You are on page 1of 32

Bài 1:

Công ty ABC tại Singapore nhận được 900,000 CAD từ việc xuất khẩu hàng
hóa, nhưng cần thanh toán các khoản nợ sau:
Ứng trước tiền hàng nhập khẩu 40,000 GBP
Trả nợ tiền nguyên vật liệu 500,000 JPY
Trả nợ cho đối tác 125,000 AUD
Tỷ giá giao ngay ngân hàng công bố như sau:
USD/JPY = 104.56/68 GBP/USD = 1.6897/03 USD/SGD =1.5620/40
USD/CAD = 1.5646/56 AUD/USD = 0.5680/90
Yêu cầu:
a. Tính tỷ giá chéo giữa các ngoại tệ
b. Tính toán và thực hiện các khoản thanh toán nói trên
a. Tỷ giá chéo:

• CAD/GBP=CAD/USD*USD/GBP=(1/1.5656 • CAD/JPY=CAD/USD*USD/JPY=(1/1.5656
*1/1.6903) – (1/1.5646*1/1.6897) *104.56) – (1/1.5646*104.68)
TGM CAD/GBP: NH mua CAD bán GBP TGM CAD/JPY: NH mua CAD bán JPY
TGB CAD/GBP: NH bán CAD mua GBP TGB CAD/JPY: NH bán CAD mua JPY
*USD/CAD=1.5646 -1.5656 * USD/CAD = 1.5646/56
Tỷ giá mua: NH mua USD bán CAD: 1.5646
Tỷ giá mua: NH mua USD bán CAD: 1.5646
Tỷ giá bán: NH bán USD mua CAD: 1.5656
Tỷ giá bán: NH bán USD mua CAD: 1.5656
*GBP/USD=1.6897 – 1.6903
* USD/JPY = 104.56/68
Tỷ giá mua: NH mua GBP bán USD: 1.6897
Tỷ giá mua: NH mua USD bán JPY: 104.56
Tỷ giá bán: NH bán GBP mua USD: 1.6903
Tỷ giá bán: NH bán USD mua JPY: 104.68
• CAD/SGD=CAD/USD*USD/SGD= • CAD/AUD=CAD/USD*USD/AUD=
(1/1.5656*1.5620) – (1/1.5646*1.5640) (1/1.5656*1/0.5690) – (1/1.5646*1/0.5680)
TGM CAD/SGD: NH mua CAD bán SGD TGM CAD/AUD: NH mua CAD bán AUD
TGB CAD/SGD: NH bán CAD mua SGD TGB CAD/AUD: NH bán CAD mua AUD
*USD/CAD = 1.5646/56 *USD/CAD = 1.5646/56
Tỷ giá mua: NH mua USD bán CAD: 1.5646 Tỷ giá mua: NH mua USD bán CAD: 1.5646
Tỷ giá bán: NH bán USD mua CAD: 1.5656 Tỷ giá bán: NH bán USD mua CAD: 1.5656
*USD/SGD =1.5620/40 * AUD/USD = 0.5680/90
Tỷ giá mua: Nh mua USD bán SGD: 1.5620 Tỷ giá mua: NH mua AUD bán USD: 0.5680
Tỷ giá bán: NH bán USD mua SGD: 1.5640 Tỷ giá bán: NH bán AUD mua USD: 0.5690
• GBP/JPY= GBP/USD * USD/JPY=(1.6897*104.56) • JPY/AUD=JPY/USD*USD/AUD=
– (1.6903*104.68) (1/104.68*1/0.5690) – (1/104.56*1/0.5680)
TGM GBP/JPY: NH mua GBP bán JPY TGM JPY/AUD: NH mua JPY bán AUD
TGB GBP/JPY: NH bán GBP mua JPY TGB JPY/AUD: NH bán JPY mua AUD
* Tỷ giá: USD/JPY = 104.56/68 *Tỷ giá: USD/JPY = 104.56/68
GBP/USD = 1.6897/03 AUD/USD = 0.5680/90
• GBP/SGD= GBP/USD *USD/SGD=(1.6897*1.5620) • JPY/SGD=JPY/USD*USD/SGD=(1/104.68*1.5620)
– (1.6903*1.5640) – (1/104.56*1.5640)
TGM GBP/SGD: NH mua GBP bán SGD TGM JPY/SGD: NH mua JPY bán SGD
TGB GBP/SGD: NH bán GBP mua SGD TGB JPY/SGD: NH bán JPY mua SGD
*Tỷ giá: GBP/USD = 1.6897/03 *Tỷ giá: USD/JPY = 104.56/68
USD/SGD =1.5620/40 USD/SGD =1.5620/40
• GBP/AUD= GBP/USD * • AUD/SGD=AUD/USD*USD/SGD=(0.5680*1.5620)
USD/AUD=(1.6897*1/0.5690) – (1.6903*1/0.5680) – (0.5690*1.5640)
TGM GBP/AUD: NH mua GBP bán AUD TGM AUD/SGD: NH mua AUD bán SGD
TGB GBP/AUD: NH bán GBP mua AUD TGB AUD/SGD: NH bán AUD mua SGD
*Tỷ giá: GBP/USD = 1.6897/03 *Tỷ giá: AUD/USD = 0.5680/90
AUD/USD = 0.5680/90 USD/SGD =1.5620/40
CAD/GBP=CAD/USD*USD/GBP=(1/1.5656*1/1.6903) – (1/1.5646*1/1.6897)
CAD/JPY=CAD/USD*USD/JPY=(1/1.5656*104.56) – (1/1.5646*104.68)
CAD/AUD=CAD/USD*USD/AUD= (1/1.5656*1/0.5690) – (1/1.5646*1/0.5680)

• Cty bán CAD mua GBP để ứng trước tiền hàng nhập khẩu SL CAD
cty bán: 40,000/(1/1.5656*1/1.6903)=105,853.35 CAD
• Cty bán CAD mua JPY để trả nợ tiền nguyên vật liệu SL CAD cty
bán: 500,000/(1/1.5656*104.56 )=7,486.61 CAD
• Cty bán CAD mua AUD để trả nợ cho đối tác SL CAD cty bán:
125,000* (1/1.5656*1/0.5690) =111,353.3CAD
=> Số tiền Cty còn lại là: 900,000-
(105,853.35+7,486.61+111,353.3)=675,306.74 CAD
Bài 2:
Một khách hàng tham khảo tỷ giá trên các thị trường như sau
Tại New York GBP/USD = 1.7890 – 15
Tại Paris EUR/USD = 1.2220 – 40
Tại London GBP/EUR = 1.4590 – 10

Yêu cầu:
Với 1 triệu USD khách hàng nên kinh doanh như thế nào để có lợi
Tại New York GBP/USD = 1.7890 – 15
Tại Paris EUR/USD = 1.2220 – 40
Tại London GBP/EUR = 1.4590 – 10
• Cách 1: USDEURGBPUSD • Cách 2: USDGBPEURUSD
KH bán 1,000,000 USD mua EUR trên thị KH bán 1,000,000 USD mua GBP trên thị
trường Paris  KL EUR KH nhận trường New York KL GBP KH nhận
1,000,000/1.2240=816,993.46 EUR 1,000,000/1.7915=558,191.46 GBP
KH bán 816,993.46 EUR mua GBP trên thị KH bán 558,191.46 GBP mua EUR trên thị
trường London KL GBP KH nhận trường London KL EUR KH nhận
816,993.46/1.4610=559,201.55 GBP 558,191.46 *1.4590=814,401.34 EUR
KH bán 559,201.55 GBP mua USD trên thị KH bán 814,401.34 EUR mua USD trên thị
trường New York KL USD KH nhận trường Paris KL USD KH nhận
559,201.55*1.7890=1,000,411.573 USD 814,401.34 *1.2220=995,198.44 USD
KL: KH lời: 411.573 USD KL: KH lỗ: 4,801.56 USD
Bài 3:
Công ty có nhu cầu vay 3,428,000 SGD, thời hạn 6 tháng. NH A quyết
định bán giao ngay 1 số lượng USD tương ứng cho NH B theo tỷ già thị
trường USD/SGD = 1.7140 – 50 để có SGD cho vay đồng thời để phòng
chống rủi ro USD tăng giá, NH A mua kỳ hạn 6 tháng số tiền USD nói
trên
Lãi suất USD : 6.5% - 7.5% SGD: 5% – 6%
Yêu cầu:
Xác định kết quả kinh doanh của NH A
USD/SGD = 1.7140 – 50
Lãi suất USD : 6.5% - 7.5% SGD: 5% – 6%

• Để dáp ứng nhu cầu cho cty vay 3,428,000 SGD thì NH A tiến hành bán giao ngay 1
lượng USD SL USD NH A bán giao ngay: 3,428,000/1.7140=2,000,000 USD
• NH cho cty vay 3,428,000 SGD kỳ hạn 6 tháng, i=6% SL SGD NH nhận sau 6 tháng:
3,428,000+3,428,000*6*(6%/12)=3,530,840 SGD
• Để phòng chống rủi ro khi đồng USD tăng giá, Nh A mua 2,000,000 USD kỳ hạn 6
tháng
TGMKH 6 tháng USD/SGD= 1.7140+1.7140*6*[(5%-7.5%)/12]= 1.6926
TGBKH 6 tháng (USD/SGD): 1.7150+1.7150*6 *((6%-6.5%)/12)=1.7107
Rf 6 MO (USD/SGD)= 1.6926-1.7107
Sl SGD NH A chỉ ra: 2,000,000*1.7107=3,421,400 SGD
 KL NH A lời 109,440 SGD
Bài 4
Công ty cần 150,000 GBP đầu tư vào trái phiếu, thời hạn 1 năm lãi suất
sinh lời của trái phiếu là 7.75%/năm. Công ty quyết định dùng USD
chuyển đổi sang GBP để đầu tư, đồng thời để phòng chống rủi ro nếu
đồng USD tăng giá tức đồng GBP giảm giá, Công ty quyết định giao
dịch kỳ hạn với NH
Tỷ giá và lãi suất (%/năm) NH công bố như sau:
GBP/USD = 1.5598 – 05
USD: 5% - 6%
GBP: 5.5% - 6.5%

Yêu cầu: xác định kết quả kinh doanh


GBP/USD = 1.5598 – 05
USD: 5% - 6%
GBP: 5.5% - 6.5%

• Để có 150,000 GBP đầu tư vào trái phiếu, số lượng USD cty bán giao ngay:
150,000*1.5605=234,075 USD
• Cty đầu tư 150,000 GBP thời hạn 1 năm, i= 7.75%/năm SL GBP cty nhận sau 1
năm: 150,000+150,000*1*7.75%=161,625 GBP
• Để phòng chống rủi ro khi USD tăng giá, GBP giảm giá Cty quyết định bán
toàn bộ 161,625 GBP để mua kỳ hạn 1 năm USD SL USD cty nhận được:
• TGM kỳ hạn 1 năm GBP/USD= 1.5598+1.5598*1*(5%-6.5%)=1.5364
TGB kỳ hạn 1 năm GBP/USD = 1.5605+1.5605*1*(6%-5.5%)=1.5683
Rf 1 year GBP/USD: 1.5364 – 1.5683
161.625*1.5364= 248,320.65
 Kl: Cty lời 14,245.65 USD
Bài 5
Công ty tại Newzeland nhập khẩu lô hàng trả chậm 3 tháng trị giá 1,000,000 EUR. Để phòng
chống rủi ro công ty quyết định giao dich kỳ hạn như sau:
Mua kỳ hạn 2 tháng 50% EUR thanh toán bằng JPY
Mua kỳ hạn 2 tháng 30% EUR thanh toán bằng SGD
Mua kỳ hạn 2 tháng 20% EUR thanh toán bằng CAD
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền JPY, SGD, CAD mà công ty phải thanh toán để thực hiện hợp đồng kỳ
hạn, biết rằng tỷ giá và lãi suất ngân hàng công bố như sau:
USD/SGD: 1.6595/12 USD/CAD: 1.4567/89 EUR/USD: 1.2345/60
GBP/USD: 1.7868/88 USD/JPY: 112.34/50 NZD/USD: 0.6630/45
Lãi suất (%/năm): JPY: 55 – 5.5% CAD: 5.25% - 5.75%
SGD: 6% - 6.5% EUR: 5.6% - 6%
2. Tại thời điểm thực hiện hợp đồng kỳ hạn, công ty nhận được 470,000 GBP. Để thực hiện
các hợp đồng kỳ hạn nêu trên công ty phải giao dịch như thế nào, biết rằng tại thời điểm này
tỷ giá được công bố như sau:
USD/SGD: 1.7812/22 USD/CAD: 1.4526/39 EUR/USD: 1.2355/78
GBP/USD: 1.7165/78 USD/JPY: 114.30/40 NZD/USD: 0.6713/25
Bài 5
Công ty nhập khẩu lô hàng trị giá 123,000 GBP theo L/C trả chậm 3 tháng kể từ
khi nhận hàng. Để phòng chống rủi ro trường hợp GBP biến động trên thị trường
nên công ty quyết định mua kỳ hạn 3 tháng 123,000GBP thanh toán bằng EUR.
Tỷ giá và lãi suất NH công bố:
GBP/USD: 1.6868/76 EUR/USD: 1.2116/26
Lãi suất (%/năm) EUR: 5% - 5.5%
GBP: 6% - 6.5%
USD: 3.5% - 4%
Yêu cầu
a. Công ty phải thanh toán bao nhiêu EUR?
b. Nếu KH không giao dịch kỳ hạn mà chỉ vay USD chuyển sang GBP, trong thời
gian chưa sử dụng GBP để thanh toán lô hàng nhập khẩu, công ty sử dụng GBP
nêu trên để đầu tư vào trái phiếu thời gian 3 tháng, lãi suất 7%/năm. Xác định kết
quả kinh doanh của khách hàng.
EUR/GBP=(EUR/USD*USD/GBP)=(1.2116*1/1.6876)-(1.2126*1/1.6868)=0.7179-0.7189

Câu a: Câu b:
A: EUR: 5% - 5.5%
B: GBP: 6% - 6.5%
• TGMKH: 0.7179+0.7179*3*((6%-
5.5%)/12)=0.7188
TGBKH: 0.7189+0.7189*3*((6.5%-
5%)/12)=0.7216
Rf 3 tháng (EUR/GBP): 0.7188- 0.7216
SL EUR CTy phải thanh toán để có
123,000 GBP là:
123,000 GBP/0.7216=170,454.55 EUR
Bài 6
Công ty tại Singapore sau khi giao hàng theo đúng quy định của L/C , công ty xuất
trình hối phiếu vào ngân hàng đề nghị thanh toán tiền
Hối phiếu trị giá 450,000 AUD đòi nợ 30 ngày sau ngày giao hàng. Dự kiến phòng
ngừa rủi ro do AUD giảm giá tức SGD tăng giá, nên công ty chọn 1 trong 2
phương án sau:
Phương án 1: Bán kỳ hạn 30 ngày AUD lấy SGD
Phương án 2: Ký hợp đồng mua quyền chọn bán kỳ hạn 30 ngày lấy SGD, với tỷ
giá thỏa thuận
AUD/SGD: 1.1386, với Premimum cho mỗi quyền chọn bán 1 AUD là
0.0044 SGD
Tỷ giá công bố AUD/USD= 0.6820/27 USD/SGD: 1.6695/ 05
Lãi suất (%/năm) SGD: 5% - 5.5%
AUD: 6% - 6.5%
Yêu cầu: Bạn hãy giúp đơn vị chọn phương án
AUD/SGD=AUD/USD*USD/SGD=(0.6820*1.6695)-(0.6827*1.6705)=1.1386-1.1405
Phương án 1: Phương án 2:
• SL SGD Cty bán ra để có 450,000 AUD Cty ký hợp đồng mua quyền chọn bán kỳ
là: 450,000*1.1405=513,225 SGD hạn 30 ngày lấy SGD
• A:AUD: 6% - 6.5% AUD/SGD: 1.1386
• B:SGD: 5% - 5.5%
1 AUD là 0.0044 SGD 
• TGMKH: 1.1386+1.1386*1*((5%-6.5%)/12)= 1.1372
• Mức phí Cty thanh toán là: 0.0044* 450,000=1,980
TGBKH: 1.1405+1.1405*1*((5.5%-6%)/12)= 1.14 SGD
Rf 1 mo (AUD/SGD)= 1.1372-1.14 • Tỷ giá hòa vốn: 1.1386 – (1,980/450,000)=1.1342
• Dự kiến phòng ngừa rủi ro do AUD giảm giá tức SGD
tăng giá Cty bán ra toàn bộ 450,000 AUD để mua kỳ • Ta có tỷ giá thỏa thuận AUD/SGD: 1.1386
hạn 1 tháng SGD là: 450,000*1.1372=511,740 SGD Vì vậy Cty sẽ không thực hiện mua quyền chọn
Cty lỗ: 513,225-511,740=1,485 SGD bán vs NH
Bài 7
Công ty nhận báo có lô hàng xuất khẩu từ ngân hàng nước ngoài 450,000
AUD, phí giao dịch với ngân hàng là 250 SGD. Công ty thực hiện các
khoản thanh toán sau:
Trả nợ hàng nhập khẩu 45,000 EUR
Ký quỹ L/C 124,000 HKD
Thanh toán tiền hàng 900,000 JPY

Yêu cầu: Công ty nên giao dịch như thế nào với ngân hàng, biết rằng tỷ
giá ngân hàng công bố như sau;
USD/HKD = 6.5760/70 USD/SGD = 1.6526/36
AUD/USD = 0.6795/06
USD/JPY = 12.69/79 EUR/USD = 1.1257/67
USD/HKD = 6.5760/70 USD/SGD = 1.6526/36
AUD/USD = 0.6795/06
USD/JPY = 12.69/79 EUR/USD = 1.1257/67
• AUD/EUR= AUD/USD*USD/EUR=(0.6795*1/1.1267) – (0.6806*1/1.1257)
• AUD/HKD= AUD/USD*USD/HKD=(0.6795*6.5760) – (0.6806*6.5770)
• AUD/JPY= AUD/USD*USD/JPY=(0.6795*12.69) – (0.6806*12.79)
• AUD/SGD=AUD/USD*USD/SGD=(0.6795*1.6526) – (0.6806*1.6536)
• KH bán AUD mua EUR để tả nợ hàng nhập khẩu SL AUD KH bán:
45,000/(0.6795*1/1.1267)=74,615.89 AUD
• KH bán AUD mua HKD để ký quỹ L/C SL AUD KH bán: 124,000/(0.6795*6.5760) =27,750.47 AUD
• KH bán AUD mua JPY dể thanh toán tiền hàng SL AUD KH bán: 900,000/(0.6795*12.69)
=104,373.24 AUD
• KH bán AUD mua SGD để trả phí giao dịch SL AUD KH bán: 250/(0.6795*1.6526) =222.64 AUD
 Sl AUD còn lại: 450,000 – (74,615.89 +27,750.47+104,373.24+222.64)=243,039.2 AUD
Bài 8
Một khách hàng ký hợp đồng mau quyền chọn mua 12,000,000 EUR ,
kì hạn 1 tháng với ngân hàng , tỷ giá thực hiện EUR/USD = 1.2560,
với Premium cho mỗi quyền chọn mua 1 EUR là 0.012 USD
Yêu cầu:
Theo bạn ở thời điểm 1 tháng sau, nếu tỷ giá giao ngay EUR/USD là
1.2690 thì khách hàng có thực hiện hợp đồng hay không? ở mức giá
nào thì khách hàng sẽ không thực hiện hợp đồng mua quyền chọn mua
• Tỷ giá hòa vốn= 1.2560+0.012=1.2680
• Tỷ giá giao ngay 1 tháng sau EUR/VND=1.2690
Khách hàng sẽ thực hiện hợp đồng mua ngoại tệ EUR với NH vì tỷ
giá hòa vốn 1.2680 < Tỷ giá giao ngay 1.2690
 Kh sẽ kg thực thợp doongf quyền chọn mua khi tỷ giá hòa vốn >
1.2690
Câu 9
KH mua quyền chọn mua ngoại tệ của ngân hàng với các điều kiện sau
Số lượng ngoại tệ: 100,000 EUR
Tỷ giá thực hiện EUR/USD : 1.2302
Thời hạn hiệu lực của quyền chọn 90 ngày kể từ ngày thỏa thuận
Kiểu quyền: kiểu Mỹ
Phí mua quyền 0.01 USD cho mỗi EUR.
Tỷ giá giao ngay hiện tại là EUR/USD = 1.2228 và hợp đồng quyền chọn vẫn còn
trong thời hạn hiệu lực. Do KH chưa am hiểu về giao dịch quyền chọn, bạn hãy tư
vấn cho khách hàng
Yêu cầu:
a. Hiện tại KH có nên thực hiện hợp đồng quyền chọn hay không?
b. KH mong đợi gì tỷ giá thị trường giao ngay? Ở mức giá như thế nào trên thị
trường giao ngay thì KH nên thực hiện quyền chọn
c. Cho 1 ví dụ cụ thể về mức tỷ giá mà ở đó KH có thể thực hiện quyền chọn và xác
định xem KH sẽ lãi bao nhiêu? Khi ấy NH sẽ lãi hay lỗ bao nhiêu?
d. Nếu mức tỷ giá trên không xảy ra và hết thời hạn hợp đồng mà không có cơ hội
thực hiện quyền chọn, KH sẽ tổn thất bao nhiêu?
a. Tỷ giá hòa vốn= 1.2302+0.01=1.2402
Tỷ giá giao ngay 90 ngày sau EUR/USD=1.2228
KH không thực hiện HĐ mua quyền chọn mua EUR vì tỷ giá hòa vốn1.2402 >
tỷ giá giao ngay 1.2228
b. KH mong đợi tỷ giá thị trường giao ngay sẽ tăng và ở mức giá >1.2402. KH sẽ
thực hiện HĐ mua quyền chọn mua khi tỷ giá thị trường
c. Cho đại 1 số rồi tính
Câu 10
KH mua 1 quyền chọn bán ngoại tệ của ngân hàng với các điều kiện sau
Số lượng ngoại tệ: 100,000 EUR
Tỷ giá thực hiện EUR/USD : 1.2302
Thời hạn hiệu lực của quyền chọn 90 ngày kể từ ngày thỏa thuận
Kiểu quyền: kiểu Mỹ
Phí mua quyền 0.01 USD cho mỗi EUR.
Tỷ giá giao ngay hiện tại là EUR/USD = 1.2228 và hợp đồng quyền chọn vẫn còn
trong thời hạn hiệu lực. Do KH chưa am hiểu về giao dịch quyền chọn, bạn hãy tư
vấn cho khách hàng
Yêu cầu:
a. Hiện tại KH có nên thực hiện hợp đồng quyền chọn hay không?
b. KH mong đợi gì tỷ giá thị trường giao ngay? Ở mức giá như thế nào trên thị
trường giao ngay thì KH nên thực hiện quyền chọn
c. Cho 1 ví dụ cụ thể về mức tỷ giá mà ở đó KH có thể thực hiện quyền chọn và xác
định xem KH sẽ lãi bao nhiêu? Khi ấy NH sẽ lãi hay lỗ bao nhiêu?
d. Nếu mức tỷ giá trên không xảy ra và hết thời hạn hợp đồng mà không có cơ hội
thực hiện quyền chọn, KH sẽ tổn thất bao nhiêu?
a. Tỷ giá hòa vốn= 1.2302- 0.01=1.2202
Tỷ giá giao ngay 90 ngày sau EUR/USD=1.2228
 Kh sẽ thực hiện bán ngoại tệ EUR vs thịt rường, kg thực hiện việc
bán EUR với NH vì tỷ giá hòa vốn 1.2202 < tỷ giao ngay 1.228
KH nên thực hiện bán EUR vs NH vì tỷ giá hòa vốn 1.2202 < tỷ giao
ngay 1.228
b. KH mong đợi tỷ giá thị trường giao ngay sẽ giảm. KH sẽ thực hiện
HĐ mua quyền chọn mua khi tỷ giá thị trường <1.2402
Câu 11:
Thông tin của khách hàng mua quyền chọn ngoại tệ như sau:
KH A mua quyền chọn bán KH B mua quyền chọn mua
Nội dung hợp đồng Quyền chọn mua Quyền chọn bán
Trị giá 125,000 EUR 125,000 EUR
Tỷ giá thực hiện 1.2286 1.2206
Thời hạn 2 tháng 2 tháng
Kiểu quyền Mỹ Mỹ
Phí mua quyền tính trên mỗi EUR 0.005 USD 0.006 USD

Yêu cầu:
a. NH sẽ chào bán quyền chọn cho khách hàng A và B như thế nào, biết rằng phí giao dịch
của NH là 150 USD cho 1 hợp đồng
b. Xác định xem tỷ giá thay đổi đến mức nào trên thị trường thì KH A và B có thể thực hiện
quyền chọn
c. Nếu ở mức giá mà A hoặc B có thể thực hiện quyền chọn thì A và B và NH thu được lãi
hay lỗ là bao nhiêu?
Câu a,b:
*KH A mua quyền chọn bán ngoại tệ:
Mức phí KH A thanh toán =125,000*0.005+150=775 USD
Tỷ giá hòa vốn= 1.2206-(775/125,000)=1.2144
KH sẽ thực hiện việc bán ngoại tệ với NH khi tỷ giá thị trường < 1.2144
*KH B mua quyền chọn mua ngoại tệ:
Mức phí KH B thanh toán =125,000*0.006+150=7,650 USD
Tỷ giá hòa vốn= 1.2286 +(7,650 /125,000)=1.2898
KH sẽ thực hiện việc mua ngoại tệ với NH khi tỷ giá thị trường > 1.2898

You might also like