You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN THI HỌC SINH GIỎI

TỈNH ĐỒNG THÁP CẤP QUỐC GIA NĂM 2020


------------------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Môn: Toán

Câu Ý Nội dung Điểm


1. 1
a 2,0
Ta có:
[𝑢 𝑥] = 𝑥 ⟺ 𝑥 ≤ 𝑢 𝑥 < 𝑥 + 1 ⟺ 𝑥 ≤ [𝑢 ]. 𝑥 + {𝑢 }. 𝑥 < 𝑥 + 1 (1) 0,5
Nhận xét: nếu x là nghiệm của phương trình trên thì 𝑥 ∈ ℤ. Vì un  1 nên
từ (1) suy ra 𝑥 ≥ 0. Dễ thấy x  0 là một nghiệm. Từ giả thiết suy ra 1,0
phương trình trên có đúng 𝑛 − 1 nghiệm nguyên dương.
Xét 𝑥 là một nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho ta có
0,5
[𝑢 ]𝑥 < 𝑥 + 1 ⇒ [𝑢 ] = 1.

b 2,0
+) Do [𝑢 ] = 1 nên (1) tương đương với
0,5
0 ≤ {𝑢 }. 𝑥 < 1 (2 )
+) Vì 𝑢 > 1 và [𝑢 ] = 1 nên 0 < {𝑢 } < 1, do đó có tồn tại 𝑚 ∈ ℤ,
𝑚 ≥ 2 sao cho:
1 1
 un   . 1,5
m m 1
Từ đây ta thấy tập nghiệm nguyên dương của (2) là 1; 2;3;...; m  1 . Suy
ra n  m .
+) Ta có:
1 1 0,5
1   un  1  , n  1  lim un  1.
n n 1

2. 2,0
1

 
2
Từ phương trình thứ nhất ta có: 5  ( x  1)( y  1)( z  1)  ( x  1) y z
Do đó:

 
1,0
  
2 2
x  6  ( x  1)  5  ( x  1)  ( x  1) y z  ( x  1) 1  y z

Áp dụng bất đẳng thức BCS ta suy ra


𝑥 + 6 ≥ √𝑥 + 𝑦 + √𝑧
Dấu bằng xảy ra khi
𝑦 1 1,0
=
1 𝑧
√𝑥 = 𝑦 + √𝑧
Kết hợp với giả thiết ta có 𝑥 = , 𝑦 = 𝑧 = 1.
2 Xét số 𝑇 = 3 − 2 … 3,0
a Không tồn tại 𝑛 để 𝑇 là bình phương của một số nguyên tố 1,0
Giả sử tồn tại 𝑛 ≥ 2 sao cho 3 − 2 = 𝑝2 , trong đó 𝑝 là số nguyên tố.
0,5
Dễ thấy 𝑝 lẻ nên 𝑝 ≡ 1 (𝑚𝑜𝑑 4). Khi đó 3 ≡ 1 (𝑚𝑜𝑑 4) nên 𝑛 chẵn.
Do 𝑛 chẵn nên 2 ≡ 1 (𝑚𝑜𝑑 3). Mặt khác, do 𝑝 không chia hết cho 3 nên
0,5
𝑝 ≡ 1 (𝑚𝑜𝑑 3). Suy ra 3 = 2 + 𝑝 ≡ 2 (𝑚𝑜𝑑 3), vô lý,

b Nếu 𝑇 là lập phương của một số nguyên tố thì 𝑛 là một số nguyên


2,0
tố
Giả sử 3 − 2 = 𝑝3 , trong đó 𝑝 là số nguyên tố. Nếu 𝑛 là hợp số thì 𝑛 =
𝑎. 𝑏 (𝑎, 𝑏 ∈ ℤ, 𝑎, 𝑏 ≥ 2). Khi đó ta có 0,5
𝑝 = (3 ) − (2 ) = (3 − 2 )((3 ) + ⋯ + (2 ) ) = (3 − 2 ). 𝐴
Dễ thấy 1 < 3 − 2 < 𝐴 nên
3 −2 =𝑝 0,5
𝐴=𝑝 .
Do đó:
0,5
𝑝 = (2 + 𝑝) − (2 ) > 𝑝 ⟹ 𝑏 = 2.
Ta có:
3 − 2 = 𝑝, 3 + 2 = 𝑝 ⟹ 2 = 𝑝(𝑝 − 1), vô lý. 0,5
Vậy 𝑛 là số nguyên tố.
3. 3,0
Giả sử 𝑥 , 𝑥 , … , 𝑥 là 𝑘 nghiệm nguyên phân biệt của 𝑝(𝑥). Khi đó: 0,5
𝑝(𝑥) = (𝑥 − 𝑥 )(𝑥 − 𝑥 ) … (𝑥 − 𝑥 ). ℎ(𝑥) (ℎ(𝑥) ∈ ℤ[𝑥]).
Giả sử q( x)  p(x)  n có một nghiệm nguyên là a . Ta có q(a)  0 nên
0,5
n  p(a)  (a  x1 )...(a  x k ) h(a) .
Vì 𝑛 ≠ 0 nên a  x1 ,..., a  xk . Do vậy, nếu 𝑘 = 2𝑚 (𝑚 ∈ ℤ ) thì
|𝑎 − 𝑥 |. |𝑎 − 𝑥 | … |𝑎 − 𝑥 | ≥ 1.1.2.2 … 𝑚. 𝑚 = (𝑚!) = 𝛼(2𝑚)
Nếu 𝑘 = 2𝑚 + 1 (𝑚 ∈ ℕ), thì 1,5
|𝑎 − 𝑥 |. |𝑎 − 𝑥 | … |𝑎 − 𝑥 | ≥ 1.1.2.2 … 𝑚. 𝑚. (𝑚 + 1)
= (𝑚!). (𝑚 + 1)! = 𝛼(2𝑚 + 1)
Mặt khác, ℎ(𝑎) ∈ ℤ∗ nên
|𝑛| = |𝑎 − 𝑥1 |. |𝑎 − 𝑥2 | … |𝑎 − 𝑥𝑘 |. |ℎ(𝑎)| ≥ 𝛼(𝑘) 0,5

4.
a. 2,0
A

F I

S
B D C

Xét đường tròn (I):


+) SD là tiếp tuyến nên S liên hợp với D đối với (I).
+) EF là đường đối cực của A đối với (I) nên A liên hợp với S đối với (I). 2,0
Do S liên hợp với A và D đối với (I) nên AD là đường đối cực của S đối với (I).
Suy ra 𝑆𝐼 ⊥ 𝐴𝐷.

Chú ý: Có thể chứng minh bằng tích vô hướng hoặc đồng dạng.

E
H

F I

S
B D C

Chứng minh bằng đồng dạng:


Gọi 𝐻 = 𝐴𝐼 ∩ 𝐸𝐹. Ta có: 𝐼𝐻 ⊥ 𝐸𝐹, 𝐼𝐷 ⊥ 𝐵𝐶. Tứ giác SHID nội tiếp nên:
𝐼𝑆𝐷 = 𝐼𝐻𝐷.
Mặt khác:
𝐼𝐻. 𝐼𝐴 = 𝐼𝐸 = 𝐼𝐷 ⟹ ∆𝐼𝐷𝐻~∆𝐼𝐴𝐷 (𝑐 − 𝑔 − 𝑐)
Do đó 𝐼𝐻𝐷 = 𝐼𝐷𝐴. Suy ra: 𝐼𝑆𝐷 = 𝐼𝐷𝐴 hay 𝑆𝐼 ⊥ 𝐴𝐷.

b. 2,0
A

I
F
N
M

S
B D C

T
Do T là cực của đường thẳng MN đối với (I) nên T liên hợp với S. Suy ra T 2,0
thuộc đường đối cực của S đối với (I) hay T thuộc đường thẳng AD cố định.

c Chứng minh K và G thuộc AD … 2,0


A

F
K I
N
M

G P
S
B D C

T
+) Xét tứ điểm toàn phần MNEF nội tiếp đường tròn (I), có S và K là hai điểm
chéo. Do đó S liên hợp với K đối với (I). Suy ra K thuộc đường đối cực của S 1,0
đối với (I) hay K thuộc AD.
+) Gọi P là giao điểm thứ hai của MC với đường tròn (I). Ta có tứ giác MDPE
là tứ giác điều hòa nên
(𝑀𝐷; 𝑀𝐸; 𝑀𝑃; 𝑀𝑇) = −1 ⟹ (𝑀𝐷; 𝑀𝐾; 𝑀𝐶; 𝑀𝑇) = −1.
1,0
Chứng minh tương tự ta có:
(𝑁𝐷; 𝑁𝐾; 𝑁𝐵; 𝑁𝑇) = −1.
Do đó K, G, D, T thẳng hàng hay 𝐺 thuộc AD.

5 2,0
Chứng minh bằng quy nạp. Với 𝑛 = 1, hiển nhiên đúng. Giả sử đúng đến 𝑛.
Xét với 𝑛 + 1 số có tổng bằng 𝑛. Trong các số này có ít nhất một số 𝛼 ≤ 1. Gọi
𝛽 là số kề với 𝛼 theo chiều kim đồng hồ. Thay hai số 𝛼, 𝛽 bởi số 𝛼 + 𝛽 − 1 ta
được 𝑛 số có tổng bằng 𝑛 − 1. Theo giả thiết quy nạp có thể gán nhãn cho 𝑛 số 1,0
này là 𝑥 , . . , 𝑥 sao cho:
𝑥 + 𝑥 + ⋯ + 𝑥 ≥ 𝑘 − 1, ∀1 ≤ 𝑘 ≤ 𝑛.

Giả sử 𝑥 = 𝛼 + 𝛽 − 1. Thay 𝑥 = 𝛽, 𝑥 = 𝛼. Các số 𝑥 , . . , 𝑥 giữ


nguyên, các số 𝑥 , … , 𝑥 tịnh tiến chỉ số lên một đơn vị ta được 𝑛 + 1 số thoả 1,0
mãn.

---------------------------Hết---------------------------

You might also like