You are on page 1of 7

ĐÁP ÁN NGÀY 2.

Câu 5. (5.0 điểm)

Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

, với mọi nguyên.

Giải
Nội dung Điểm
Trong giả thiết cho ta thu được .
Trong giả thiết cho và chú ý ta thu được 1.0
.
- Xét trường hợp . Trong giả thiết ta cho và thu được
với mọi (thử lại ta thấy thỏa mãn).

- Xét trường hợp . Trong giả thiết ta cho ta có


1.0
.
Đặt , ta có và . (1)

Từ đây ta có . 2.0
Do đó .
Do vậy ta chỉ có các khả năng sau: hoặc
.

+ Xét , từ (1) ta có ngay: và do nên


0.25
với mọi (Thử lại ta thấy thỏa mãn)

+ Xét , từ (1) ta có
0.5

với mọi . Do nên ta có với lẻ,


với chẵn. Thử lại hàm số trên ta thấy thỏa mãn
0.25
+ Xét trường hợp . Ta có mà
nên vô lí.

Câu 6. (5.0 điểm)

Tìm tất cả các số nguyên dương , với , thỏa mãn .

Giải.

Nội dung Điểm


h p
Gọi p là một ước nguyên tố của . Ta có a b=( 1+a k ) −1 chia hết cho ( 1+a k ) −1 .
Theo khai triển nhị thức Newton, ta có : 0.75
p p ( p−1 ) 3 k
( 1+a k ) −1=ak . p+ a2 k . + a .r
2
trong đó r là một số nguyên không âm.
k p ( p−1 ) 2 k
Suy ra cũng chia hết cho: p+a . 2
+a . r ,
1.25

( p ( p−1 ) 2 k
suy ra gcd p+a k . 2 )
+a . r , a > 1. Từ đó , ta có a phải chia hết cho p vì nếu

( p ( p−1 )
)
không gcd p+a k . 2 +a 2 k . r , a =1, vô lí.

2k
p−1 a
Từ đó ta có số: A=1+ ak . + .r
0.5
2 p
là số nguyên dương lớn hơn 1 và là ước của .

Nếu k > 1 hoặc p là số lẻ thì số A nguyên tố cùng nhau với a nên không thể
1.25
chia hết cho A (mâu thuẫn). Vậy k = 1 và p = 2 là ước nguyên tố duy nhất của h
nên
s ¿
h=2 với s ∈ N

h h ( h−1 ) 2
Mặt khác: a =( a +1 ) −1=( a+1 ) −1=ha+
b k h h
. a + …+a
2 1.25
Rõ ràng a > a →b >1→ a∨h. Suy ra a=2 với t ∈ N . Mặt khác vì h chia hết cho 2 nên
b t

( a+1 )h−1 chia hết cho ( a+1 )2−1=a( a+2). Suy ra a+2 cũng là lũy thừa của 2. Chỉ có
số n = 2 nguyên dương thỏa mãn như vậy. Từ đó tiếp tục suy ra h =2 và
b = 3.
Đáp án (a, k, h, b) = (2, 1, 2, 3)
Nhận xét: Học sinh có thể có một số cách khác, chẳng hạn dùng L.T.E ta vẫn cho điểm
tối đa.

Câu 7. (5.0 điểm)

Cho một tờ giấy hình vuông có độ dài cạnh là ( là một số nguyên dương lớn

hơn 1). Ta cắt tờ giấy trên theo đường thẳng song song với và đường thẳng

song song với , như vậy ta thu được mảnh giấy hình chữ nhật. Hỏi trong mảnh giấy
trên ta có ít nhất bao nhiêu mảnh có diện tích không vượt quá 1.

Giải
Ta xét cụ thể , trường hợp tổng quát tương tự

Cách 1
Giả sử các đoạn thẳng được chia trên chiều ngang có độ dài là: x 0 , x 1 , … , x 99
Các đoạn thẳng được chia trên chiều cao có độ dài là: y 0 , y 1 , … , y 99
Ta có x i ≥ 0 ∀ i và x 0 + x 1 +…+ x 99=100
y j ≥ 0 ∀ j và y 0 + y 1+ …+ y 99=100

Như thế, các ô hình chữ nhật sẽ có diện tích lần lượt là x i y j , ∀ i, j=0 , 1, . .. ,99
Xét với mỗi k =0, 1, 2 ,....,99 , các tích: x i y i +k , ∀ i=0 , . .., 99( nếu i+ k >99 thì y i+k ≡ y i+ k−100 ), khi
đó chú ý

99 99
1
∑ √ x i y i +k ≤ ∑ ( x + y ) =100
2 i=0 i i+k
i=0

nên ∃i k sao cho xi k y i + k ≤ 1.


k

Với mỗi k thì đều tồn tại ít nhất một ik thỏa mãn điều kiện trên trên. Suy ra có ít nhất 100
tích x i y j có diện tích không vượt quá 1.

Ta cắt tờ giấy ABCD thành 100 dải nằm ngang có độ rộng 1, sau đó cắt theo chiều dọc
thành 99 dải đầu tiên bên trái có dộ rộng 1,001 và dải còn lại có độ rộng 0,901. Khi đó ts
có đúng 100 mảnh có diện tích không vượt quá 1 (ở cột cuối).
Trong trường hợp tờ giấy có độ rộng là thì đáp số là .
Cách 2
Giả sử các đoạn thẳng được chia trên chiều ngang có độ dài là: x 1 , x 2 , … , x 100
Các đoạn thẳng được chia trên chiều cao có độ dài là: y 1 , y 2 , … , y 100
Ta có x i ≥ 0 ∀ i và x 1 + x 2+ …+ x 100=100
y j ≥ 0 ∀ j và y 1+ y 2+ …+ y 100 =100

Như thế, các ô hình chữ nhật sẽ có diện tích lần lượt là x i y j , ∀ i, j=1 ,. .. ,100
Không mất tính tổng quát, giả sử: x 1 ≤ x 2 ≤ … ≤ x 100 và y 1 ≤ y 2 ≤ … ,≤ y 100
Xét giá trị các tích x k y101−k , ∀ k =1 , ... , 100, ta có
100 100

∑ √ x k y 101−k ≤ 12 ∑ ( x k + y 101−k )=100


k =1 k=1

Suy ra ∃ k : x k y 101−k ≤ 1
Do đó ∀ i ≤ k , j ≤101−k : xi y j ≤ x k y 101−k ≤ 1
Số lượng các tích x i y j như vậy là k ( 101−k ) ≥ 100 .

Câu 8.(5.0 điểm)

Cho tam giác nhọn không cân nội tiếp đường tròn Gọi lần lượt là các
điểm đối xứng của qua Gọi lần lượt là các điểm đối xứng của
qua
a) Chứng minh rằng trung trực của các đoạn thẳng lần lượt cắt tại
ba điểm thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng các đường thẳng lần lượt đi qua và tương ứng vuông góc với
đồng quy tại một điểm nằm trên đường thẳng nối với tâm của đường tròn
ngoại tiếp tam giác

Giải.
Xét thế hình như dưới đây.

a) (2.0 điểm) Gọi lần lượt là giao của trung trực của các đoạn thẳng
với Ta nhận xét rằng lần lượt là tâm của các đường tròn
Do đó lần lượt vuông góc với Gọi
lần lượt là trung điểm ; và lần lượt là trung điểm của
Khi đó các đường tròn có 1 điểm chung là và hiển
nhiên trực tâm của tam giác có cùng phương tích với ba đường tròn này.
Do vậy, ba đường tròn đồng trục Vậy tâm ba đường tròn này là
cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác và cát tuyến ta có

Áp dụng định lý Thales ta dễ có:

Do vậy theo định lý Menelaus cho tam giác thì thẳng hàng.

b)(3.0 điểm) Gọi là trung điểm lấy là đối xứng của qua
Gọi là đối xứng của qua Khi đó ta thấy: là trung điểm của Do vậy,
qua phép đối xứng trục thì là trung điểm của Tương tự như vậy lần
lượt là trung điểm của và Xét phép vị tự tâm hệ số 2, ta có

với và lần lượt là tâm của và tương ứng.


Mặt khác là đường trung bình của tam giác Hơn nữa vì nên
nằm trên trung trực của Như vậy đường thẳng đi qua vuông góc với là
đường trung trực của và do đó nó đi qua Tương tự như vậy, các đường thẳng đi
qua lần lượt vuông góc với đồng quy tại là trung điểm của
Vậy ta có điều phải chứng minh.

You might also like