Professional Documents
Culture Documents
Arbitrages
Phương án 1
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 1:
◼ Tại thị trường A: GBP/USD = 2.0315/55
GBP/EUR = 1.4388/28
USD/EUR = 0.7072/16
Hãy tìm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages đối với GBP/EUR
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.1.1 Tìm kiếm cơ hội Arbitrages giản đơn - Bài tập áp dụng 2:
◼Thị trường Đức báo tỷ giá giao ngay
EUR/USD = 1,1255/75
EUR/GBP = 0,7255/80
◼ Thị trường Mỹ báo tỷ giá giao ngay:
USD/EUR = 0,8915/35
USD/GBP = 0,6435/50
◼ Tìm cơ hội Acbit cho cặp đồng tiền USD/GBP, giả thiết loại trừ
mọi yếu tố chi phí.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi
không tính các chi phí giao dịch.
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
- Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán nhằm xác định giá trị tài
khoản của doanh nghiệp trong trường hợp thời điểm hiện tại doanh
nghiệp có khoản thu bằng ngoại tệ đồng thời phải thanh toán khoản
chi bằng ngoại tệ.
◼ B4: Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm HKD/CHF
= 0,1521
=> giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143.808,229 HKD
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập áp dụng 1:
Công ty Đức (sử dụng đồng EUR) trong cùng một ngày nhận thông báo
được thanh toán khoản tiền 150.000 CAD và 8.000.000 DKK, đồng thời
phải chi trả khoản tiền trị giá 200.000 CHF và 5.000.000 SEK. Hãy ứng
dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong
ngày của công ty.
EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/42
CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/97
USD/DKK = 6,9255/55
2- Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá -
Arbitrages
2.2 Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán – Bài tập vận dụng 2:
◼ Một công ty của Thuỵ Điển trong cùng một ngày nhận được thông báo được
thanh toán khoản tiền trị giá 200.000 CHF đồng thời phải chi trả 85.000 GBP.
Có hai phương án thanh toán:
Db * ( T 2 b − T 1 m ) * N
Dbkh = Db +
36 . 000 + T 1 m*N
Dm * ( T 2 m − T 1b ) * N
Dmkh = Dm +
36 .000 + T 1b*N
Trong đó: Dm, Db: tỷ giá giao ngay
N: số ngày kỳ hạn
T2m: lãi suất tiền gửi đồng tiền thứ 2
T1b: lãi suất cho vay đồng tiền thứ 1
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.1 Xác định tỷ giá kỳ hạn - Lưu ý
◼ Theo thị trường Anh – Tính toán liên quan đến GBP:
- 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu số là 36500
- Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày
◼ Thị trường thông thường
- 1 năm tính 360 ngày
- Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày
◼ Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày
◼ Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn - Ví dụ:
Thông tin trên thị trường:
Tỷ giá giao ngay: USD/CHF = 1,5642/42
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
USD/CHF = 1,5856/87
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng (niêm yết theo năm).
USD:41/8 – 41/2 CHF: 7 – 71/2
Phụ phí NH: ±1/8 (0.125%)
Ông X có số tiền là 1.500.000 CHF, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ
hạn cho ông X.
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
◼ Bước 2: Gửi USD trên thị trường tiền tệ 3 tháng theo lãi suất:
41/8 - 1/8=4 (%/năm)
=>số USD cả gốc và lãi sau 3 tháng:
952.864,9473*(1+90*4/36000)=962.393,5968
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Đáp án:
◼ Bước 3: Ký hợp đồng kỳ hạn bán USD/CHF 3 tháng theo Dmkh =1,5856
◼ Số CHF nhận được sau 3 tháng:
962.393,5968*1,5856=1.525.971,287 CHF
◼ Số CHF ban đầu nếu đem gửi ngân hàng với ls (7-0.125 = 6,875), sau 3 tháng
thu được: 1.500.000*(1+6,875*90/36.000)=1.525.781,2500
◼ Lợi nhuận: 1.525.971,287 – 1.525.781,2500 = 190,0371 CHF
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
3.2 Kinh doanh kỳ hạn – Bài tập áp dụng 1:
Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 31/8
JPY: 5 – 51/2
Ông Z hiện có 250.000 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z
NGHIỆP VỤ KỲ HẠN
◼ Một công ty của Hồng Kông(HKD) trong ngày 11.2 nhận được thông báo sau:
- Trong cùng ngày được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50.000 GBP và
3.500.000 SEK đồng thời phải chi trả 45.000 EUR và 1.000.000 CHF
- 3 tháng sau họ nhận được 30.000 EUR và phải chi trả 15.000 GBP.
Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo giá trị tài khoản trong 3 tháng
tới cho công ty (giả thiết mọi số dư không sinh lãi)
◼ Thông tin thị trường:
GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531
Lãi suất thị trường 3 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; EUR: 4 – 41/2; HKD: 83/8 – 85/8
3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn
◼ B1: Tại thời điểm giao ngay ngày 11/2 thực hiện giao dịch cho
công ty. Tương tự ví dụ phần Acbit giao ngay. Kết thúc bước 1,
tính được số HKD công ty phải bán là 2.143.808,229 HKD
◼ B2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày
11/2 đến 11/5: 89 ngày.
3.3. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn
◼ Công ty bán 3t EUR/GBP:
Dm( T2m - T1b)89 0,6883(9 − 4,5)89
Dm3tEUR/GBP = D m + = 0,6883 + = 0,6958
3 6 .0 0 0 + T 1 b * 8 9 3 6 .0 0 0 + 4,5 * 8 9
(T2mGBP=9,125*360/365=9 ; T1bEUR=4,5)
a/ Kết thúc bước 1: tài khoản của công ty là âm: công ty phải vay nội tệ trên thị trường
tiền tệ để thanh toán cho đối tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày.
Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả
T N
C E = C * (1 - )
36.000 + T N
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
◼ Một công ty trong thời gian 3 tháng tới có khoản thu trị giá 50.000 GBP. Thời
điểm hiện tại có nhu cầu sử dụng EUR.
Hãy tư vấn cho công ty phương án hiệu quả nhất
Thông tin thị trường:
Tỷ giá giao ngay: GBP/EUR = 1,2916/1,3102
Lãi suất 3 tháng:
GBP: 91/16 – 91/4 EUR: 51/8 – 51/4
Phụ phí NH: ±1/8
3.4 Nghiệp vụ ứng trước
Ví dụ
◼ Phương án 1:
- Công ty bán kỳ hạn 3 tháng GBP/EUR theo Dmkh
9,248*90
CE = 50.000 * (1 - ) =
36.000 + 9,248*90
◼ Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư
thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác
4. Nghiệp vụ Swap
Dm +Db
Mua giao ngay: Dbq=
2
+ Dbq (T2m - T1b) N
Bán kỳ hạn: Dswap = Dbq
36000 + T1b * N
Dm +Db
Bán giao ngay: Dbq=
2
+ Dbq (T2b - T1m) N
Mua kỳ hạn: Dswap = Dbq
36000 + T1m * N
4. Swap với ngân hàng
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác - Ví dụ:
◼ Ngân hàng A cần 1.000.000 EUR trong 90 ngày tới, trong khi hiện tại đang
dư thừa USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
EUR/USD = 1,1235/75
Lãi suất 3 tháng:
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
Bước 1: Tại J+2, ngân hàng nhận từ đối tác kinh doanh 1.000.000 EUR và bán
giao ngay USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD. Số USD bán là:
Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng trả đủ 1.000.000 EUR cho đối tác kinh doanh
và nhận lại số USD theo Dswap
4. Swap với ngân hàng
4.1.1 Ngân hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
◼ Ngân hàng A hiện tại dư thừa 1.000.000 EUR trong 90 ngày, trong khi cần sử
dụng USD. Thực hiện nghiệp vụ Swap cho ngân hàng.
◼ Thông tin thị trường
EUR/USD = 1,1235/75
Lãi suất 3 tháng:
USD: 4,25 – 4,5 (%)
EUR: 5,125 - 5,25 (%)
4. Swap với ngân hàng
4.1.2 Ngân hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:
- Bước 1: Tại J+2, ngân hàng bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 EUR theo tỷ
giá bình quân:
1 ,1 2 3 5 + 1 ,1 2 7 5
= 1 ,1 2 5 5
2
Ngân hàng nhận số USD theo tỷ giá bình quân giao ngay EUR/USD là:
1.000.000*1,1255 = 1.125.500 USD
- Bước 2: Tại J+2+90, ngân hàng nhận đủ 1.000.000 EUR từ đối tác và trả
USD theo Dswap
4. Swap với ngân hàng
Số USD mà ngân hàng cần để chi trả là: 1.000.000 * 1,1237 = 1.123.700USD
4. Nghiệp vụ Swap
Bán kỳ hạn:
+ Dm (T2m - T1b) N
Dswap = Db
36000 + T1b * N
◼ Công ty X cần 1.000.000 GBP trong 60 ngày, họ tạm dư thừa USD. Thực hiện
giao dịch Swap cho công ty.
◼ Thông tin thị trường:
GBP/USD = 2,0345/15
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
- Bước 1: Tại J+2, công ty nhận từ đối tác 1.000.000 GBP và bán giao ngay USD
theo giá Db GBP/USD = 2,0415
4.2.1 Khách hàng cần một lượng cố định ngoại tệ khác – Đáp án:
Dm(T 2m − T1b)60
DswapGBP /USD = Db +
36.000 + T1b * 60
Dm = 2,0345; Db = 2,0415
T1b(GBP) = 9,125 * 360 / 365 = 9
T2m(USD) = 4
2 ,0 3 4 5 ( 4 − 9 ) 6 0
D s w a p = 2 ,0 4 1 5 + = 2 ,0 2 4 7
36000 + 9 * 60
Số USD công ty nhận lại: 1.000.000 * 2,0247 = 2.024.700 (USD)
4. Swap với khách hàng
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Ví dụ:
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:
- Bước 1: Tại J+2, công ty bán giao ngay cho đối tác 1.000.000 GBP để nhận USD theo
giá Dm GBP/USD=2,0345
4.2.2 Khách hàng dư thừa một lượng cố định ngoại tệ - Đáp án:
Db (T 2b − T1m )60
DswapGBP / USD = Dm +
36 .000 + T1m * 60
Dm = 2,0345; Db = 2,0415
T1m(GBP) = 9 * 360 / 365 = 8,8767
T2b (USD) = 4,25
2,0415(4,25 − 8,8767)60
D s w a p = 2,0345 + = 2,0189
3 6 0 0 0 + 8 ,8 7 6 7 * 6 0
◼ BT1: Tại thị trường Đức, ngân hàng X có nhu cầu 800.000 SEK trong 90 ngày,
tiền đối ứng tạm dư là CAD. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
◼ BT2: Tại thị trường Anh, ngân hàng Y cần EUR trong 90 ngày, tiền đối ứng họ
có là 500.000 CHF. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho NH.
◼ BT3: Tại thị trường Pháp, công ty M tạm dư 850.000 AUD, họ cần sử dụng
NOK trong 90 ngày. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
◼ BT4: Tại thị trường Anh, công ty N cần sử dụng 300.000 EUR trong 90 ngày,
họ có tiền đối ứng là GBP. Hãy thực hiện giao dịch Swap cho công ty.
4. Nghiệp vụ Swap – Bài tập vận dụng
◼ Trong nghiệp vụ quyền chọn có hai đối tượng tham gia giao dịch: người mua quyền và người
bán quyền
◼ Đối với người mua quyền:
-Quyền chọn tiền tệ trao cho người mua nó quyền chứ không phải nghĩa vụ mua hoặc bán
một đồng tiền xác định theo mức giá xác định được thoả thuận ngày hôm nay (còn được gọi
là giá thực hiện hay giá giao dịch) trong một thời hạn xác định.
-Người mua quyền có thể lựa chọn thực hiện quyền vào thời điểm thanh toán hoặc để quyền
hết hạn tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa giá giao ngay trong tương lai và giá thực hiện.
-Người mua quyền luôn luôn phải trả phí cho dù có thực hiện quyền hay không. Mức phí này
được trả ngay vào thời điểm ký hợp đồng.
◼ Đối với người bán quyền:
-Người bán quyền có nghĩa vụ chấp nhận mọi sự lựa chọn của người mua. Đổi lại họ được
nhận phí để bù đắp rủi ro.
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
ví dụ
◼ Một công ty nhập khẩu Canada phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu trị giá 1 triệu
USD thời hạn 1 tháng. Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn mua USD/CAD thời hạn
1 tháng với các điều khoản như sau:
2. USD/CAD = 1,2345
3. USD/CAD = 1,1904
Hỏi trường hợp nào công ty thực hiện quyền, trường hợp nào để quyền hết hạn. Xác
định số CAD phải bán trong mỗi trường hợp
5.2 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn mua
đáp án
◼ Phí quyền = 1.000.000*0,02=20.000 CAD
◼ Nếu công ty thực hiện quyền, tổng số CAD công ty phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,2345+20.000=1.254.500 CAD
◼ TH1: USD/CAD=1,2821, giá này sẽ áp dụng khi công ty không thực hiện quyền, khi đó tổng số
CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,2821+20.000=1.302.100 CAD>1.254.500
=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.254.500
◼ TH2: USD/CAD = 1,2345 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện
hợp đồng hay không như nhau và tổng số CAD phải chi ra là 1.254.500 CAD
◼ TH3: USD/CAD=1,1904, tổng số CAD phải chi ra (bao gồm cả phí) là:
1.000.000*1,1904+20.000=1.210.400 CAD <1.254.500
=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số CAD chi ra là 1.210.400
5.3 Nghiệp vụ mua – bán quyền chọn bán
ví dụ
◼ Một công ty xuất khẩu Mỹ có khoản phải thu trị giá 100.000 GBP thời hạn 1 tháng.
Công ty ký hợp đồng mua quyền chọn bán GBP/USD thời hạn 1 tháng với các điều
khoản như sau:
=>TH này công ty thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là 156.000
◼ TH2: GBP/USD=1,60 đúng bằng mức giá thực hiện, do vậy trong TH này công ty thực hiện
hợp đồng hay không như nhau và tổng số USD mua được là 156.000USD
◼ TH3: GBP/USD=1,64, tổng số USD mua được (sau khi trả phí) là: 100.000*1,64 -
4.000=160.000 USD>156.000
=>TH này công ty không thực hiện quyền vào thời điểm đáo hạn và số USD mua được là
160.000 USD
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
◼ Bài 1: Công ty xuất khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản thu 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Công ty
cân nhắc ba phương án:
- PA1: Không phòng ngừa, bán GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng bán kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn bán GBP/CHF
Thông tin thị trường
◼ Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
◼ Điểm kỳ hạn 1 tháng 79/52; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)
◼ Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4276 CHF
◼ Phí quyền 0,04 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán
Giả thiết tỷ giá giao ngay sau 1 tháng: XS 20% GBP/CHF=2,4200
XS 70% GBP/CHF=2,4276
5.4 Bài tập tổng hợp – Tư vấn cho doanh nghiệp
xuất - nhập khẩu
◼ Bài 2: Công ty nhập khẩu Thụy Sỹ (CHF) có khoản phải trả 500.000 GBP trong 1 tháng tới. Hãy
tư vấn cho công ty với ba phương án sau:
- PA1: Không phòng ngừa, mua GBP trên thị trường giao ngay khi đến thời điểm thanh
toán
- PA2: Phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng mua kỳ hạn 1 tháng GBP/CHF
- PA3: Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn mua GBP/CHF
Thông tin thị trường
◼ Tỷ giá giao ngay:GBP/USD=1,6725/75 USD/CHF=1,4515/55
◼ Điểm kỳ hạn 1 tháng 32/59; Lãi suất CHF 1 tháng 8-81/2(%/năm)
◼ Giá thực hiện HĐ quyền chọn 2,4416 CHF
◼ Phí quyền 0,002 CHF, phí trả ngay thời điểm hiện tại. Giả sử công ty có sẵn CHF để thanh toán