Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: (2,5 điểm) Sau nhiều phân rã liên tiếp của đồng vị phóng xạ 238 92 U mà thời gian sống của hạt nhân trung
gian là đủ ngắn để có thể bỏ qua sự có mặt của chúng trong các sản phẩm chuyển hóa. Phương trình phóng xạ
có dạng
238 206 −¿. ¿
92 U → 82 Pb + xα + y β
1. Xác định các hệ số x và y.
2. Thực nghiệm cho biết, tại thời điểm khảo sát một mẫu đá uranynit có tỷ lệ giữa khối lượng 238 92 U còn lại và
206 238
khối lượng 82 Pb là 0,0453. Chu kỳ bán hủy của 92U là 4,55921.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá uranynit đó.
Câu 2: (2,5 điểm) Metanol được sản xuất thương mại bằng cách sử dụng hỗn hợp cacbon monoxit và hiđro trên
chất xúc tác oxit kẽm/đồng oxit theo phương trình
CO(k) + 2H2(k) → CH3OH(k).
Entanpy hình thành chuẩn (∆H ) và entropy chuẩn (So) đối với từng khí ở nhiệt độ phòng (298K) và ở áp suất
o
-----HẾT-----
HD
Câu 1: (2,5 điểm) Sau nhiều phân rã liên tiếp của đồng vị phóng xạ 238 92 U mà thời gian sống của hạt nhân trung
gian là đủ ngắn để có thể bỏ qua sự có mặt của chúng trong các sản phẩm chuyển hóa. Phương trình phóng xạ
có dạng
238 206 −¿. ¿
92 U → 82 Pb + xα + y β
1. Xác định các hệ số x và y.
2. Thực nghiệm cho biết, tại thời điểm khảo sát một mẫu đá uranynit có tỷ lệ giữa khối lượng 238 92 U còn lại và
206 238
khối lượng 82 Pb là 0,0453. Chu kỳ bán hủy của 92U là 4,55921.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá uranynit đó.
HD
1.
238 206 4 0
92 U ⟶ 82 Pb+ x 2He + y −1 e
Áp dụng ĐLBT nuclon và bảo toàn điện tích có hệ:
{
206+ 4 x+ 0. y =238=¿ x=8
82+2 x− y=92 y=6 {
(1 điểm)
2.
Phương trình phân rã:
238 206 4 0
92 U ⟶ 82 Pb+ 8 2 He +6 −1 e
No e No e − λt
−
( lnt 2 )t
1/2
−λt N (1*) (0,5 điểm)
N=N o e =¿ m 238
U
=238 × =238 × =238 ×
92
NA NA NA
∆ N =N o−N =N o ( 1−e
−λt
)=¿ m 206 =206 ×
∆N
=206 ×
N o ( 1−e
−λt
)
=206 ×
( −
N o 1−e
( lnt 2 )t )
1 /2
82 Pb
NA NA NA
(2*) (0,5 điểm)
N oe
−
( lnt 2 )t
1/ 2
m 238 ×
238
U NA 238
92
= = =0,0453
m
( ( )) (( ) −1 )
ln2 ln2
206
Pb − t t
82 t 1/2 t 1/2
N o 1−e 206 e
206 ×
NA
⟹( e −1)=
( t )
ln 2
t
238
1/2
⟹e
( t )t = 238 +1 ln 2
1 /2
( ) ( )
ln 2 238 t 1/ 2 238
⟹ ×t=ln +1 ⟹ t= × ln +1
t 1/ 2 206× 0,0453 ln 2 206 × 0,0453
t1
( ) ( )
9
2 238 4,55921.10 238
⟹ t= × ln +1 = × ln +1 =2,155.10 10 năm .
ln 2 206× 0,0453 ln 2 206 ×0,0453
10
Như vậy, tuổi của mẫu đá đó là 2,155. 10 năm . (0,5 điểm)
Câu 2: (2,5 điểm) Metanol được sản xuất thương mại bằng cách sử dụng hỗn hợp cacbon monoxit và hiđro trên
chất xúc tác oxit kẽm/đồng oxit theo phương trình
CO(k) + 2H2(k) → CH3OH(k).
Entanpy hình thành chuẩn (∆H ) và entropy chuẩn (So) đối với từng khí ở nhiệt độ phòng (298K) và ở áp suất
o
( )
o
( ) ( ) ∆H 1 1
ln K P 600 K =ln K P 298 K + −
R 298 K 600 K
( )
3 −1
−90. 10 J mol 1 1
ln K P ( 600 K )=ln ( 1 , 6.10 ) +
4 −4
−1 −1
− ⟹ K P=1 , 8.10 .
8,314 J mol K 298 K 600 K
–4
Vậy, Kp = 1.8×10 . (0,75 điểm)
hoặc Kp = 1×10–2 (nếu sử dụng Kp, 298 K = 9×105 → giá trị giả). (0,25 điểm)
3.
Xét cân bằng
CO(g) + 2 H2((g) CH3OH(g)
2
= 2
PCO × PH 2
( 0 , 27× ptot ) × ( 0 , 55 × ptot )
Giải phương trình này cho ptot = 111 atm (0,75 điểm)
(hoặc 15 atm nếu sử dụng Kp = 1,0 × 10-2). (0,25 điểm)
Câu 3: (2,5 điểm) Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27 oC, nồng độ của chất phản ứng giảm xuống một
nửa sau 5000s. Ở 37oC, nồng độ giảm đi hai lần sau 1000s.
1. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 27oC.
2. Tính thời gian để nồng độ giảm xuống còn ¼ ở 37oC.
3. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
HD
1. Phản ứng bậc nhất nên:
2,303 ×lg 2 0,693 −4 −1
k (27 C)=
o = =1 , 39.10 s . (0,75 điểm)
t 1 /2 5000
2.
2,303 ×lg 2 0,693 −4 −1
k (37 C)=o = =6 , 93.10 s .
t 1 /2 1000
2,303 ×lg 4
t 1/ 4= =2000 s . (1,0 điểm)
k (37 C ) o
3.
( )
k (37 C ) Ea
( 1 1
)
o
4. (0,5 điểm)
C D
4+ 6+
𝑆 𝑆
5. (0,75 điểm)
S8 + 8O2 → 8SO2 (A); 2SO2 + O2 → 2SO3 (B)
SO2 + H2O → H2SO3 (C); SO3 + H2O → H2SO4 (D)
6. (0,5 điểm)
2CaS + 3O2 → 2SO2 + 2CaO.
7. (0,5 điểm)
H2SO4 + SO3 → H2S2O7 (E).
8. (0,75 điểm)
9. (0,5 điểm)
Trạng thái oxi hóa của lưu huỳnh trong E là +6.
10. (0,75 điểm)
F = 𝑆2𝐶𝑙2 G = 𝑆𝐶𝑙2 H = 𝑆𝑂𝐶𝑙2
MnO2 +2 SO 3
2−¿+4 H ¿ .
16. (0,75 điểm)