You are on page 1of 3

GIỚI THIỆU VỀ BỘ KIT KIỂM TRA NƯỚC UỐNG TRÊN TÀU

Kiểm tra test nước trên tàu và các két nước từ xa


Theo quy định có hiệu lực từ tháng 8/2013, nước uống trên tàu phải được kiểm tra thường xuyên.
Các hướng dẫn dưới đây giúp thỏa mãn các quy định này

Các quy định hiện hành


 Công ước lao động hàng hải - MLC 2006, Mục A3.2 – Thức ăn, đồ uống, đoạn thứ 7 – “chính
quyền sẽ kiểm tra các tài liệu liên quan đến nước uống trên tàu”
 Theo hướng dẫn về chất lượng nước uống của Tổ chức y tế thế giới (WHO): “ Các thông số cần
kiểm tra như: khuẩn E. coli hoặc coliforms; tồn dư clo (hàng ngày); … độ pH (hàng ngày); … các
chất bẩn liên quan đến ăn mòn như sắt, đồng”
Chủ tàu, quản lý tàu và quản lý thuyền viên cần hiểu rõ các quy định và trang bị các phương tiện đo
nhằm thỏa mãn các quy định này. Để tránh các lỗi vi phạm liên quan đến kiểm tra của chính quyền
cảng (PSC), cần thiết ra thông báo thỏa mãn các quy định của MLC (Declaration of Maritime Labour
Compliance - DMLC) cho tất cả các tàu, trong đó việc trang bị bộ Kit kiểm tra nước uống trên tàu là
một minh chứng.
Tiêu chí để lựa chọn bộ Kit kiểm tra nước trên tàu
 Phải đảm bảo có thể thực hiện tất cả các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định
 Dễ sử dụng và an toàn khi sử dụng, thậm chí đối với người không có kinh nghiệm
 Hướng dẫn rõ ràng và dể hiểu
 Dễ dàng đọc kết quả thử nghiệm và kết quả đáng tin cậy
 Đảm bảo tính kinh tế, nhưng giải pháp cho tính tin cậy cao
 Thời hạn sử dụng lâu
Các chỉ tiêu kiểm tra thường xuyên trên tàu và ngưỡng giới hạn
 Vi khuẩn, bao gồm khuẩn E.coli (0 cfu/100ml)
 Độ pH (6.5 – 9.5)
 Độ cứng (>100 mg/l ppm),
 Hàm lượng clo tự do (<5mg/l)
 Tổng clo
 Hàm lượng kim loại, bao gồm chì (10 μg/l), đồng (2000 μg/l), cadmium (3μg/l ), sắt
(200μg/l), nickel (70μg/l ), kẽm (3000μg/l ),
 Khuẩn Legionella (<100 cfu/100ml).
[Ghi chú: 1ppm = 1mg/l, 100μg/l = mg/l = ppm]
Tần suất kiểm tra
Theo công ước MLC 2006, phải kiểm tra thường xuyên nước uống trên tàu. Theo khuyến cáo
mới nhất, thuyền trưởng trên tàu phải đảm bảo rằng nguồng thức ăn và nước uống trên tàu phải
đưược kiểm tra ít nhất 1 lần / 1 tuần.
Tổ chức y tế thế giới quy định rõ hơn: Nguồn nước phải được kiểm tra tại cảng nhằm đảm
bảo an toàn. Thuyền trưởng chịu trách nhiệm việc giám sát chất lượng nguồn nước cấp: tồn dư hóa
chất diệt khuẩn và độ pH (hàng ngày), chất lượng vi khuẩn trong nước đã qua xử lý đặc biệt là sau
khi bảo dưỡng, sửa chữa. Tần suất kiểm tra phải phản ánh mức độ thay đổi chất lượng lượng nước
phù hợp. Vi dụ, kiểm tra chất lượng nước uống trên tàu phải thường xuyên hơn khi tàu mới hoặc
mới được hoán cải gần đây, và tần suất giảm đi khi kết quả kiểm tra ít thay đổi. Tương tự, nếu hệ
thống nước trên tàu bị hư hỏng, cần thực hiện kiểm tra thường xuyên hơn nhằm đãm bảo có thể
kiểm soát nguồn nước an toàn

Hướng dẫn sử dụng bộ Kit kiểm tra nhanh nước uống trên tàu

Kiểm tra nước uống trên tàu như thế nào? Chỉ bằng 3 bước đơn giản như sau: nhúng que thử vào
nước cần kiểm tra, chờ kết quả phản ứng, sau đó so sánh màu sắc trên que thử với bảng màu để
biết kết quả.

1. Kiểm tra hàm lượng Clo, độ pH, độ cứng, nitrate, đồng, tổng kiểm, sulphate, sắt: dùng các
que thử
 Nhúng một que thử vào mẫu nước cần kiểm tra.
 Lấy que thử ra ngoài, lắc vẩy nhanh 1 lần và chờ trong một vài giây.
 So sánh màu sắc trên que thử với bảng màu kèm theo để biết kết quả.

2. Kiểm tra vi khuẩn với một cái cốc


 Đổ nước cần kiểm tra vào cốc kiểm tra đi kèm trong bộ Kit và vặn nắp đậy.
 Ủ giữ trong 24 hoặc 48 tiếng tùy thuộc vào nhiệt độ.
 Sau khi ủ đủ thời gian, quan sát màu sắc của mẫu thử và so sánh với bảng màu.

3. Kiểm tra chì và các chất gây hại: sử dụng ống chất thử độc hại và que thử
 Dùng ống hút pipet đi kèm trong bộ Kit, hút nước mẫu và cho ống đựng chất gây nguy hại.
 Đặt ống trên bề mặt phẳng, sau đo nhúng que thử vào ống.
 Chờ 10 phút, sau đó đọc kết quả.
Đề xuất sử dụng: bộ Kit tối thiểu 8 trong 1 - WATERSAFE (đáp ứng các chỉ tiêu thử
tối thiểu): kiểm tra được 8 chỉ tiêu phổ biến trong 1 mẫu nước

Kết quả thử nghiệm


STT Tên chỉ tiêu kiểm tra
(Dùng bộ Kit 8 trong 1)

1 Tổng Coliform, vi khuẩn, bao gồm khuẩn Ecoli Có / không có

2 Chì (15 ppb) Có / không có

3 Các chất gây hại (3 – 4 ppb) Có / không có

4 Nitrate 0, 0.5, 2.0, 5.0, 10, 20, 50 ppm

5 Nitrite 0, 0.15, 0.3, 1.0, 1.5, 3.0, 10 ppm

6 Độ pH 6, 6.5, 7.5, 8.5, 10

7 Độ cứng 0, 50, 120, 250, 425 ppm

8 Tổng clo 0, 2.0, 4.0, 10 ppm

You might also like