nâu, xanh
hơi vàng đến nâu đỏ sẫm và nâu đậm.
Chú thích 1: Khi rang và khi ngâm thường
có vị chua khó chịu (mùi hôi).
Chú thích 2: nhân này không được nhầm
lẫn với nhân có vỏ lụa màu lông chồn
(“melado”), bên trong nhân có màu xanh
bình thường, biểu hiện trên bề mặt bằng
những vết xướt nhẹ, và không làm mất
hương của cà phê pha.
Nhân trắng xốp (spongy Nhân cà phê rất nhẹ (nghĩa là có thể khi
bean) ấn móng tay lên lớp mô bào thấy xuất
hiện vết hằn); chúng thường có màu hơi
trắng
Vật kim loại (metalic matter) Những mẫu kim loại được tìm thấy
trên sân sau khi phơi cà phê và/
hoặc sau khi các thiết bị công
nghiệp xuống cấp
Tạp chất lạ khác với các tạp Tạp chất lạ như mẫu thuốc lá,
chất đã mô tả (foreign matter mảnh chất dẻo, mảnh bao, mẫu dây
other than described) buộc
8. 4 Tỷ lệ lẫn cà phê khác loại cho phép có trong từng hạng cà phê
Loại cà Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3
phê
Cà phê Không được lẫn Được lẫn -
chè R và C R ≤ 1% và C ≤ 0,5%
Cà phê Cho phép lẫn C ≤ Cho phép lẫn Cho phép lẫn C ≤
vối 0,5% và A ≤ 5% C ≤ 5% 1% và A ≤ 5%
Chú thích:
8. 5 Tỷ lệ khối lượng khuyết tật tối đa cho phép đối với từng hạng cà
phê
Tỷ lệ khối lượng khuyết tật tối đa cho phép đối với từng loại hàng cà phê
chè
Nhân lỗi, tính bằng % Tạp chất, tính bằng
Hạng chất lượng
khối lượng % khối lượng
Hạng 1
A118a 6 0,1
A116a 8 0,1
A116b 10 0,1
Hạng 2
A2 14 a 11 0,1
A2 13 a 12 0,1
A2 13 b 14 0,1
Tỷ lệ khối lượng khuyết tật tối đa cho phép đối với từng loại hàng cà phê
vối
Nhân lỗi, tính bằng % Tạp chất, tính bằng
Hạng chất lượng
khối lượng % khối lượng
Hạng 1
R118a 10 0,1
R118b 15 0,5
R116a 14 0,5
R116b 16 0,5
R116c 18 0,5
Hạng 2
R213a 17 0,5
R213b 20 0,5
R213c 24 1,0
Hạng 3
R3 70 5,0
8. 6 Tỷ lệ khối lượng tối đa cho phép đối với một số khuyết tật
0 0
N 18/ N 16 90/10 0 0
N 18/ N 16 90/10
0
N 16 90 0
N 16 90
0
N 14 90 -
N 013 90 N 0 13 90
- N 0 12 90
Bảng: Cỡ sàng và kích thước lỗ sàng (Theo TCVN 4807:2001 (ISO 4150:1991)
- Cà phê nhân được đựng trong những bao dệt bằng sợi đay ngâm hoặc trong các
công ten nơ chuyên dụng.
- Bao phải được dệt và may chắc chắn, không bị xô dạt, thủng rách hoặc bị đứt
chỉ khi chưa đựng, vận chuyển và bảo quản cà phê. Bao phải đồng màu, khô,
sạch, không có mùi lạ.
- Miệng bao phải được khâu kín bằng sợi đay xe hoặc làm bằng các chất liệu
không phải kim loại, đảm bảo bền chắc, không bị bục, đứt khi bảo quản, vận
chuyển.
- Khối lượng tịnh của mỗi bao bao cà phê là 60kg ± 0,18 kg nhưng khối lượng
trung bình của mỗi bao khi kiểm tra không nhỏ hơn 60kg.
- Nếu xuất hàng bằng công ten nơ kích thước công ten nơ phải phù hợp với kích
thước tiêu chuẩn của các phương tiện vận chuyển hoặc theo yêu cầu của khách
hàng. Công tên nơ phải kín và bền vững không bị biến dạng khi bốc xếp và vận
chuyển.
- Công ten nơ được làm bằng chất liệu không mùi, có khả năng cách ẩm tốt và
không làm nhiễm bẩn cà phê.
Ghi nhãn
- Nhãn được in trực tiếp trên hai mặt bao, hoặc trên bốn mặt công ten nơ với nội
dung sau: Tên và địa chỉ nơi sản xuất hàng, loại; khối lượng tịnh và cả bì;
tháng; năm sản xuất; tên và địa chỉ nơi nhập hàng; ký hiệu lô hàng và những chỉ
dẫn khi khách hàng yêu cầu.
- Nét chữ và số in trong nhãn phải rõ ràng. Trên bao đay phải dùng mực màu
thẫm. Trên công ten nơ phải dùng sơn.
- Giống cà phê được viết tắt bằng chữ in hoa như sau: