Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 1:
- USD/SGD = 1,26903 / 32
- USD/JPY = 104,371 / 98
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau đây: SGD/VND; JPY/VND;
SGD/JPY
Lời giải :
SGD/VND :
JPY/VND :
SGD/JPY
Bài tập 2:
USD/VND = 21.080/15
EUR/USD = 1,3744/62
USD/CHF = 0,8871/90
GBP/USD = 1,6675/05
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND
Lời giải:
EUR/VND
EUR/USD = 1,3744/1,3762
CHF/VND
USD/CHF = 0,8871/0,8890
Bài 1:
Công ty XNK Thăng Long đồng thời cùng một lúc nhận được 140 triệu JPY từ XK hàng sang
Nhật và phải thanh toán 1,6 triệu SGD tiền hàng NK. Tỷ giá trên thị trường tại thời điểm đó
như sau:
Lời giải
1. Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tỷ giá sau đây: SGD/VND; JPY/VND; SGD/JPY
Tỷ giá SGD/VND :
Ta có:
Ta thấy : USD là đồng yết giá, còn VND và SGD là đồng định giá
Tỷ giá JPY/VND :
Ta có :
Ta thấy: USD là đồng yết giá, còn VND và JPY là đồng định giá
JPY/VND là tỷ giá của hai đồng định giá
Tỷ giá SGD/JPY:
Ta có:
Ta thấy: USD là đồng yết giá, còn SGD và JPY là đồng định giá
2. Hãy trình bày các phương án thu nhập của công ty bằng VND. Theo anh/ chị,
phương án nào mang lại thu nhập cao nhất cho công ty ?
Phương án 1: Bán JPY để mua đủ 1.6 triệu. Số còn lại chuyển sang VND để đầu tư
Để mua đủ 1,6 triệu SGD cần số tiền JPY là 1,600,000 x 76.5375 = 122,460,000 JPY
Tỷ giá bán JPY/VND của ngân hàng là 1JPY = 224.1293 SGD
Số VND sau khi được quy đổi là : 17,540,000 x 224.1293 = 3,931,227,922 VND
Phương án 2: Bán 140 triệu JPY để lấy SGD. Số SGD còn lại sau khi thanh toán hết nợ
sẽ đổi sang VND để đầu tư
Số VND thu được sau khi quy đổi là 229,168.7081 x 16,778.7504 = 3,845,164,552.7 VND
Phương án 3: Bán 140 triệu JPY để lấy VND để mua đủ 1,6 triệu SGD
Để mua 1,6 triệu SGD cần số VND là : 1,600,000 x 16,778.7504 = 26,846,000,640 VND
Theo tôi, phương án 1 mang lại thu nhập cao nhất cho công ty vì số VND thu được là
cao nhất so với các phương án còn lại.( PA1 > PA2 > PA3)
Yêu cầu:
1. Hãy xác định tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ khác với VND, tỷ giá giữa các ngoại tệ.
Lời giải:
EUR / VND
CHF/VND
GBP/VND
EUR/CHF
GBP/CHF
EUR/GBP
2. Công ty A thu được 1.200.000USD, đồng thời phải trả các khoản nợ sau:16
Lời giải
Số còn lại công ty chuyển thành VND = 22,260.00 x 343,630.5 = 7,649,214,930 USD
Bài 3: : Một nhà xuất khẩu thu về 90.000 GBP nhưng lại phải thanh toán 50.000 HKD và
70.000 JPY. Tính số GBP còn lại sau khi thanh toán, biết tỷ giá trên thị trường được niêm yết
như sau:
Lời giải:
Bài 4: Hãy xác định phương pháp yết giá của các cặp tỷ giá sau:
Câu 1 Phát biểu nào sau đây về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá là đúng:
B) Nếu lạm phát trong nước gia tăng thì tỷ giá giảm
C) Nếu lãi suất của đồng nội tệ tăng và lớn hơn lãi suất đồng ngoại tệ thì tỷ giá giảm
D) Nếu tỷ giá xuất khẩu bình quân nhỏ hơn tỷ giá thị trường thì có lợi cho người nhập
khẩu
B) Từ tiền tệ của nước này sang giá trị hàng hóa của các nước khác
C) Từ tiền tệ của nước này sang tiền tệ các nước khác và ngược lại
D) Từ giá trị hàng hóa nước này sang giá trị hàng hóa nước khác
Câu 4 Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, nhân tố nào ảnh hưởng trực
tiếp và mạnh mẽ nhất đến sự thay đổi của tỷ giá:
Câu 5 Tại Việt Nam, vào ngày 10/05/2013, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá như
sau: USD/VND = 20.828, kết luận nào sau đây không đúng:
Câu 6 Ngày 27/03/2014, ngân hàng A công bố tỷ giá thương mại như sau: USD/VND
= 21.055/ 21.115.
B) Ngân hàng A sẽ mua vào ngoại tệ với giá 21.115 đồng mỗi USD
C) Tại Việt Nam, đây là phương pháp yết giá trực tiếp
Câu 7 Tại Việt Nam, tỷ giá bình quân liên ngân hàng do:
GBP/USD = 1,52865
USD/VND = 21.262,16
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá GBP/VND là bao nhiêu?
A) 32.502,40
B) 32.205,40
C) 35.502,40
D) 35.205,40
Lời giải :
USD/VND = 21.050
USD/AUD = 1,2180
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu?
A) 17.283
B) 25.639
C) 17.328
D) 1,7283
USD /VND 21.050
Lời giải: AUD/VND = = =17.282,4302
USD/ AUD 1,2180
Câu 10 Giả sử trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau:
USD/DEM = 1,6923 / 42
EUR/DEM = 2,1231 / 54
Áp dụng phương pháp tính tỷ giá chéo thì tỷ giá EUR/USD là bao nhiêu?
A) 1,2532 / 59
B) 1,2532 / 49
C) 1,2523 / 59
D) 1,2523 / 4919
Lời giải:
EUR/ DEM (bid) 2,1231
EUR/USD (bid) = = =1,2532
USD/ DEM (ask ) 1,6942
Câu 11 Giả sử trên thị trường có thông tin về tỷ giá như sau:
EUR/USD = 1,2635 / 75
CAD/USD = 0,9475 / 95
USD/AUD = 1,1515 / 25
USD/JPY = 92,3870 / 95
Công ty A xuất khẩu thu về 100.000 EUR cần bán cho ngân hàng để lấy đồng AUD
thanh toán cho đối tác Úc. Vậy công ty A thu được bao nhiêu AUD sau khi đổi?
A) 145.492,025 AUD
B) 145.218,025 AUD
C) 145.392,025 AUD
D) 145.529,025 AUD
Lời giải:
Ta có :
Câu 12 Tỷ giá trên thị trường ngày 20/07/201x do ngân hàng A công bố như sau:
A) 0,8664/67
B) 0,8667/90
C) 0,8650/67
D) 0,8670/87
Lời giải :
Câu 13 Một khách hàng có 1 tờ séc 10.000 USD muốn đổi sang AUD. Biết tỷ giá
USD/AUD = 1,0858/75. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu AUD?
A) 10.858
B) 10.875
C) 10.863
D) 10.887
Lời giải:
Câu 14 Một khách hàng có 1 tờ séc 20.000USD muốn đổi sang HKD. Biết tỷ giá
USD/HKD = 6,8514/20. Hỏi khách hàng sẽ nhận được bao nhiêu HKD?
A) 137.038
B) 137.028
C) 137.048
D) 137.040
Lời giải:
Câu 15 Ở Việt Nam, tỷ giá chính thức được Ngân hàng Nhà nước công bố:
A) Hàng ngày
B) Hàng tuần 20
C) Hàng tháng
D) Hàng quý
Câu 16 Nếu lạm phát trong nước cao hơn lạm phát ở nước ngoài thì:
A) Tỷ giá tăng
B) Tỷ giá giảm
C) Không đổi
A) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua thị trường tài chính khác
B) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác
C) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua thị trường chứng khoán
D) Đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua các định chế tài chính trung gian
A) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của quốc gia
B) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của khu vực kinh tế
C) Đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác
D) Đồng tiền dùng để xác định giá trị của khu vực đồng tiền chung
Câu 19 Chọn câu SAI; tại Việt Nam, hiện có những loại tỷ giá nào?
Câu 20 Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa 2 đồng tiền được tính toán thông qua:
Câu 21 Những yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái:
Câu 23 Trong thương mại quốc tế, khi tỷ giá hối đoái tăng (theo phương pháp trực
Câu 25 Năm 2013, biên độ giao dịch cho phép tỷ giá kinh doanh ngoại tệ giữa ngân
A) ± 0.5%
B) ± 1%
C) ± 1.5%
D) ± 0.25%
A) Hai đồng tiền ở vị trí yết giá so với một đồng định giá
B) Hai đồng tiền ở vị trí định giá so với một đồng yết giá
C) Một đồng nằm ở vị trí yết giá, một đồng nằm ở vị trí định giá so với đồng trung gian
D) Nghịch đảo đồng yết giá thành đồng định giá và ngược lại
B) Là tiền của quốc gia này được lưu thông trên thị trường quốc gia khác
C) Là giá cả của đồng tiền này được tính bằng số lượng của đồng tiền khác
Câu 30 Có bao nhiêu cách để ngân hàng Trung ương quản lý cơ chế tỷ giá hối đoái?
A) 3 cách
B) 4 cách
C) 5 cách
D) 6 cách