You are on page 1of 14

Bùi Việt Phương – K63D1 Hoá dược

Mã SV: 18001574
1. Nitơ đioxit N O phân hủy theo phương trình:
2

2N O(g) → 2N (g) + O (g)


2 2 2

Ở nhiệt độ 900K phản ứng có tốc độ bằng 6,16 × 10 mol.dm .s , hãy tính tốc độ chuyển hóa −6 −3 −1

N O, N và O .
2 2 2

Bài giải:
r=-12dN2Odt=12dN2dt=dO2dt
vNO2=-2×6.16 × 10-6=-12.32×10-6 mol.dm-3.s-1
vN2=2×6.16 × 10-6=12.32×10-6 mol.dm-3.s-1
vO2=6.16 × 10-6 mol.dm-3.s-1

2. Phản ứng khử KMnO bằng H O trong môi trường axit xảy ra như sau:
4 2 2

2KMnO (aq) + 3H SO (aq) + 5H O (aq) → 2MnSO (aq) + 8H O(l) + 5O (g) + K SO (aq)


4 2 4 2 2 4 2 2 2 4

Hãy biểu diễn tốc độ phản ứng theo nồng độ của mỗi chất trong hệ
Bài giải:
r=-12dKMnO4dt=-13dH2SO4dt=-15dH2O2dt=12dMnSO4dt=18dH2Odt=15dO2dt=dK2SO4dt

3. Cho phản ứng bậc hai:


O(g) + O (g) → 2O (g) 3 2

Hằng số vận tốc bằng 1,26 × 10 −15


(phân tử) .cm .s . Hãy tính hằng số vận tốc với đơn vị
−1 3 −1

(mol .dm .s ).
−1 3 −1

Bài giải:
k=1.26×10-15cm3(phân tử )×s=1.26×10-18dm316.023×1023
mol×s=758898dm3mol×s
4. Hãy viết phương trình tốc độ cho phản ứng:
NO(g) + H (g) → P 2

Các dữ kiện động học đo được như sau:


p , torr
o,H2 p , torr
o,NO v , torr.s
o,H2
−1

400 159 34
400 300 125
289 400 160
205 400 110
147 400 79

Hãy tính hằng số vận tốc cho trường hợp này.


Bài giải:
r=k×PNOn1PH2n2
r1=k×159n1400n2
r2=k×300n1400n2
=> r1r2=
k×159n1400n2k×300n1400n234125=159300n1↔0.272=0.53n1→n1=log0.53(0.272)≈2
r3=k×400n1289n2
r4=k×400n1205n2
=> r3r4= k×400n1289n2k×400n1205n2160110=289205n2→n2=log289205(160110) ≈1
r5=k×40021471→k=r5400n1147n2=7940021471=3.36×10-6

5. Phản ứng phân hủy sulphuryl clorua xảy ra như sau:


SO Cl (g) → SO (g) + Cl (g)
2 2 2 2

Các dữ kiện động học đo được ở 298,15K như sau:


[SO Cl ] , mol.dm
2 2 o
−3
0,10 0,37 0,76 1,22
v , mol.dm .s
o
−3 −1
2,24 × 10 −6
8,29 × 10 −6
1,71 × 10 −5
2,75 × 10 −5

Hãy tính hằng số vận tốc cho phản ứng này ở 298,15K.
Bài giải:
r=k×[SO2Cl2]n
r1=k×0.1n
r2=k×0.37n
=>r1r2= k×0.1nk×0.37n2.24×10-68.29×10-6=0.10.37n→n=1
k=rSO2Cl21=1.71×10-50.76=2.25×10-5

6. Cho phản ứng sau:


Cr(H O) (aq) + SCN (aq) → Cr(H O) SCN (aq) + H O(l)
2 6
3+ −
2 5
2+
2

Các dữ kiện động học đo được ở 298,15K như sau:


[Cr(H O) ] , mol.dm
2 6
3+
o
−3
[SCN ] , mol.dm

o
−3
v , mol.dm .s
o
−3 −1

1,21 × 10 −4
1,05 × 10 −5
2,11 × 10 −11

1,46 × 10 −4
2,28 × 10 −5
5,53 × 10 −11

1,66 × 10 −4
1,02 × 10 −5
2,82 × 10 −11

1,83 × 10 −4
3,11 × 10 −5
9,44 × 10 −11

Hãy viết phương trình vận tốc cho phản ứng này ở 298,15K.
Bài giải:
r=k×[Cr(H2O)63+]n1SCN-n2
Dễ thấy [Cr(H O) ] lớn hơn [SCN ] khoảng 10 lần, coi [Cr(H O) ] không đổi (Phương pháp cô lập)
2 6
3+ −
2 6
3+

=> r=k'×SCN-1 còn k'=k×[Cr(H2O)63+]n1


*Giả sử n =1 2

=> r1=k'1SCN-1 => k'1=r1SCN-1=2.11×10-111.05×10-5=2.01×10-6


=> r2=k'2SCN-1 => k'2=r2SCN-1=5.53×10-112.28×10-5=2.43×10-6
k'1=k1.21×10-4n1
k'2=k1.46×10-4n1
k'1k'2= k×1.21×10-4n1k×1.46×10-4n12.01×10-62.43×10-6=1.211.46n1→n1=1
=> k=k'/[Cr(H2O)63+]1=2.01×10-61.21×10-4=1.66×10-2
r=1.66×10-2×[Cr(H2O)63+]1SCN-1

7. Cho phản ứng xúc tác bazơ sau:


OCl (aq) + I (aq) → OI (aq) + Cl (aq)
− − − −

Các dữ kiện động học đo được ở điều kiện phản ứng như sau:
[OCl ], mol.dm
− −3
[I ], mol.dm
− −3
[OH ], mol.dm
− −3
v, mol.dm .s
−3 −1

1,62 × 10 −3
1,62 × 10 −3
0,52 3,06 × 10 −4

1,62 × 10 −3
2,88 × 10 −3
0,52 5,44 × 10 −4

2,71 × 10 −3
1,62 × 10 −3
0,84 3,16 × 10 −4

1,62 × 10 −3
2,88 × 10 −3
0,91 3,11 × 10 −4

Hãy viết phương trình vận tốc và xác định hằng số vận tốc cho phản ứng này.
Bài giải:
r=k×OCl-n1I-n2OH-n3
r1r2= k×1.62×10-3n11.62×10-3n20.52n3k×1.62×10-3n12.88×10-3n20.52n33.06×10-45.44×10-
4=1.622.88n2→n2=1
r2r4= k×1.62×10-3n12.88×10-3n20.52n3k×1.62×10-3n12.88×10-3n20.91n35.44×10-43.11×10-
4=0.520.91n3→n3=-1

r1r3= k×1.62×10-3n11.62×10-310.52-1k×2.71×10-3n11.62×10-310.84-1
3.06×10-43.16×10-4=1.622.71n10.520.84-1=>n1=1
=> r=k×[OCl-]×[I-][OH-]
=> k=r/[OCl-]×[I-][OH-] thay số ở thí nghiệm 1 ta được: k=60.63

8. Cho phản ứng sau:


SO Cl (g) → SO (g) + Cl (g)
2 2 2 2

Ở 320 C hằng số tốc độ phản ứng bậc một bằng 2,24 × 10 s . Hãy (a) tính thời gian bán hủy t ;
o −5 −1
1/2

(b) phần SO Cl còn lại sau 5 giờ phản ứng ở 320 C và (c) tính thời gian t để lượng SO Cl ban
2 2
o
92% 2 2

đầu phân hủy hết 92%.


Bài giải:
a) t1/2=ln2k=ln22.24×10-5=30944 s
b) SO2Cl2=[SO2Cl2]oe-kt=> SO2Cl2[SO2Cl2]o=e-kt=e-2.24×10-5×5×60×60=66.82%
c) t92%=ln [SO2Cl2]oSO2Cl2 k=ln⁡(18%)2.24×10-5=112755 s
9. Cho phản ứng pha khí:
(CH ) CH(CH ) CH (g) → CH =CH(CH ) CH (g) + H C=CH (g)
2 3 2 2 3 2 2 2 3 2 2

Biết rằng thời gian bán hủy t không phụ thuộc vào nồng độ đầu của chất phản ứng. Hãy viết
1/2

phương trình tốc độ và dẫn phương trình động học dạng tích phân của phản ứng này.
Bài giải:
Gọi (CH ) CH(CH ) CH là chất A cho dễ viết:
2 3 2 2 3
r=-dAdt=kA↔-dAA=kdt ↔-ln A =kt+I
Điều kiện đầu: t=0, [A]=[A] => I= -ln[A] o o

ln [A]o -ln A =kt


10. Phản ứng phân hủy H O tuân theo động học phản ứng bậc một. Dung dịch H O nồng độ
2 2 2 2

0,156 mol.dm trong nước có tốc độ phân hủy ban đầu bằng 1,14 × 10 mol.dm .s . Hãy tính
−3 −5 −3 −1

hằng số vận tốc phân hủy và thời gian bán hủy t . 1/2

Bài giải:

r=kH2O2↔1.14×10-5=k×0.156 →k=7.30×10-5(s-1)
t1/2=ln2k=ln27.30×10-5=9495 s
11. Một phản ứng bậc một tiến hành được 24,0% sau 19,7 phút. Tính (a) thời gian để phản
ứng đi được 85,5% và (b) tính hằng số vận tốc phản ứng.
Bài giải:
A→P
b) ln AoA=kt24% ↔k=ln AoA t=ln 176% 19.7×60=2.32×10-4 (s-1)
AoA=kt85.5% t85.5%=ln AoA k=ln 114.5% 2.32×10-4=8323 s

12. Cho phản ứng thế ái nhân trong dung dịch cyclohexan ở 300K:
PhSO SO Ph(l) + N H (l) → PhSO NHNH (l) + PhSO H(l)
2 2 2 4 2 2 2

Tốc độ phản ứng tuân theo bậc một theo PhSO SO Ph. Với nồng độ đầu của PhSO SO Ph bằng 2 2 2 2

3,15 × 10 mol.dm ta thu được các dữ kiện động học sau:


−5 −3

[N H ] , mol.dm
2 4 o
−3
0,5 1,0 2,4 5,6
v , mol.dm .s
o
−3 −1
0,08 0,17 0,41 0,95
5

Hãy viết phương trình tốc độ và tính hằng số vận tốc cho phản ứng này.
Bài giải:
Gọi PhSO SO Ph là Ph cho dễ viết
2 2

r=k×Ph1N2H4n
r1r2= k×3.15×10-510.5nk×3.15×10-511.0n0.0850.17=0.51.0n→n=1
=> r=k×Ph1N2H41
k=rPh1N2H41=0.0853.15×10-5×0.5=5396.82

13. a)Hãy chứng minh là, nếu A phản ứng tạo B hoặc C như:
k1 k 2

A → B và A → C

thì


b) Hãy chứng minh là trong mọi thời điểm t thì [B] / [C] = k / k . Với tập hợp các điều kiện [A]
1 2

= [A] , [B] = [C] = 0 và k = 4k hãy vẽ các đường cong động học thể hiện diễn biến của [A], [B]
o o o 2 1

và [C] theo thời gian trên cùng một đồ thị.


Bài giải:
a)
r1=k1A r2=k2A
r=r1+r2=k1A+k2A=k1+k2A=-dAdt
↔-dAA=k1+k2dt ↔-ln A =k1+k2t+I
Điều kiện đầu: t=0, [A]=[A] => I= -ln[A]
o o

ln [A]o -ln A =k1+k2t (1)


A=[A]oe-k1+k2t (2)
Để nồng độ chất A giảm 1 nửa => A=A o2

Thay vào phương trình (1) => ln [A]o -ln A =k1+k2t12ln 2 =k1+k2t12
o2

=> t1/2=ln 2 k1+k2


b) r1r2=dBdtdCdt=k1k2 , tích phân ta được BC=k1k2
Có r1=dBdt=k1A thay phương trình (2) vào:
dBdt=k1[A]oe-k1+k2t↔dB=k1[A]oe-k1+k2tdt, lấy tích phân
B=1-k1+k2k1[A]oe-k1+k2t+I
Điều kiện đầu: t=0, [B]=[B] =0 => I=1k1+k2k1[A]o
o

=> B=1k1+k2k1[A]o(1-e-k1+k2t)=15k1k1[A]o(1-e-5k1t)
Tương tự, ta có C=45k1k1[A]o(1-e-5k1t)
Và BC=k1k2=14

Em không biết vẽ đồ thị, nhưng mà chắc chắn hình dáng đồ thị là như này ạ
14. Trong mẫu hóa chất thương mại Na PO có chứa một lượng nhỏ P−32 phóng xạ có t =
3 4 1/2

14,3 ngày. Giả sử vận chuyển chậm hai tuần, hỏi hoạt tính phóng xạ khi nhận hàng sẽ còn bao
nhiêu so với ban đầu?
Bài giải:
Ta có: t1/2=ln 2 k=>1k=t12ln 2 (1)
t=1kln [A]0A =>1k=tln [A]0A (2)
(1), (2) =>ln [A]0A =t×ln 2 t1/2
=> ln [A]0A =14×ln 2 14.3=0.6786
=> A[A]o=e-0.6786=0.507
15. Đồng−64 (t = 12,8 h) được sử dụng trong kĩ thuật quét não để chẩn đoán ung thư và
1/2

bệnh Wilson (bệnh sai lệch gen chuyển hóa Cu). Tính thời gian để đồng−64 phóng xạ phân rã tới
mức theo yêu cầu an toàn là 0,10% mức ban đầu.
Bài giải:
(1), (2) => t=t1/2ln [A]0A ln 2 =12.8×ln (10.10%) ln 2 =127.56 h

16. Lưu huỳnh−38 (t = 2,84 h) được đưa vào protein và sử dụng để theo dõi quá trình
1/2

chuyển hóa protein. Nếu mẫu protein có hoạt tính ban đầu là 10.000 lần chuyển hóa.phút . Hãy
−1

tính hoạt tính sau 6h.


Bài giải:
ln [A]0A =t×ln 2 t1/2 (công thức chứng minh ở bài 14)
=> ln [A]0A =6×ln 2 2.84=1.464
=> 10000A=e1.464=>A=2313.1

17. P−32 (t = 14,28 h) được đưa vào axit nucleic để theo dõi quá trình chuyển hóa axit
1/2

nucleic. Nếu mẫu axit nucleic có hoạt tính ban đầu là 40.000 lần chuyển hóa.phút . Hãy tính hoạt
−1

tính sau 220h.


Bài giải:
ln [A]0A =t×ln 2 t1/2 (công thức chứng minh ở bài 14)
=> ln [A]0A =220×ln 2 14.28=10.68
=> 40000A=e10.68=>A=0.92
18. U−238 (t = 4,51×10 năm) phân rã thành chì−206. Mẫu trầm tích đại dương chứa 1,50
1/2
9

mg U−238 và 0,460 mg chì−206. Hãy tính tuổi của bùn đại dương, giả thiết chì−206 chỉ có
nguồn gốc duy nhất từ sự phân rã U−238 và Pb−238 không phân rã tiếp.
Bài giải:
t=t1/2ln [A]0A ln 2 =4.51×109ln 1.50238+0.4602061.50238 ln 2 =19.7×108 năm
(công thức chứng minh ở bài 15)
19. Số liệu về chuyển hóa K−Ar được sử dụng trong địa chất và khảo cổ học để tính niên đại
các mẫu đá và cổ vật. K phân rã theo hai hướng:
40

→ + (89,3%)

→ + (10,7%)
Thời gian bán hủy của K-40 bằng 1,3 × 10 năm. Hãy đánh giá tuổi của lớp đá có tỷ lệ Ar−40
9

trên K−40 bằng 0,0102.


Bài giải:
Giả sử tại thời điểm t còn 1 mol và đã phân rã x mol K-40
Tức là [K] =1 + x (mol) và [K]=1(mol)
o

Có: 10.7% * x = 0.0102 => x=0.0953


Dễ thấy phản ứng tuân theo động học phản ứng song song mà chúng ta đã chứng minh công thức
từ bài 13
Có t1/2=ln 2 k1+k2=>k1+k2=ln 2 t1/2=ln 2 1.3×109=5.33×10-10
Lại có: ln [K]o -ln K =k1+k2t=>t=ln [K]0K k1+k2=ln 1+0.09531 5.33×10-
10=0.17×109

20. Dẫn pt (2.32) từ phương trình tốc độ (pt.2.31):


Hình như ở mẫu thầy nhầm [A] với [B] ạ, nên em tự sửa lại là [A] – [B] ạ
o o o o

(1)
Sử dụng hệ số cân bằng trong phương trình phản ứng A + B → P để chứng minh rằng [B] =
[B] − [A] + [A]. Sử dụng kết quả này để chứng minh rằng pt (1) có thể được thể hiện dưới
o o

dạng:

Tách biến số và lấy tích phân ta sẽ thu được pt.(2.32):

Bài giải:
Có -dAdt=-dBdt↔dA=dB, lấy tích phân ta có: [A] = [B] + I (*)
Điều kiện đầu: [A]=[A] và [B] = [B] => I= [A] - [B]
o o o o

Lắp vào phương trình (*), ta được [A] = [B] + [A] - [B] hay [B] = [B] - [A] + [A] (**)
o o o o

Lắp tiếp vào phương trình (1) => -dAdt=kA([B]o-[A]o+A)


↔-dAA([B]o-[A]o+A)=kdt ↔-dA(A-0)(A+[B]o-[A]o)=kdt, lấy tích phân ta được:
↔-1[B]o-[A]oln AA+[B]o-[A]o=kt+I
điều kiện đầu: t=0 [A]=[A] => I=1[A]o-[B]oln [A]o[B]o
o

=> 1[B]o-[A]oln [A]o[B]o -1[B]o-[A]oln AA+[B]o-[A]o=kt↔ 1[B]o-[A]o(ln [A]o[B]o -ln A[B])=kt


=>1[A]o-[B]oln A[B]o[B]×[A]o =kt
21. Trong trường hợp [B] = [A] phương trình (2.32) sẽ được đơn giản hóa. Theo quy tắc
o o

L’Hopital pt.(2.32) sẽ đơn giản thành pt.(2.33):

hoặc
Gợi ý: đặt [A] = [B] +x và [A] = [B] +x. o o

Bài giải:
*Cách của em nghĩ:
[B] = [A] từ phương trình (**) => [B]=[A]
o o

=> -dAdt=kA2
Dễ dàng thấy khá giống với động học phản ứng bậc 2 cùng 1 chất A: 2A→P
-dAA2=kdt lấy tích phân ta được: 1A=kt+I
Điều kiện đầu t=0, [A]=[A] => I=1[A]o o

=> 1A=kt+1[A]o mà có [B] = [A] cũng như [B]=[A] => 1B=kt+1[B]o


o o

*Cách gợi ý:
Đặt [A] = [B] +x và [A] = [B] +x. o o

Có : 1[A]o-[B]oln A[B]o[B]×[A]o =kt


1[B]o+x-[B]oln ([B] +x)[B]o[B]×([B]o +x) =kt↔1xln ([B] +x)[B]o[B]×([B]o +x)=kt
Lấy giới hạn 2 vế khi x 🡪0
1xln ([B] +x)[B]o[B]×([B]o +x) =kt
x→0ln B+x+ln [B]o-ln B-ln ([B]o +x) x=kt L⇔ x→01B+x-1[B]o +x=kt
=> 1B-1[B]o=kt tương tự suy ra 1A=kt+1[A]o
22. Uranyl nitrat phân hủy như sau:
UO (NO ) (aq) → UO (s) + 2NO (g) + ½O (g)
2 3 2 3 2 2

Phương trình tốc độ là bậc một theo uranyl nitrat. Các dữ kiện động học đo được ở 25 C như sau: o

t, min. 0 20,0 60,0 180,0 360,0


[UO (NO ) ] , mol.dm
2 3 2 o
−3
0,01413 0,0109 0,00758 0,00302 0,00055
6

Hãy tính hằng số vận tốc cho phản ứng này ở 25 C. o

Bài giải:
Gọi UO (NO ) là U cho dễ viết, ta có:
2 3 2

ln [U]o= kt+ln U => ln[U]=ln[U] tại t=0 o

t 0 20 60 180 360
- -
ln[U]o -4.513503 -5.8024984 -7.5055923
4.2594551 4.8822421
=> k=0.0088 phút -1

23. Các dữ kiện động học phân hủy uranyl nitrat đo ở 350 C như sau: o

t, min. 0 6,0 10,0 17,0 30,0 60,0


[UO (NO ) ] , mol.dm
2 3 2 o
−3
0,03802 0,02951 0,0208 0,01259 0,00631 0,00191
9

Hãy tính hằng số vận tốc ở 350 C. o

Bài giải:
ln [U]o= kt+ln U
t=0 => ln[U]=-3.27
t 0 6 10 17 30 60
ln[U]
o -3.2696429 -3.5230261 -3.8684847 -4.3748524 -5.0656196 -6.260652
=> k=0.0505 phút -1

24. Các dữ kiện động học của phản ứng bậc hai N O(g) → N (g) + ½O (g) đo ở 900K cho ở
2 2 2

bảng sau:
t, s 0 3146 6494 13933
[N O], mol.dm
2
−3
0,52 0,416 0,343 0,246
1

Hãy tính hằng số vận tốc ở điều kiện đã cho.


1[N2O]=kt+1[N2O]o
t 0 3146 6494 13933
1/ 2.915451
1.9193858 2.40384615 4.06504065
[N2O] 9
=> 1[N2O]o=1.9193858

=> k=1[N2O]-1[N2O]ot=2.40384615-1.91938583146=1.54×10-4 mol.dm .s −3 -1

25. Xét phản ứng:


nA → P
Phương trình tốc độ có dạng:

ở đây n là bậc phản ứng và n ≠ 1. Tách biến số và lấy tích phân với điều kiện [A] = [A] ở t = 0
o

và = [A] ở t = t để chứng minh là:

n≠1 (1)
Từ (1) hãy dẫn biểu thức tương đương pt.(2.29) khi n = 2:

n≠1 (2)
Bài giải:
-dAdt=kAn ↔-dAAn=kdt, lấy tích phân ta có:
1n-11An-1=kt+I
Điều kiện đầu, t=0, [A]=[A] => I=1n-11Aon-1
o

=> 1n-11An-1-1Aon-1=kt
Để nồng độ giảm ½ => [A]=[A] /2 o

kt1/2=1n-11Ao2n-1-1Aon-1=1n-12n-1-1Aon-1
Khi n=2 => t1/2=1[A]o

26. Đo hằng số tốc độ của phản ứng


OH(g) + ClCH CH Cl(g) → H O(g) + ClCHCH Cl(g)
2 2 2 2

ở các nhiệt độ khác nhau, kết quả được cho ở bảng sau:
T, K 292 296 321 333 343 363
k, 10 mol .dm .s
8 −1 3 −1
1,24 1,32 1,81 2,08 2,29 2,75

Hãy tính các hằng số E và A. a

Bài giải:
Có k=koe-E*RT=>ln k=ln ko -E*R1T
Mỗi 1 nhiệt độ ta được 1 giá trị của k
ln 1.24 =ln ko-E*18.314×292
ln 1.81 =ln ko-E*18.314×321
Giải hệ phương trình trên thu được : ln k =4.4 => k =81.45*10 mol .dm .s o o
8 −1 3 −1

E*=10163.4 J/mol

1/
T 0.00342466 0.00337838 0.00311526 0.003003 0.00291545 0.00275482
lnk 0.21511138 0.27763174 0.59332685 0.73236789 0.82855182 1.01160091

27. Với phản ứng:


HO (g) + OH(g) → H O(g) + O (g)
2 2 2

các hằng số E = 4,18 kJ.mol và A = 5,01× 10 dm .mol .s . Hãy tính hằng số vận tốc ở 298K.
a
−1 10 3 −1 −1

Bài giải:
Có k=koe-E*RT=5.01×1010e-41808.314×298=9.27×109dm3mol-1s-1

28. Với phản ứng:


CHCl (g) + Cl (g) → CHCl (g) + Cl(g)
2 2 3

các giá trị của hằng số vận tốc ở các nhiệt độ khác nhau đo được ghi ở bảng dưới.
T, K 357 400 458 524 533 615
k, 10 mol .dm .s
7 −1 3 −1
1,72 2,53 3,82 5,20 5,61 7,65

Hãy tính các hằng số E và A. a

Bài giải:
Có k=koe-E*RT=>ln k=ln ko -E*R1T
Mỗi 1 nhiệt độ ta được 1 giá trị của k
ln 1.72 =ln ko-E*18.314×357
ln 7.65 =ln ko-E*18.314×615
Giải hệ phương trình trên thu được : ln k =4.1 => k =60.34*10 mol .dm .s
o o
7 −1 3 −1

E*=10558.8 J/mol
1/T 0.00280112 0.0025 0.00218341 0.0019084 0.00187617 0.00162602
0.928219
lnk 0.54232429 3 1.34025042 1.64865863 1.72455072 2.03470565

29. Với phản ứng:


2N O (g) → 4NO (g) + O (g)
2 5 2 2

giá trị của hằng số vận tốc sẽ tăng gấp đôi khi nhiệt độ phản ứng thay đổi từ 22,50 C lên 27,47 C.
o o

Hãy tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng này, coi thừa số A không phụ thuộc nhiệt độ.
Bài giải:
k1=koe-E*RT1
k2=koe-E*RT2
k1k2=koe-E*RT1koe-E*RT212=e-E*RT1+E*RT2
ln 12=-E*8.314×(22.5+273)+E*8.314×(27.47+273) =>E*=102952.7J/mol
30. Hãy chứng minh là, nếu A phản ứng tạo B hoặc C như:
k 1 k2

A → B và A → C
thì năng lượng hoạt hóa E sẽ bằng:
a

Trong đó E và E là năng lượng hoạt hóa của phản ứng 1 và 2 tương ứng.
1 2

Bài giải:
k1=ko.1e-E1RT
k2=ko.2e-E2RT

ddT(k1+k2)] =E*RT2ddT(ko.1e-E1RT+ko.2e-E2RT)] =E*RT2


ko.1E1RT2e-E1RT+ko.2E2RT2e-E2RTko.1e-E1RT+ko.2e-E2RT=E*RT2
↔E*=RT2ko.1E1RT2e-E1RT+ko.2E2RT2e-E2RTko.1e-E1RT+ko.2e-E2RT
↔E*=E1×(ko.1e-E1RT)+E2×(ko.2e-E2RT)ko.1e-E1RT+ko.2e-E2RT=E1k1+E2k2k1+k2

You might also like