Professional Documents
Culture Documents
1
Giảng viên ra đề: 06/12/2021 Người phê duyệt: __/12/2021
(Chữ ký và Họ tên) (Chữ ký, Chức vụ và Họ tên)
Nguyễn Tấn Tiến Trưởng bộ môn - PGS. TS. Nguyễn Quốc Chí
(phần phía trên cần che đi khi in sao đề thi)
𝑣𝑖 (𝑡) 𝑣1 (𝑡)
𝑣𝑜 (𝑡)
500𝑘Ω 2𝜇𝐹
Giải
a. Phương trình động lực học các khối nặng
𝑚1 : 0𝑥̈ 1 + 2(𝑥1 − 𝑥2 ) = 𝑓 (0,5đ)
𝑚2 : 0𝑥̈ 2 + 5(𝑥̇ 2 − 𝑥̇ 3 ) + 2(𝑥2 − 𝑥1 ) = 0 (0,5đ)
𝑚3 : 10𝑥̈ 3 + 2𝑥̇ 3 + 5(𝑥̇ 3 − 𝑥̇ 2 ) = 0 (0,5đ)
Sắp xếp lại 2𝑋1 − 2𝑋2 =𝐹
−2𝑋1 + (5𝑠 + 2)𝑋2 − 5𝑠𝑋3 = 0
−5𝑠𝑋2 + (10𝑠 2 + 7𝑠)𝑋3 = 0
Loại 𝑋1 5𝑠𝑋2 − 5𝑠𝑋3 = 𝐹
−5𝑠𝑋2 + (10𝑠 2 + 7𝑠)𝑋3 = 0
1
𝑋3 = 2
𝐹 (0,5đ)
10𝑠 + 2𝑠
5
𝐹 + 5𝑠𝑋3 1 + 10𝑠+2 10𝑠 + 7 (0,5đ)
𝑋2 = = 𝐹= 𝐹
5𝑠 5𝑠 10𝑠(5𝑠 + 1)
Vậy, hàm truyền đạt của hệ thống là
𝑋2 10𝑠 + 7
𝐺= = (0,5đ)
𝐹 10𝑠(5𝑠 + 1)
b. Xác định hàm truyền đạt 𝐺(𝑠) = 𝑉𝑜 (𝑠)/𝑉𝑖 (𝑠) của mạch điện
Ta có trở kháng đầu vào
5
1 5
5 × 105 5
𝑠+1
𝑍1 = 5 × 10 + = 5 × 10 + = 5 × 10 × (1,0đ)
2 × 10−6 𝑠 𝑠 𝑠
1/4
FL051.1
và trở kháng hồi tiếp
1 5 × 105 𝑠+5
𝑍2 = 105 + −6
= 105
+ = 105 × (1,0đ)
2 × 10 𝑠 𝑠 𝑠
Do đó, hàm truyền đạt của hệ thống là
𝑠+5
𝑉0 𝑍2 105 × 𝑠 1𝑠 + 5
𝐺= =− =− 𝑠+1 =− (1,0đ)
𝑉𝑖 𝑍1 5 × 105 × 𝑠 5𝑠 + 1
Xác định điều kiện của 𝐾 để hệ thống ổn định và vẽ quỹ đạo nghiệm số khi 𝐾 = 0 ⟶ ∞
Giải
Xác định số cực và số zero (0,5đ)
Phương trình đặc tính
𝐾
1 + 𝐺(𝑠) = 0 → 1 + =0
𝑠(𝑠 + 1)(𝑠 + 3)(𝑠 + 4)
Số cực: 𝑛 = 4 (𝑝1 = −4, 𝑝2 = −3, 𝑝3 = −1, 𝑝4 = 0)
Số zero: 𝑚 = 0 (không có zero)
→ QĐNS có bốn nhánh xuất phát từ các cực khi 𝐾 = 0 và đi ra ∞ khi ⟶ ∞
Xác định đường tiệm cận (0,5đ)
Góc giữa tiệm cận và trục thực
(2𝑙 + 1)𝜋 (2𝑙 + 1)𝜋 𝜋 3𝜋
𝛼= = → 𝛼 = ± ,𝛼 = ±
𝑛−𝑚 4−0 4 4
Giao điểm giữa các tiệm cận và trục thực
∑𝑐ự𝑐 − ∑𝑧𝑒𝑟𝑜 [(−4) + (−3) + (−1) + (0)] − 0
𝑂𝐴 = = = −2
𝑛−𝑚 4−0
Xác định điểm tách nhập (0,5đ)
Điểm tách nhập trên trục thực nếu có được xác định từ phương trình đặc trưng
𝑑𝐾
𝐾 = −𝑠 4 − 8𝑠 3 − 19𝑠 2 − 12𝑠 → = −4𝑠 3 − 24𝑠 2 − 38𝑠 − 12
𝑑𝑠
𝑑𝐾 −3.5811
= 0 → 𝑠 = [−3.5811, −2, −0.4189] → 𝑠 = {
𝑑𝑠 −0.4189
Giao điểm của QĐNS với trục ảo (0,5đ)
Giao điểm của QĐNS với trục ảo được xác định từ tiêu chuẩn Routh với phương trình đặc trưng
𝑠 4 + 8𝑠 3 + 19𝑠 2 + 12𝑠 + 𝐾 = 0
Lập bảng Routh
𝑠4 1 19 𝐾
3
𝑠 8 12
35
𝑠2 𝐾
2
420 − 16𝐾
𝑠1 0
35
𝑠0 𝐾
Điều kiện để hệ thống ổn định (0,5đ)
420 − 16𝐾 105
{ >0 ⟺ 0<𝐾<
35 4
𝐾>0
Suy ra, 𝐾𝑔ℎ = 26,25. Thay giá trị tới hạn vào phương trình đặc trưng, ta có
𝑠 4 + 8𝑠 3 + 19𝑠 2 + 12𝑠 + 26,25 = 0
→ (𝑠 − √1,5𝑗)(𝑠 + √1,5𝑗)(𝑠 + 4 − √1,5𝑗)(𝑠 + 4 + √1,5𝑗) = 0
2/4
FL051.1
Do đó, giao điểm của QĐNS với trục ảo là 𝑠 = ±√1,5𝑗 = ±1,2247𝑗
Từ các số liệu trên ta có QĐNS như hình vẽ (0,5đ)
𝐼𝑚
1 1.5
𝑅𝑒
-6 -5 -4 -3 -2 -3 0 1 2
-1
- 1.5
-2
-3
b. Thiết kế bộ điều khiển 𝑃𝐷 cho hệ thống sao cho hệ kín có: (1) cặp nghiệm phức với hệ số suy giảm
ζ = 0,5; và (2) hệ số vận tốc 𝑘𝑉 = lim 𝑠𝐺𝐶 (𝑠)𝐺(𝑠) = 1000
𝑠→0
𝑅(𝑠) 𝑈(𝑠) 𝐶(𝑠)
𝐺𝑃𝐷 (𝑠) 𝐺(𝑠)
1000
với 𝐺(𝑠) =
𝑠(𝑠 + 10)
Giải
a. Thiết kế bộ điều khiển hồi tiếp trạng thái đảm bảo hệ hồi tiếp đơn vị có độ vọt lố 𝑂𝑆% = 10% và
thời gian lên đỉnh 𝑇𝑝 = 2𝑠
i. Tính điều khiển được
Ma trận điều khiển được
0 0 1 0 0 1
𝐶 = [𝐵 𝐴𝐵 ] = [[ ] [ ] [ ]] = [ ] (0,5đ)
1 −7 −9 1 1 −9
Hạng của ma trận 𝐶
3/4
FL051.1
|𝐶| = −1 ≠ 0 → rank(𝐶)= 2, hệ điều khiển được (0,5đ)
ii. Thiết kế bộ điều khiển hồi tiếp trạng thái
Hệ mong muốn có
ln(%𝑂𝑆) ln(0.1)
ζ=− =− = 0,591 (0,5đ)
√𝜋2 + ln2 (%𝑂𝑆) √𝜋2 + ln2 (0.1)
𝜋 𝜋
𝜔𝑛 = = = 1,948 𝑟𝑎𝑑/𝑠
2 2 1 − 0.5912 (0,5đ)
𝑇𝑝 √1 − ζ
Do đó phương trình bậc hai có đáp ứng theo yêu cầu 10%𝑂𝑆, 𝑇𝑝 = 2𝑠 có dạng
𝑠 2 + 2ζ𝜔𝑛 𝑠 + 𝜔𝑛2 = 𝑠 2 + 2,3𝑠 + 3,79 = 0 (*) (0,5đ)
Phương trình đặc tính của hệ kín
𝑠 2 + (9 + 𝑘2 )𝑠 + (7 + 𝑘1 ) = 0 (**) (0,5đ)
So sánh hai phương trình
9 + 𝑘2 = 2,3
{ (0,5đ)
7 + 𝑘1 = 3,79
→ 𝐾 = [𝑘1 𝑘2 ] = [−3,21 −6,70] (0,5đ)
b. Thiết kế bộ điều khiển 𝑃𝐷
Hàm truyền của bộ điều khiển 𝑃𝐷
𝐺𝐶 (𝑠) = 𝑘𝑃 + 𝑘𝐷 𝑠 (0,5đ)
Hệ số vận tốc của hệ thống sau khi hiệu chỉnh
1000 1000(𝑘𝐷 𝑠 + 𝑘𝑃 )
𝑘𝑉 = lim 𝑠𝐺𝐶 (𝑠)𝐺(𝑠) = lim 𝑠(𝑘𝑃 + 𝑘𝐷 𝑠) = lim = 100𝑘𝑃
𝑠→0 𝑠→0 𝑠(𝑠 + 10) 𝑠→0 𝑠 2 + 10
→ 𝑘𝑃 = 10 (0,5đ)
Phương trình đặc tính của hệ sau khi hiệu chỉnh là
1 + 𝐺𝐶 (𝑠)𝐺(𝑠) = 0 (0,5đ)
1000
→ 1 + (𝑘𝑃 + 𝑘𝐷 𝑠) =0
𝑠(𝑠 + 10)
→ 𝑠 2 + 10(1 + 100𝑘𝐷 )𝑠 + 1000𝑘𝑃 = 0
→ 𝑠 2 + 10(1 + 100𝑘𝐷 )𝑠 + 10000 = 0 (*) (0,5đ)
Hệ thống có cặp nghiệm phức với 𝜉 = 0,5 nên phương trình đặc tính của hệ sau khi hiệu chỉnh phải
có dạng
𝑠 2 + 2ζ𝜔𝑛 𝑠 + 𝜔𝑛2 = 0
→ 𝑠 2 + 𝜔𝑛 𝑠 + 𝜔𝑛2 = 0 (**) (0,5đ)
Cân bằng hệ số giữa (*) và (**), ta có
10(1 + 100𝑘𝐷 ) = 𝜔𝑛
{ (0,5đ)
10000 = 𝜔𝑛2
𝜔 = 100
→{ 𝑛 (0,5đ)
𝑘𝐷 = 0,09
Vậy hàm truyền của khâu hiệu chỉnh 𝑃𝐷 là
𝐺𝐶 (𝑠) = 10 + 0,09𝑠 (0,5đ)
4/4