Professional Documents
Culture Documents
Mã SV: 18001574
1. Nitơ đioxit N O phân hủy theo phương trình:
2
Ở nhiệt độ 900K phản ứng có tốc độ bằng 6,16 × 10 mol.dm .s , hãy tính tốc độ chuyển hóa −6 −3 −1
N O, N và O .
2 2 2
Bài giải:
r=-12dN2Odt=12dN2dt=dO2dt
vNO2=-2×6.16 × 10-6=-12.32×10-6 mol.dm-3.s-1
vN2=2×6.16 × 10-6=12.32×10-6 mol.dm-3.s-1
vO2=6.16 × 10-6 mol.dm-3.s-1
2. Phản ứng khử KMnO bằng H O trong môi trường axit xảy ra như sau:
4 2 2
Hãy biểu diễn tốc độ phản ứng theo nồng độ của mỗi chất trong hệ
Bài giải:
r=-12dKMnO4dt=-13dH2SO4dt=-15dH2O2dt=12dMnSO4dt=18dH2Odt=15dO2dt=dK2SO4dt
(mol .dm .s ).
−1 3 −1
Bài giải:
k=1.26×10-15cm3(phân tử )×s=1.26×10-18dm316.023×1023
mol×s=758898dm3mol×s
4. Hãy viết phương trình tốc độ cho phản ứng:
NO(g) + H (g) → P 2
400 159 34
400 300 125
289 400 160
205 400 110
147 400 79
Hãy tính hằng số vận tốc cho phản ứng này ở 298,15K.
Bài giải:
r=k×[SO2Cl2]n
r1=k×0.1n
r2=k×0.37n
=>r1r2= k×0.1nk×0.37n2.24×10-68.29×10-6=0.10.37n→n=1
k=rSO2Cl21=1.71×10-50.76=2.25×10-5
1,21 × 10 −4
1,05 × 10 −5
2,11 × 10 −11
1,46 × 10 −4
2,28 × 10 −5
5,53 × 10 −11
1,66 × 10 −4
1,02 × 10 −5
2,82 × 10 −11
1,83 × 10 −4
3,11 × 10 −5
9,44 × 10 −11
Hãy viết phương trình vận tốc cho phản ứng này ở 298,15K.
Bài giải:
r=k×[Cr(H2O)63+]n1SCN-n2
Dễ thấy [Cr(H O) ] lớn hơn [SCN ] khoảng 10 lần, coi [Cr(H O) ] không đổi (Phương pháp cô lập)
2 6
3+ −
2 6
3+
Các dữ kiện động học đo được ở điều kiện phản ứng như sau:
[OCl ], mol.dm
− −3
[I ], mol.dm
− −3
[OH ], mol.dm
− −3
v, mol.dm .s
−3 −1
1,62 × 10 −3
1,62 × 10 −3
0,52 3,06 × 10 −4
1,62 × 10 −3
2,88 × 10 −3
0,52 5,44 × 10 −4
2,71 × 10 −3
1,62 × 10 −3
0,84 3,16 × 10 −4
1,62 × 10 −3
2,88 × 10 −3
0,91 3,11 × 10 −4
Hãy viết phương trình vận tốc và xác định hằng số vận tốc cho phản ứng này.
Bài giải:
r=k×OCl-n1I-n2OH-n3
r1r2= k×1.62×10-3n11.62×10-3n20.52n3k×1.62×10-3n12.88×10-3n20.52n33.06×10-45.44×10-
4=1.622.88n2→n2=1
r2r4= k×1.62×10-3n12.88×10-3n20.52n3k×1.62×10-3n12.88×10-3n20.91n35.44×10-43.11×10-
4=0.520.91n3→n3=-1
r1r3= k×1.62×10-3n11.62×10-310.52-1k×2.71×10-3n11.62×10-310.84-1
3.06×10-43.16×10-4=1.622.71n10.520.84-1=>n1=1
=> r=k×[OCl-]×[I-][OH-]
=> k=r/[OCl-]×[I-][OH-] thay số ở thí nghiệm 1 ta được: k=60.63
Ở 320 C hằng số tốc độ phản ứng bậc một bằng 2,24 × 10 s . Hãy (a) tính thời gian bán hủy t ;
o −5 −1
1/2
(b) phần SO Cl còn lại sau 5 giờ phản ứng ở 320 C và (c) tính thời gian t để lượng SO Cl ban
2 2
o
92% 2 2
Biết rằng thời gian bán hủy t không phụ thuộc vào nồng độ đầu của chất phản ứng. Hãy viết
1/2
phương trình tốc độ và dẫn phương trình động học dạng tích phân của phản ứng này.
Bài giải:
Gọi (CH ) CH(CH ) CH là chất A cho dễ viết:
2 3 2 2 3
r=-dAdt=kA↔-dAA=kdt ↔-ln A =kt+I
Điều kiện đầu: t=0, [A]=[A] => I= -ln[A] o o
0,156 mol.dm trong nước có tốc độ phân hủy ban đầu bằng 1,14 × 10 mol.dm .s . Hãy tính
−3 −5 −3 −1
hằng số vận tốc phân hủy và thời gian bán hủy t . 1/2
Bài giải:
r=kH2O2↔1.14×10-5=k×0.156 →k=7.30×10-5(s-1)
t1/2=ln2k=ln27.30×10-5=9495 s
11. Một phản ứng bậc một tiến hành được 24,0% sau 19,7 phút. Tính (a) thời gian để phản
ứng đi được 85,5% và (b) tính hằng số vận tốc phản ứng.
Bài giải:
A→P
b) ln AoA=kt24% ↔k=ln AoA t=ln 176% 19.7×60=2.32×10-4 (s-1)
AoA=kt85.5% t85.5%=ln AoA k=ln 114.5% 2.32×10-4=8323 s
12. Cho phản ứng thế ái nhân trong dung dịch cyclohexan ở 300K:
PhSO SO Ph(l) + N H (l) → PhSO NHNH (l) + PhSO H(l)
2 2 2 4 2 2 2
Tốc độ phản ứng tuân theo bậc một theo PhSO SO Ph. Với nồng độ đầu của PhSO SO Ph bằng 2 2 2 2
[N H ] , mol.dm
2 4 o
−3
0,5 1,0 2,4 5,6
v , mol.dm .s
o
−3 −1
0,08 0,17 0,41 0,95
5
Hãy viết phương trình tốc độ và tính hằng số vận tốc cho phản ứng này.
Bài giải:
Gọi PhSO SO Ph là Ph cho dễ viết
2 2
r=k×Ph1N2H4n
r1r2= k×3.15×10-510.5nk×3.15×10-511.0n0.0850.17=0.51.0n→n=1
=> r=k×Ph1N2H41
k=rPh1N2H41=0.0853.15×10-5×0.5=5396.82
13. a)Hãy chứng minh là, nếu A phản ứng tạo B hoặc C như:
k1 k 2
A → B và A → C
thì
và
b) Hãy chứng minh là trong mọi thời điểm t thì [B] / [C] = k / k . Với tập hợp các điều kiện [A]
1 2
= [A] , [B] = [C] = 0 và k = 4k hãy vẽ các đường cong động học thể hiện diễn biến của [A], [B]
o o o 2 1
Thay vào phương trình (1) => ln [A]o -ln A =k1+k2t12ln 2 =k1+k2t12
o2
=> B=1k1+k2k1[A]o(1-e-k1+k2t)=15k1k1[A]o(1-e-5k1t)
Tương tự, ta có C=45k1k1[A]o(1-e-5k1t)
Và BC=k1k2=14
Em không biết vẽ đồ thị, nhưng mà chắc chắn hình dáng đồ thị là như này ạ
14. Trong mẫu hóa chất thương mại Na PO có chứa một lượng nhỏ P−32 phóng xạ có t =
3 4 1/2
14,3 ngày. Giả sử vận chuyển chậm hai tuần, hỏi hoạt tính phóng xạ khi nhận hàng sẽ còn bao
nhiêu so với ban đầu?
Bài giải:
Ta có: t1/2=ln 2 k=>1k=t12ln 2 (1)
t=1kln [A]0A =>1k=tln [A]0A (2)
(1), (2) =>ln [A]0A =t×ln 2 t1/2
=> ln [A]0A =14×ln 2 14.3=0.6786
=> A[A]o=e-0.6786=0.507
15. Đồng−64 (t = 12,8 h) được sử dụng trong kĩ thuật quét não để chẩn đoán ung thư và
1/2
bệnh Wilson (bệnh sai lệch gen chuyển hóa Cu). Tính thời gian để đồng−64 phóng xạ phân rã tới
mức theo yêu cầu an toàn là 0,10% mức ban đầu.
Bài giải:
(1), (2) => t=t1/2ln [A]0A ln 2 =12.8×ln (10.10%) ln 2 =127.56 h
16. Lưu huỳnh−38 (t = 2,84 h) được đưa vào protein và sử dụng để theo dõi quá trình
1/2
chuyển hóa protein. Nếu mẫu protein có hoạt tính ban đầu là 10.000 lần chuyển hóa.phút . Hãy
−1
17. P−32 (t = 14,28 h) được đưa vào axit nucleic để theo dõi quá trình chuyển hóa axit
1/2
nucleic. Nếu mẫu axit nucleic có hoạt tính ban đầu là 40.000 lần chuyển hóa.phút . Hãy tính hoạt
−1
mg U−238 và 0,460 mg chì−206. Hãy tính tuổi của bùn đại dương, giả thiết chì−206 chỉ có
nguồn gốc duy nhất từ sự phân rã U−238 và Pb−238 không phân rã tiếp.
Bài giải:
t=t1/2ln [A]0A ln 2 =4.51×109ln 1.50238+0.4602061.50238 ln 2 =19.7×108 năm
(công thức chứng minh ở bài 15)
19. Số liệu về chuyển hóa K−Ar được sử dụng trong địa chất và khảo cổ học để tính niên đại
các mẫu đá và cổ vật. K phân rã theo hai hướng:
40
→ + (89,3%)
→ + (10,7%)
Thời gian bán hủy của K-40 bằng 1,3 × 10 năm. Hãy đánh giá tuổi của lớp đá có tỷ lệ Ar−40
9
(1)
Sử dụng hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng A + B → P để chứng minh rằng [B] =
[B] − [A] + [A]. Sử dụng kết quả này để chứng minh rằng pt (1) có thể được thể hiện dưới
o o
dạng:
Bài giải:
Có -dAdt=-dBdt↔dA=dB, lấy tích phân ta có: [A] = [B] + I (*)
Điều kiện đầu: [A]=[A] và [B] = [B] => I= [A] - [B]
o o o o
Lắp vào phương trình (*), ta được [A] = [B] + [A] - [B] hay [B] = [B] - [A] + [A] (**)
o o o o
hoặc
Gợi ý: đặt [A] = [B] +x và [A] = [B] +x. o o
Bài giải:
*Cách của em nghĩ:
[B] = [A] từ phương trình (**) => [B]=[A]
o o
=> -dAdt=kA2
Dễ dàng thấy khá giống với động học phản ứng bậc 2 cùng 1 chất A: 2A→P
-dAA2=kdt lấy tích phân ta được: 1A=kt+I
Điều kiện đầu t=0, [A]=[A] => I=1[A]o o
*Cách gợi ý:
Đặt [A] = [B] +x và [A] = [B] +x. o o
Phương trình tốc độ là bậc một theo uranyl nitrat. Các dữ kiện động học đo được ở 25 C như sau: o
Bài giải:
Gọi UO (NO ) là U cho dễ viết, ta có:
2 3 2
t 0 20 60 180 360
- -
ln[U]o -4.513503 -5.8024984 -7.5055923
4.2594551 4.8822421
=> k=0.0088 phút -1
23. Các dữ kiện động học phân hủy uranyl nitrat đo ở 350 C như sau: o
Bài giải:
ln [U]o= kt+ln U
t=0 => ln[U]=-3.27
t 0 6 10 17 30 60
ln[U]
o -3.2696429 -3.5230261 -3.8684847 -4.3748524 -5.0656196 -6.260652
=> k=0.0505 phút -1
24. Các dữ kiện động học của phản ứng bậc hai N O(g) → N (g) + ½O (g) đo ở 900K cho ở
2 2 2
bảng sau:
t, s 0 3146 6494 13933
[N O], mol.dm
2
−3
0,52 0,416 0,343 0,246
1
ở đây n là bậc phản ứng và n ≠ 1. Tách biến số và lấy tích phân với điều kiện [A] = [A] ở t = 0
o
n≠1 (1)
Từ (1) hãy dẫn biểu thức tương đương pt.(2.29) khi n = 2:
n≠1 (2)
Bài giải:
-dAdt=kAn ↔-dAAn=kdt, lấy tích phân ta có:
1n-11An-1=kt+I
Điều kiện đầu, t=0, [A]=[A] => I=1n-11Aon-1
o
=> 1n-11An-1-1Aon-1=kt
Để nồng độ giảm ½ => [A]=[A] /2 o
kt1/2=1n-11Ao2n-1-1Aon-1=1n-12n-1-1Aon-1
Khi n=2 => t1/2=1[A]o
ở các nhiệt độ khác nhau, kết quả được cho ở bảng sau:
T, K 292 296 321 333 343 363
k, 10 mol .dm .s
8 −1 3 −1
1,24 1,32 1,81 2,08 2,29 2,75
Bài giải:
Có k=koe-E*RT=>ln k=ln ko -E*R1T
Mỗi 1 nhiệt độ ta được 1 giá trị của k
ln 1.24 =ln ko-E*18.314×292
ln 1.81 =ln ko-E*18.314×321
Giải hệ phương trình trên thu được : ln k =4.4 => k =81.45*10 mol .dm .s o o
8 −1 3 −1
E*=10163.4 J/mol
1/
T 0.00342466 0.00337838 0.00311526 0.003003 0.00291545 0.00275482
lnk 0.21511138 0.27763174 0.59332685 0.73236789 0.82855182 1.01160091
các hằng số E = 4,18 kJ.mol và A = 5,01× 10 dm .mol .s . Hãy tính hằng số vận tốc ở 298K.
a
−1 10 3 −1 −1
Bài giải:
Có k=koe-E*RT=5.01×1010e-41808.314×298=9.27×109dm3mol-1s-1
các giá trị của hằng số vận tốc ở các nhiệt độ khác nhau đo được ghi ở bảng dưới.
T, K 357 400 458 524 533 615
k, 10 mol .dm .s
7 −1 3 −1
1,72 2,53 3,82 5,20 5,61 7,65
Bài giải:
Có k=koe-E*RT=>ln k=ln ko -E*R1T
Mỗi 1 nhiệt độ ta được 1 giá trị của k
ln 1.72 =ln ko-E*18.314×357
ln 7.65 =ln ko-E*18.314×615
Giải hệ phương trình trên thu được : ln k =4.1 => k =60.34*10 mol .dm .s
o o
7 −1 3 −1
E*=10558.8 J/mol
1/T 0.00280112 0.0025 0.00218341 0.0019084 0.00187617 0.00162602
0.928219
lnk 0.54232429 3 1.34025042 1.64865863 1.72455072 2.03470565
giá trị của hằng số vận tốc sẽ tăng gấp đôi khi nhiệt độ phản ứng thay đổi từ 22,50 C lên 27,47 C.
o o
Hãy tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng này, coi thừa số A không phụ thuộc nhiệt độ.
Bài giải:
k1=koe-E*RT1
k2=koe-E*RT2
k1k2=koe-E*RT1koe-E*RT212=e-E*RT1+E*RT2
ln 12=-E*8.314×(22.5+273)+E*8.314×(27.47+273) =>E*=102952.7J/mol
30. Hãy chứng minh là, nếu A phản ứng tạo B hoặc C như:
k 1 k2
A → B và A → C
thì năng lượng hoạt hóa E sẽ bằng:
a
Trong đó E và E là năng lượng hoạt hóa của phản ứng 1 và 2 tương ứng.
1 2
Bài giải:
k1=ko.1e-E1RT
k2=ko.2e-E2RT