You are on page 1of 5

CHƯƠNG III: LÝ THUYẾT MẪU VÀ BÀI TOÁN ƯỚC

LƯỢNG THAM SỐ LÝ THUYẾT


Bài 1: Các tham số đặc trưng mẫu
I. Đám đông, mẫu

+ Đám đông

+ Mẫu

+ Phân loại mẫu

II. Các cách biểu diễn số liệu mẫu

1. Dãy thống kê

2. Đa giác tần số - Đa giác tần suất

3. Biểu đồ hình quạt

4. Biểu đồ hình chữ nhật

III. Các tham số đặc trưng mẫu

1. Trung bình mẫu

2. Phương sai mẫu

3. Phương sai mẫu điều chỉnh

4. Độ lệch tiêu chuẩn mẫu, độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh

5. Tần suất mẫu

Bài 2: Ước lượng điểm một số tham số lý thuyết


I. Một số loại ước lượng

II. Một số kết quả


Bài 3: Ước lượng khoảng một số tham số lý thuyết
I.Bài toán tổng quát

II. Bài toán ước lượng cho vọng toán a (ước lượng cho giá trị trung bình)

1. Trường hợp mẫu lớn (n  30) và  chưa biết

Với độ tin cậy  thì khoảng tin cậy của vọng toán a là:

s s
( x  ; x  )  ( x  u  . ; x  u . )
2 n 2 n


Trong đó: u 2 là giá trị tới hạn chuẩn mức và   1   .
2

Ví dụ 1: Điều tra mức thu nhập của 100 công nhân nhà máy B, được mức thu
nhập trung bình là 4,2 triệu đồng /tháng và độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh là
1,2 triệu đồng/tháng. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng mức thu nhập trung
bình của tất cả công nhân ở nhà máy B.

Ví dụ 2: Đo chiều cao của 200 thanh niên ở 1 khu dân cư, người ta được bảng
số liệu sau:

Chiều cao [152;158) [158;164) [164;170) [170;178) [178;182)


(cm)
Số thanh niên 48 73 30 37 12
Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng chiều cao trung bình của tất cả thanh
niên ở khu dân cư ấy.

2. Trường hợp mẫu bé (n < 30),  chưa biết

Chỉ xét X  N (a; 2 )

Với độ tin cậy  cho trước, khoảng tin cậy của vọng toán a là:

s s
( x  ; x  )  ( x  t  (n  1). ; x  t  (n  1). )
2 n 2 n


Trong đó: t 2 (n  1) là giá trị tới hạn Student mức của (n-1) bậc tự do và
2
  1  .

Ví dụ 1: Theo số liệu thu được từ 25 con rùa biển quý hiếm thuộc vùng biển Ấn
Độ Dương, có tuổi thọ trung bình là 165 năm và độ lệch tiêu chuẩn mẫu là 7,6
năm. Với độ tin cậy là 90% hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của tất cả các con
rùa biển quý hiếm ở vùng biển này. Biết rằng tuổi thọ mỗi con rùa biển là đại
lượng ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối chuẩn.

Ví dụ 2: Điều tra doanh thu (triệu đồng/tháng) của 16 cửa hàng kinh doanh sữa
bột tại Hà Nội, người ta được bảng số liệu sau:

Doanh thu (triệu đồng/tháng) 90 95 107 120 125


Số cửa hàng 3 2 4 2 5
Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng doanh thu trung bình của tất cả các
cửa hàng kinh doanh sữa bột tại Hà Nội. Biết rằng doanh thu của mỗi cửa hàng
này là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.

III. Bài toán ước lượng cho xác suất p (ước lượng cho tỉ lệ)

Cho p là tỉ lệ phần tử mang đặc tính A của đám đông. Để ước lượng cho
p, người ta chọn một mẫu có kích thước n, xác định f 0 .

Ta chỉ xét trường hợp n. f 0 (1  f0 )  20 .

Với độ tin cậy  cho trước thì khoảng tin cậy của p là:

f 0 .(1  f 0 ) f 0 .(1  f 0 )
( f0  u . ; f0  u . )
2 n 2 n


Trong đó: u 2 là giá trị tới hạn chuẩn mức và   1   .
2

Ví dụ 1: Điều tra 500 hộ gia đình ở thành phố Hà Nội, người ta thấy có 275 hộ
sử dụng truyền hình cáp. Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng tỉ lệ hộ sử dụng
truyền hình cáp ở thành phố Hà Nội.

Ví dụ 2: Cân thử 100 quả xoài chín ở một nhà vườn thuộc tỉnh Vĩnh Long,
người ta được bảng thống kê sau:

Khối lượng (kg) [0,4;0,56) [0,56;0,63) [0,63;0,71) [0,71;0,9)


Số quả 17 28 32 23
Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng tỉ lệ các quả xoài chín có khối lượng từ 0,63
kg trở lên ở nhà vườn này.
Ví dụ 3: Đo chiều cao của 200 học sinh lớp 1 ở tỉnh B, người ta được bảng
thống kê sau:

Chiều cao (cm) 116 118 120 122 124


Số học sinh 15 40 65 60 20
Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng số học sinh lớp 1 có chiều cao dưới
120 cm ở tỉnh B. Cho biết tỉnh B có 80.000 học sinh lớp 1.

IV. Bài toán ước lượng cho phương sai  2 (ước lượng cho độ phân tán)

Giả sử X  N (a; 2 ) và  2 chưa biết. Ta lấy mẫu kích thước n.

1. Trường hợp vọng toán a đã biết (sgk)

2. Trường hợp vọng toán a chưa biết

Với độ tin cậy  cho trước, khoảng tin cậy của  2 là:
2 2
(n  1).s (n  1).s
( 2 ; )
  ( n  1)  2  ( n  1)
1
2 2

 2 (n  1) 
là giá trị tới hạn khi bình phương mức của (n-1) bậc tự do;
2 2

 2  (n  1) 
1 là giá trị tới hạn khi bình phương mức 1  của (n-1) bậc tự do
2 2

và   1   .

Ví dụ 1: Theo dõi mức tiêu thụ điện của các hộ gia đình ở vùng H, người ta
được bảng số liệu sau:

Mức tiêu thụ điện (kwh/tháng) 95 121 143 167 195


Số hộ gia đình 9 16 22 21 18
Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng độ phân tán về mức tiêu thụ điện của
các hộ gia đình ở vùng H. Giả thiết rằng mức tiêu thụ điện của mỗi hộ gia đình
ở vùng đó là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
Ví dụ 2: Tuổi thọ của người dân ở 1 vùng là đại lượng ngẫu nhiên có
phân phối chuẩn. Điều tra một số người dân ở vùng đó, người ta có bảng thống
kê sau:

Tuổi thọ (năm) 60 65 68 74 79


Số người 8 15 30 22 16
Với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng độ phân tán về tuổi thọ của người dân
vùng đó.

You might also like