Professional Documents
Culture Documents
THAM SỐ LÝ THUYẾT
Bài 1: Các tham số đặc trưng mẫu
I. Đám đông, mẫu
+ Đám đông
+ Mẫu
1. Dãy thống kê
4. Độ lệch tiêu chuẩn mẫu, độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh
II. Bài toán ước lượng cho vọng toán a (ước lượng cho giá trị trung bình)
Với độ tin cậy thì khoảng tin cậy của vọng toán a là:
s s
( x ; x ) ( x u . ; x u . )
2 n 2 n
Trong đó: u 2 là giá trị tới hạn chuẩn mức và 1 .
2
Ví dụ 1: Điều tra mức thu nhập của 100 công nhân nhà máy B, được mức thu nhập
trung bình là 4,2 triệu đồng /tháng và độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh là 1,2 triệu
đồng/tháng. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng mức thu nhập trung bình của tất cả
công nhân ở nhà máy B.
Ví dụ 2: Đo chiều cao của 200 thanh niên ở 1 khu dân cư, người ta được bảng số
liệu sau:
Với độ tin cậy cho trước, khoảng tin cậy của vọng toán a là:
s s
( x ; x ) ( x t (n 1). ; x t (n 1). )
2 n 2 n
Trong đó: t 2 (n 1) là giá trị tới hạn Student mức của (n-1) bậc tự do và 1 .
2
Ví dụ 1: Theo số liệu thu được từ 25 con rùa biển quý hiếm thuộc vùng biển Ấn
Độ Dương, có tuổi thọ trung bình là 165 năm và độ lệch tiêu chuẩn mẫu là 7,6
năm. Với độ tin cậy là 90% hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của tất cả các con
rùa biển quý hiếm ở vùng biển này. Biết rằng tuổi thọ mỗi con rùa biển là đại
lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối chuẩn.
Ví dụ 2: Điều tra doanh thu (triệu đồng/tháng) của 16 cửa hàng kinh doanh sữa bột
tại Hà Nội, người ta được bảng số liệu sau:
III. Bài toán ước lượng cho xác suất p (ước lượng cho tỉ lệ)
Cho p là tỉ lệ phần tử mang đặc tính A của đám đông. Để ước lượng cho p,
người ta chọn một mẫu có kích thước n, xác định f0 .
Với độ tin cậy cho trước thì khoảng tin cậy của p là:
f 0 .(1 f 0 ) f 0 .(1 f 0 )
( f0 u . ; f0 u . )
2 n 2 n
Trong đó: u 2 là giá trị tới hạn chuẩn mức và 1 .
2
Ví dụ 1: Điều tra 500 hộ gia đình ở thành phố Hà Nội, người ta thấy có 275 hộ sử
dụng truyền hình cáp. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tỉ lệ hộ sử dụng truyền
hình cáp ở thành phố Hà Nội.
Ví dụ 2: Cân thử 100 quả xoài chín ở một nhà vườn thuộc tỉnh Vĩnh Long, người
ta được bảng thống kê sau:
Ví dụ 3: Đo chiều cao của 200 học sinh lớp 1 ở tỉnh B, người ta được bảng thống kê sau:
IV. Bài toán ước lượng cho phương sai 2 (ước lượng cho độ phân tán)
Với độ tin cậy cho trước, khoảng tin cậy của 2 là:
2 2
(n 1).s (n 1).s
( 2 ; )
(n 1) 2 (n 1)
1
2 2
2 (n 1) là giá trị tới hạn khi bình phương mức của (n-1) bậc tự do;
2 2
2 (n 1) là giá trị tới hạn khi bình phương mức 1 của (n-1) bậc tự do
1
2 2
và 1 .
Ví dụ 1: Theo dõi mức tiêu thụ điện của các hộ gia đình ở vùng H, người ta được bảng số liệu sau:
Cho X N (a; 2 )
a.Bài toán 1:
W= G
X a0 n
: G u (2)
S
Ta được: u ?
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta bác bỏ giả thuyết H 0 , chấp nhận đối thuyết H1 .
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm thời
chấp nhận giả thuyết H 0 .
b.Bài toán 2:
đối thuyết H1 : a a0
W= G
X a0 n
: G u
S
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta bác bỏ giả thuyết H 0 , chập nhận đối thuyết H1 .
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm thời
chập nhận giả thuyết H 0 .
c.Bài toán 3:
đối thuyết H1 : a a0
W= G
X a0 n
: G u
S 2
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta bác bỏ giả thuyết H 0 , chấp nhận đối thuyết H1 .
2
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm thời
2
b.Bài toán 2:
(1) a a0
(2) W= G
X a0 n
: G u
S
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta bác bỏ giả thuyết H 0 , chấp nhận đối thuyết H1 .
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm thời
chấp nhận giả thuyết H 0 .
c.Bài toán 3:
(1) a a0
(2) W= G
X a0 n
: G u
S 2
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta bác bỏ giả thuyết H 0 , chấp nhận đối thuyết H1 .
2
+ Nếu Gqs u thì Gqs W , ta chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm thời
2
Ví dụ 1: Điều tra mức thu nhập của 100 công nhân nhà máy B, được thu nhập
trung bình là 5,6 triệu đồng /tháng và độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh là 1,4 triệu
đồng/tháng. Với mức ý nghĩa 5% liệu có thể cho rằng thu nhập trung bình của toàn
bộ công nhân nhà máy B là cao hơn 5,5 triệu đồng /tháng hay không? Biết rằng thu
nhập của mỗi công nhân là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối
chuẩn.
Ví dụ 2: Kiểm tra chiều dài 125 sản phẩm do 1 máy sản xuất, được bảng số liệu
sau:
Bài làm:
Ví dụ 1:
Gọi X là thu nhập của mỗi công nhân nhà máy B (triệu đồng/tháng) X N (a; 2 ) .
W= G
X a0 n
: G u 0,05
S
x
s2
Tính: 2
s
s
đối thuyết H1 : a 60
W= G
X a0 n
: G u 0,025
S
Ta bác bỏ giả thuyết H 0 chấp nhận đối thuyết H1 , tức là chiều dài trung bình các
sản phẩm do máy đó sản xuất là khác 60cm.
2.Trường hợp mẫu bé ( n 30 ) và chưa biết
a.Bài toán 1:
W= T
X a0 n
: T t (n 1) (2)
S
Ta có: t (n 1) ?
+ Nếu Tqs t (n 1) thì Tqs W , ta bác bỏ giả thuyết H 0 , chấp nhận đối thuyết H1 .
+ Nếu Tqs t (n 1) thì Tqs W , ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm
thời chấp nhận giả thuyết H 0 .
(2) W= T
X a0 n
: T t (n 1)
S
+ Nếu Tqs t (n 1) thì Tqs W , ta bác bỏ giả thuyết H 0 , chập nhận đối thuyết H1 .
+ Nếu Tqs t (n 1) thì Tqs W , ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm
thời chập nhận giả thuyết H 0 .
c.Bài toán 3:
(1) a a0
(2) W= T
X a0 n
: T t (n 1)
S 2
+ Nếu Tqs t (n 1) thì Tqs W , ta bác bỏ giả thuyết H 0 , chấp nhận đối thuyết H1 .
2
+ Nếu Tqs t (n 1) thì Tqs W , ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm
2
Ví dụ : Thời gian sống của một loài cá cảnh là đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy
luật phân phối chuẩn. Nghiên cứu 26 con cá cảnh của loài ấy, thấy thời gian sống
trung bình là 70,5 tháng và độ lệch tiêu chuẩn mẫu là 3,7 tháng. Với mức ý nghĩa
5%, liệu có thể cho rằng thời gian sống trung bình của loài cá cảnh ấy là nhỏ hơn
72 tháng hay không?
Bài làm:
Gọi X là thời gian sống của mỗi con cá cảnh loài ấy (tháng) X N (a; 2 )
đối thuyết H1 : a 72
W= T
X a0 n
: T t0,05 (25)
S
26
s .3, 7 3, 7733
25
(70,5 72). 26
Tqs 2, 027
3, 7733
Ta bác bỏ giả thuyết H 0 chấp nhận đối thuyết H1 , tức là thời gian sống trung bình của
loài cá cảnh đó là nhỏ hơn 72 tháng.
II. Kiểm định cho phương sai (kiểm định sự phân tán)
Cho X N (a; 2 )
1.Bài toán 1:
2 (n 1).S 2 2
W= : 2
( n 1) (2)
2
0
Ta có: 2 (n 1) ?
H1 .
2.Bài toán 2:
(1) 2 02
2 (n 1).S 2 2
(2) W= : 2
1 ( n 1)
02
thuyết H1 .
3.Bài toán 3:
(1) 2 02
2 (n 1).S 2
(2) W= : Hoac 2
2
( n 1) hoac 2
2
( n 1)
02 1
2 2
+ Nếu 1
2
( n 1) qs
2
2
(n 1) thì qs 2 W
2 2
Ví dụ 1: Các bao xi măng được đóng gói với quy định về độ lệch tiêu chuẩn của
khối lượng là 0,5 kg. Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng độ phân tán của khối lượng các
bao xi măng không đúng quy định, người ta kiểm tra 100 bao thu được kết quả sau:
Bài làm
2 (n 1).S 2
W= : Hoac 2 0,025
2
(99) hoac 2 0,975
2
(99)
2
0
Ta có: 0,025
2
(99) 129,561 ; 0,975
2
(99) 74,222
(100 1).0,303
+ Với mẫu đã cho thay vào ta được: qs 119,988
2
0,52
0,975
2
(99) 74,222 qs2 119,988 129,561 0,025
2
(99)
* So sánh và kết luận: :
qs2 W
Ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm thời chấp nhận giả thuyết H 0 ,
tức là độ phân tán khối lượng các bao xi măng là đúng quy định đề ra.
Ví dụ 2: Chiều cao của thanh niên ở vùng A và vùng B là các đại lượng ngẫu nhiên
có phân phối chuẩn. Biết rằng độ lệch tiêu chuẩn chiều cao thanh niên vùng A là
4,1 cm. Chọn ngẫu nhiên 50 thanh niên ở vùng B được độ lệch tiêu chuẩn mẫu
điều chỉnh là 3,9 cm. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng: thanh niên ở vùng B
có chiều cao đồng đều hơn thanh niên ở vùng A hay không?
Bài làm
Gọi X là chiều cao của mỗi thanh nhiên ở vùng B (cm) X N (a; 2 )
2 (n 1).S 2 2
W= : 0,95 (49)
2
2
0
(50 1).3,92
+ Với mẫu đã cho thay vào ta được: 44,3361
2
qs
4,12
* So sánh và kết luận:
qs 2 44,3361 0,95
2
(49) 34,764 qs 2 W
Ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0 nên tạm thời chấp nhận giả thuyết H 0 ,
tức là thanh niên ở vùng A và vùng B có chiều cao đồng đều như nhau.
1.Bài toán 1:
X1 X 2
W= G : G u (2)
2 2
S1 S2
n1 n2
Ta có: u ?
2.Bài toán 2:
(1) a1 a2
X1 X 2
(2) W= G : G u
2 2
S1 S2
n1 n2
* So sánh và kết luận:
3.Bài toán 3:
(1) a1 a2
X1 X 2
(2) W= G : G u
2 2
S1 S2 2
n1 n2
* So sánh và kết luận:
Ví dụ: Có 2 máy A và B cùng sản xuất một loại sản phẩm. Kiểm tra chiều dài 30 sản phẩm của mỗi máy
thu được kết quả sau:
Bài làm:
Gọi X 1 , X 2 lần lượt là chiều dài sản phẩm do máy 1 và máy 2 sản xuất (cm).
X 1 N ( a1 ; 12 ) ; X 2 N (a2 ; 22 ) .
* Kiểm định giả thuyết H 0 : a1 a2
đối thuyết H1 : a1 a2
X1 X 2
W= G : G u 0,025
2 2
S1 S2
n1 n2
Ta bác bỏ giả thuyết H 0 chấp nhận giả thuyết H1 , tức là chiều dài trung
bình các sản phẩm do 2 máy sản xuất là khác nhau.
Cho X 1 N (a1; 12 ) và X 2 N (a2 ; 22 ) . Để so sánh 12 , 22 : từ 2 đám đông người ta lấy
2 mẫu độc lập có kích thước n1 , n2 .
1.Bài toán 1:
S1
2
W= F 2 : F f (n1 1; n2 1) (2)
S2
Tra bảng giá trị tới hạn Fisher, ta được: f (n1 1;n 2 1) ?
2.Bài toán 2:
(1) 12 22
S1
2
(2) W= F 2 : F f1 (n1 1; n2 1)
S2
3.Bài toán 3:
(1) 12 22
S1
2
(2) W= F 2 : Hoac F f ( n1 1; n2 1) hoac F f (n1 1; n2 1)
1
S2 2 2
Ví dụ: Giá của mặt hàng A và B là các đại lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật
phân phối chuẩn. Kiểm tra 25 điểm kinh doanh mặt hàng A được độ lệch tiêu
chuẩn mẫu điều chỉnh của giá là 5 nghìn đồng. Kiểm tra 30 điểm kinh doanh mặt
hàng B được độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh của giá là 5,7 nghìn đồng. Với
mức ý nghĩa 5% liệu có thể cho rằng giá của mặt hàng A là ổn định hơn giá của
mặt hàng B hay ko?
Bài làm:
Gọi X 1 , X 2 lần lượt là giá của mặt hàng A và mặt hàng B (nghìn đồng).
X 1 N ( a1 ; 12 ) ; X 2 N (a2 ; 22 ) .
đối thuyết H1 : 12 22
S1
2
W= F 2 : F f 0,95 (24;29)
S2
1 1
Ta có: f 0,95 (24;29) 0,5128
f 0,05 (29;24) 1,95
52
+ Với 2 mẫu đã cho thay vào ta được: Fqs 0, 7695
5, 7 2