Professional Documents
Culture Documents
1 2 3
2-phenylphenol 0,5
Propargit 0,3
Các chỉ tiêu về mức độ an toàn trong chỉ tiêu kiểm nghiệm
nước ép cam
Các chỉ tiêu vi sinh vật (QCVN 6-2:2010/BYT)
Ghi nhãn
Cam tươi TCVN 1873:2014
Nguyên vẹn.
Sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy bằng mắt thường.
Lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng.
Không có bất kỳ mùi hoặc vị lạ nào.
Hầu như không có vết thâm hoặc nhiều vết cắt đã lành.
Không bị ẩm bất thường ngoài vỏ.
Không chứa côn trùng làm ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm.
Không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp hoặc nhiệt độ cao.
Không bị hư hại do sương giá.
Cam tươi TCVN 1873:2014
Độ chín
Ngoại hình Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều,
tơi, khô, không vón cục.
Mùi, vị Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có
vị ngọt, không có mùi vị lạ.
Màu sắc Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước cất cho
dung dịch trong suốt.
Đường tinh luyện TCVN 6958:2001
Dư lượng SO₂
Sunfua dioxit (SO2), không lớn hơn 7 ppm.
Trạng thái Cho phép có sự lắng nhẹ của thịt quả ở đáy
bao bì, nhưng khi lắc hoặc khuấy trộn, thịt
quả phải phân tán đều
Tiêu chuẩn chất lượng
Hàm lượng chất khô hòa tan đo bằng chiết Bằng hoặc lớn hơn 10%
quang kế ở 20℃ (độ Brix)
Hàm lượng đường thêm vào Không được quá 50g/kg
Hàm lượng cồn Không được quá 3g/kg
Hàm lượng acid Cho phép tự xác định
Hàm lượng tinh dầu Không vượt quá 0,4ml/kg
Tiêu chuẩn vệ sinh
Khuyến nghị các sản phẩm là đối tượng của tiêu chuẩn này phải được
chế biến và xử lý theo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-
2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh
thực phẩm và các tiêu chuẩn liên quan như các Quy phạm về thực
hành vệ sinh và các Quy phạm thực hành khác.
Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí về vi sinh vật được thiết lập theo
CAC/GL 21-1997 Principles for the establishment and application of
microbiological criteria for foods (Nguyên tắc để thiết lập và áp dụng
các tiêu chí về vi sinh vật trong thực phẩm).
Ghi nhãn
Tên và địa chỉ nhà sản xuất, bao gói, phân phối hoặc nhà
nhập khẩu
Hướng dẫn bảo quản, hạn sử dụng
Xác định acid benzoic bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao HPLC theo AOAC 994.11
Phạm vi áp dụng
Phương pháp này dùng để xác định 0,5 - 10 ppm acid benzoic trong nước cam
Nguyên tắc
Acid benzoic trong nước cam được chiết xuất và pha loãng sau đó cho chuẩn
và dịch lọc của mẫu được kiểm tra bằng máy sắc ký lỏng cao áp bằng cột sắc
ký pha đảo C18, được phát hiện ở bước sóng 230 nm và được định lượng bằng
tiêu chuẩn bên ngoài.
Sơ đồ cấu tạo hệ thống HPLC
Cho 10 ml mẫu nước cam vào ống ly tâm 50 ml và ly tâm trong 5 phút. Sử
dụng ống tiêm 10 ml. Điều kiện cột là C18.
Chuyển 2 ml methanol vào cột, sau đó thêm 5 ml nước, dùng pipet lấy 1 ml
phần mẫu thử cho vào ống tiêm và qua cột điều hòa không khí.
Từ từ rửa cột (bằng cách cho nhỏ giọt, đẩy từ từ bơm tiêm) với 3 ml
acetonitrile trong hexan 2% và loại bỏ dịch chiết khỏi cột.
Đẩy bơm tiêm thổi không khí qua cột để loại bỏ hexan dư trong cột.
Thêm 3 ml methanol bằng ống tiêm. Từ từ rửa cột với 3 ml methanol và thu
dịch rửa trong ống ly tâm chia vạch 5 ml.
Điều chỉnh thể tích rửa đến 3 ml với methanol. Lọc dung dịch qua giấy lọc
0,45 μm.
Thu hồi
Trong đó:
A,A’ là diện tích đỉnh cao của mẫu thử nghiệm và chất
chuẩn tương ứng.
C là nồng độ chất chuẩn (μg/ml)
3 là hệ pha loãng
R là tỷ lệ thu hồi
Các chất dinh dưỡng, chất khoáng và các loại vitamin trong rau
má có thể thay đổi hàm lượng phụ thuộc theo khu vực trồng trọt
và mùa thu hoạch.
Các chỉ tiêu về mức độ an toàn trong chỉ tiêu kiểm nghiệm
bột rau má
Giới hạn ô nhiễm kim loại nặng (QCVN 8-2:2011/BYT)
Aldrin 0,05
Dieldrin 0,05
Các chỉ tiêu về mức độ an toàn trong chỉ tiêu kiểm nghiệm
bột rau má
Giới hạn ô nhiễm vi sinh vật
Không phát
Samolnella
hiện
Quy trình sản xuất
Phương pháp thử
Phương pháp thử để xác định các chỉ tiêu chất lượng của nước sinh hoạt
theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT
Phương pháp thử để xác định kim loại nặng trong rau, quả, chè búp tươi theo
quy định tại QCVN 8-2:2011/BYT.
Phương pháp thử để xác định vi sinh vật gây hại trong rau, quả theo quy
định tại QCVN 8-3: 2012/BYT
Phương pháp thử để xác định các hoá chất khác trong rau, quả, chè búp
tươi ưu tiên sử dụng các TCVN, ISO, AOAC. Trường hợp chưa có quy định
thì áp dụng phương pháp của phòng kiểm nghiệm được chỉ định.
Xác định hàm lượng Asen bằng phương pháp đo hấp phụ
nguyên tử giải phóng hydrua
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng asen trong rau, quả
và sản phẩm rau, quả bằng phổ hấp thụ nguyên tử giải phóng hydrua.
Nguyên tắc
Phân hủy các chất hữu cơ bằng HNO3 trong một hệ thống kín. Asen (V) bị khử
thành asen (III) với kali iodua và các hydrua của asen được giải phóng bởi phản
ứng của natri bohydrua trước khi nguyên tử hóa trong cuvet thạch anh được đốt
nóng bằng ngọn lửa. Đo phổ hấp thụ nguyên tử.
Sơ đồ hệ thống máy quang phổ hấp thu nguyên tử
Bộ đơn sắc.
Bộ phát hiện.
Computer.
Sơ đồ hệ thống máy quang phổ hấp thu nguyên tử
Thuốc thử
Acid clohydric, được pha loãng với tỷ lệ 1:1, theo thể tích.
Phần mẫu thử. Cân 0,3 g mẫu thử (tính theo chất khô), chính xác tới
0,01 g, cho vào bình phân hủy.
Phép thử trắng. Tiến hành phép thử trắng sử dụng cùng quy trình phân
hủy, nhưng thay phần mẫu thử bằng 1 ml nước.
w=
Trong đó:
m₁ là khối lượng asen trong phần mẫu thử đọc từ đường
chuẩn, tính bằng microgam.
m₂ là khối lượng asen trong dung dịch trắng đọc từ đường
chuẩn, tính bằng microgam.
m₀ là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam.
KẾT LUẬN
Đối với thực phẩm nói chung và các sản phẩm từ rau, củ, quả nói riêng
đều phải chú trọng về vấn đề đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
Mỗi sản phẩm với những công đoạn khác nhau luôn tồn tại những mối
nguy khác nhau, vì vậy cần thiết lập các quy trình đánh giá và áp dụng
các phương pháp, kỹ thuật phân tích để xác định được mối nguy góp phần
loại bỏ, ngăn chặn các mối nguy đó xảy ra.
Mỗi chỉ tiêu kiểm tra có thể dùng một hay nhiều phương pháp kiểm tra,
mỗi phương pháp có ưu nhược điểm và giới hạn phát hiện khác nhau. Nên
ta cần lựa chọn phương pháp phù hợp để kiểm tra nhanh chóng, thuận
tiện và đạt kết quả chính xác nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7946:2008, TCVN 6958:2001, TCVN 1873:2014,
TCVN 7770:2007
2. Quy chuẩn Việt Nam: QCVN 8-2:2011/BYT, QCVN 6-2:2010/BYT
3. AOAC 994.11
4. Bài giảng phân tích thực phẩm - ThS. Trần Thanh Quỳnh Anh
5. https://www.foodnk.com/cac-yeu-to-ky-thuat-de-kiem-soat-chat-luong-trong-q
ua-trinh-san-xuat-p1.html
6. https://www.academia.edu/11742276/Do_an_hoan_chinh