You are on page 1of 12

LAW

1. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị quyết của Đại hội cổ đông thông qua quyết định
đầu tư dự án hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính gần nhất của công ty khí:
a. Có số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán
thành.
b. Có số cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông tán thành.
c. Có số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông tán thành.
d. Có số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán
thành.

2. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, điều kiện để công ty cổ phần được trả cổ tức của cổ
phần phổ thông:
a. Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật
b. Đã trích lập các quý công ty và bù đắp đủ lỗ trước trước đó theo quy định của pháp luật và
Điều lệ công ty
c. Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
d. Các điều kiện a, b, c.

3. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, Thành viên Hội đồng thành viên của công ty trách
nhiệm hữu hạn không phải là:
a. Không phải là vợ, chồng, cha mẹ đẻ, anh chị em ruột, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh em
rể, chị em dâu của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu.
b. Thành viên Hội đồng thành viên.
c. Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát
viên.
d. Cả các trường hợp a, b, c.

4. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, Đại hội cổ đông của công ty cổ phần không quyết định
về:
a. Mua lại 5% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.
b. Sửa đổi Điều lệ công ty.
c. Quyết định loại cổ phần, mức cổ tức hàng năm.
d. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, kiểm soát viên.

5. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời hạn công bố báo cáo tài chính giữa năm đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập là:
a. Trước ngày 31 tháng 6 hàng năm.
b. Trước ngày 31 tháng 7 hàng năm.
c. Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm.
d. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

6. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, công ty cổ phần phải có:
a. Ít nhất 2 cổ đông góp vốn.
b. Ít nhất 3 cổ đông góp vốn.
c. Ít nhất 5 cổ đông góp vốn.
d. Không quy định số lượng tối thiểu cổ đông góp vốn.

7. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, yêu cầu về người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp nào sau đây đúng:
a. Phải có 2 người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
b. Phải có 2 người đại diện theo pháp luật, trong đó có 1 người cư trú tại Việt Nam.
c. Phải có 1 người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
d. Phải luôn có ít nhất 1 người đại diện pháp luật cư trú tại Việt Nam, trường hợp chỉ có 1 người
đại diện theo pháp luật thì phải có ủy quyền bằng văn bản khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.

8. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thành viên công ty hợp danh được quyền:
a. Chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người
khác.
b. Chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác khi được sự
chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
c.Chỉ được chuyển nhượng vốn cho thành viên góp vốn của công ty.
d. Không được chuyển nhượng vốn cho thành viên góp vốn của công ty.

9. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, việc thành lập công ty hợp danh phải có:
a. Chỉ có 2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung.
b. Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung và có thể có các thành viên góp vốn.
c. Có ít nhất 2 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung và và không có thành viên góp vốn.
d. Chỉ có ít nhất 3 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung.
10. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, công ty cổ phần phải báo cáo với cơ quan đăng ký
kinh doanh về thông tin họ tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, căn cước công dân của những đối
tượng nào?
a. Thành viên Hội đồng quản trị.
b. Thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
c. Tổng giám đốc hoặc Giám đốc.
d. Cả 3 trường hợp a,b,c.

11. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, nếu Điều lệ công ty không quy định thì trường hợp
nào không được cử người đại diện theo ủy quyền:
a. Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất
30% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa cho 3 người đại diện.
b. Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất
35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa cho 3 người đại diện.
c. Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể
ủy quyền tối đa 3 người đại diện.
d. Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể
ủy quyền tối đa 5 người đại diện.

12. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, cổ phần phổ thông không được chuyển nhượng thành
các loại cổ phần:
a. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
b. Cổ phần ưu đãi không hoàn lại.
c. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
d. Cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi không hoàn lại hoặc các cổ
phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty

13. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, nhóm cổ đông trong công ty cổ phần không được đề
cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát là:
a. Nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông trong thời gian 6 tháng liên tục.
b. Nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời gian 6 tháng liên tục
c. Nhóm cổ đông có tỷ lệ sở hữu ít nhất 5% trong thời gian 12 tháng liên tục.
d. Nhóm cổ đông có tỷ lệ sở hữu ít nhất 5% trong thời gian 6 tháng liên tục

14. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, điều kiện để công ty cổ phần được trả cổ tức của cổ
phần phổ thông:
a. Đã trích lập các quý công ty và bù đắp đủ lỗ trước trước đó theo quy định của pháp luật và
Điều lệ công ty.
b. Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật.
c. Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
d. Các điều kiện a, b, c.

15. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, cổ đông không được coi là tham dự và biểu quyết tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp:
a. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp.
b. Nhờ người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp.
c. Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến hoặc hình thức điện tử khác.
d. Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử

16. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, người không được làm thành viên độc lập của Hội
đồng quản trị là:
a. Người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị của công ty 3 năm liền trước đó.
b. Người đã từng làm thành viên Ban kiểm soát của công ty 3 năm liền trước đó.
c. Người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của
công ty.
d. Người đã từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty đó ít nhất trong 2 năm liền kề
trước đó.

17. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị không bắt buộc phải triệu
tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp:
a. Có đề nghị của Ban Kiểm soát hoặc thành viên độc lập.
b. Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác.
c. Có đề nghị của nhóm cổ đông chiếm 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của
d. Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên điều hành của Hội đồng quản trị.

18. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, quyền ưu tiên chuyển nhượng phần vốn góp không
được áp dụng đối với các trường hợp nào?
a. Tặng cho phần vốn góp
b. Trả nợ bằng phần vốn góp
c. Công ty không qua lại phần vốn góp khi có yêu cầu của thành viên
d. Cả 3 trường hợp a,b,c

19. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, cổ phần phổ thông không được chuyển
nhượng thành các loại cổ phần:
a. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
b. Cổ phần ưu đãi cổ tức
c. Cổ phần ưu đãi không hoàn lại
d. Cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi không hoàn lại hoặc các cổ
phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty

20. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, việc chuyển đổi cổ phần ưu đãi thành cổ phần phổ
thông theo quyết định của:
a. Đại hội cổ đông
b. Hội đồng quản trị
c. Chủ tịch Hội đồng quản trị
d. Tổng giám đốc

1. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, điều kiện để con g ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên mua lại tự nguyện thông qIa việc hoàn trả một phần vốn điều lệ cho thành viên là
chủ sở hữu?
a. Công ty có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã mua
lại của các thành viên là chủ sở hữu và đã hoạt động kinh doanh liên tục hơn 2 năm kể từ ngày
đăng ký doanh nghiệp.
b. Công ty có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã mua
lại của các thành viên là chủ sở hữu
c. Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục hơn 2 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp
d. Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục hơn 3 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp

2. Theo quy định của Luật đầu tư hiện hành, nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư
trực tiếp tại Việt Nam phải:
a. Phải thông qua một tổ chức kinh tế đang hoạt động tại Việt Nam.
b. Phải góp vốn vào một tổ chức kinh tế đang hoạt động tại Việt Nam.
c. Phải có dự án đầu tư trước khi thành lập tổ chức kinh tế ở Việt Nam.
d. Phải có dự án đầu tư đồng thời với thành lập tổ chức kinh tế ở Việt Nam.

3. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, quyền ưu tiên chuyển nhượng phần vốn góp
không được áp dụng đối với các trường hợp nào?
a. Công ty không mua lại phần vốn góp khi có yêu cầu của thành viên
b. Tặng cho phần vốn góp
c. Trả nợ bằng phần vốn góp
d. Cả 3 trường hợp a,b,c

4. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, giá mua lại phần vốn góp trong
công ty cổ phần là:
a. Giá theo quy định của Điều lệ công ty.
b. Giá thỏa thuận giữa công ty và thành viên của công ty.
c. Giá thị trường của phần vốn góp được giao dịch trên thị trường cao nhất ngày hôm trước hoặc
giá thỏa thuận giữa công ty và thành viên hoặc giá do tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp xác
định.
d. Một trong ba loại giá trong trường hợp a, b, c.

5. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, việc chuyển đổi cổ phần ưu đãi thành cổ
phần phổ thông theo quyết định của:
a. Điều lệ công ty
b. Đại hội đồng cổ đông
c. Hội đồng quản trị
d. Chủ tịch Hội đồng quản trị

6. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, cổ phần phổ thông không được chuyển
nhượng thành loại cổ phần:
a. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
b. Cổ phần ưu đãi cổ tức
c. Cổ phần ưu đãi không hoàn lại
d. Cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi không hoàn lại hoặc các cổ
phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty

7. Theo quy định của pháp luật về đầu tư, cơ quan nào không phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi của dự án đầu tư theo hình thức đối tác công ty:
a. Thủ tướng Chính phủ
b. Hội đồng thẩm định nhà nước.
c. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

8. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, điều kiện để công ty cổ phần được trả cổ tức
của cổ phần phổ thông:
a. Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật
b. Đã trích lập các quý công ty và bù đắp đủ lỗ trước trước đó theo quy định của pháp luật và
Điều lệ công ty;
c. Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
d. Các điều kiện a, b, c.

9. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, thành viên nào của công ty không có quyền
kiểm tra, xem xét báo cáo tài chính của công ty cổ phần?
a. Bất kỳ Thành viên Hội đồng quản trị nào.
b. Thành viên Hội đồng quản trị là cổ đông chiếm 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của
công ty cổ phần
c. Thành viên Hội đồng quản trị là cổ đông chiếm 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của
công ty cổ phần
d. Thành viên Hội đồng quản trị là cổ đông chiếm 15% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của
công ty cổ phần

10. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, Chủ tịch Hội đồng quản trị không bắt buộc
phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp:
a. Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên điều hành của Hội đồng quản trị
b. Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý doanh nghiệp
khác.
c. Có đề nghị của Ban Kiểm soát hoặc thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
d. Có đề nghị của cổ đông hoặc nhóm cổ đông chiếm 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên của
công ty cổ phần

11. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, cuộc họp không bắt buộc của Hội đồng
quản trị là:
a. Cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị
b. Cuộc họp định kỳ 3 tháng/1 lần
c. Cuộc họp định kỳ 6 tháng/1 lần
d. Cuộc họp bất thường theo đề nghị người có thẩm quyền theo quy định của Luật doanh nghiệp.

12. Theo quy định của Luật đầu tư hiện hành, cơ quan nào không cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư?
a. Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
d. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

13. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, Ban kiểm soát công ty cổ phần không có
quyền:
a. Có ý kiến độc lập với Hội đồng quản trị tại Đại hội đồng cổ đông
b. Biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng quản trị
c. Tham gia dự họp Hội đồng quản trị
d. Kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty theo yêu
cầu của cổ động hoặc nhóm cổ lông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên liên tục
trog 6 tháng

14. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, người không được làm thành viên độc lập
của Hội đồng quản trị là:
a. Người đã từng làm thành viên lội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty, nhưng không phải
5 năm liền trước đó;
b. Người đã từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty, nhưng không phải 3 năm liền
trước đó;
c. Người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu thấp hơn 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của
công ty;
d. Người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty.
15. Theo quy định của Luật đầu tư hiện hành, hình thức nào không phải là hình thức áp dụng ưu
đãi đầu tư:
a. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
c. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư,
linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
d. Miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân.

16. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, cuộc họp lần thứ nhất của Đại hội đồng cổ
đông được tiến hành khi:
a. Có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết
b. Có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết.
c. Có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết.
d. Có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 50% tổng số phiếu biểu quyết.

17. Theo quy định của pháp luật về đầu tư, tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư trong dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công - tư là:
a. Không được thấp hơn 10% tổng vốn đầu tư.
b. Không được thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư.
c. Không được thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư.
d. Không được thấp hơn 50% tổng vốn đầu tư.

18. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, người nào sau đây không phải là thành viên của Công
ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên:
a. Chủ tịch Công ty
b. Chủ tịch Hội đồng thành viên
c. Tổng giám đốc hoặc Giám đốc
d. Trưởng Ban kiểm soát

19. Theo quy định của Luật doanh nghiệp, các nghị quyết của Đại hội cổ đông có hiệu lực:
a. Kể từ ngày Đại hội cổ đông thông qua nghị quyết hoặc thời điểm có hiệu lực ghi tại nghị
quyết.
b. Sau 10 ngày kể từ ngày Đại hội cổ đông thông qua nghị quyết, nếu không có khiếu nại của cổ
đông.
c. Kể từ khi có quyết định của Tòa án, Trọng tài về tính hợp pháp của nghị quyết.

20. Hình thức chào bán cổ phần nào không áp dụng Luật doanh nghiệp:
a. Chào bán cho các cổ đông hiện hữu.
b. Chào bán ra công chúng.
c. Chào bán cổ riêng lẻ.
d. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần của công ty niêm yết và đại chúng.
______________________________________________________________________________
Câu 1: Trong soanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp
thì người đại diện theo pháp luật cũ là:
a) Chủ doanh nghiệp
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Giám đốc được thuê
d) Theo điều lệ của Doanh nghiệp

Câu 2: Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:
a) Một cổ phần
b) Ba cổ phần
c) Sáu cổ phần
d) Tám cổ phần

Câu 3: Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là:
a) 40 thành viên
b) 45 thành viên
c) 50 thành viên
d) 55 thành viên

Câu 4: Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là:
a) Tổng giám đốc
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Giám đốc nếu bản điều lệ công ty không quy định…
d) Do điều lệ công ty quy định

Câu 5: Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành:


a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu
c) Thương phiếu
d) Công trái

Câu 6: Cổ phần được chia thành:


a) 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi
b) 3 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi
c) 4 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi và cổ phần khác
d) Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ghi danh

Câu 7: Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời
gian 6 tháng có quyền ứng cử hoặc đề cử thành viên tham gia vào:
a) Hội đồng quản trị
b) Ban kiểm soát
c) Ban giám đốc
d) Đại hội cổ đông

Câu 8: Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời hạn:
a) 60 ngày kể từ ngày thong qua
b) 90 ngày kể từ ngày thông qua
c) 30 ngày kể từ ngày thong qua
d) Cả 3 câu đều sai

Câu 9: Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu:
a) Không được tòa án thụ lý
b) Nếu khi tranh chấp xảy ra có 1 bên bị mất tư cách pháp nhân
c) Nếu trong hộp đồng các bên có thỏa thuận trọng trài
d) Không câu nào đúng

Câu 10: Chuyển lỗ là một trong những chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư năm 2005. Thời
gian chuyển lỗ không được vượt quá:
a) 3 năm
b) 4 năm
c) 5 năm
d) 6 năm

Câu 11: Vốn điều lệ của công ty:


a) Phải lớn hơn vốn pháp định
b) Phải bằng vốn pháp định
c) Phải nhỏ hơn vốn pháp định
d) Câu C là câu trả lời sai

Câu 12: Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian:
a) 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b) 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
c) Một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
d) Phải góp ngay

Câu 13: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phảo có Ban kiểm soát khi:
a) Có từ 10 thành viên trở lên
b) Có từ 11 thành viên trở lên và có một thành viên là tổ chức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của
công ty
c) Có từ 12 thành viên trở lên
d) Các câu trên đều sai

Câu 14: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức
gồm:
a) Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người
b) Chủ tịch công ty, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người
c) Cả 2 câu trên đều sai
d) Cả 2 câu trên đều đúng

Câu 15: Công ty hợp dan là công ty được thành lập bởi:
a) Hai công ty có sẵn kết hợp lại với nhau
b) Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn
c) Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm vô hạn
d) Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn

Câu 16: Các hình thức kỷ luật về vi phạm nội quy lao động:
A. Sa thải, khiển trách, cảnh cáo, chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn.
B. Sa thả, khiển trách, phê bình cảnh cáo, hạ mức lương.
C. Sa thải, khiển trách. Chuyển làm công việc có mức lương thấp hơn tối đa 6 tháng.
D. Sa thải, cảnh cáo, phê bình. Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn không quá 6
tháng.

Câu 17: Theo Luật Lao động, tiền lương của người lao động được trả như thế nào?
A. Do hai bên thoả thuận trong hợp đồng, mức lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu
do Nhà nước quy định.
B. Trả theo năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc, do hai bên thoả thuận.
C. Trả theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc, mức lương không thể thấp hơn mức tối
thiểu do Nhà nước quy định.
D. Theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc do hai bên thoả thuận trong hợp đồng nhưng
không được thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định.

Câu 18: Người lao động có quyền đình công không? Trường hợp nào không được đình công?
A. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp phục vụ công cộng.
B. Có quyền – Không được đình công ở các doanh nghiệp theo danh mục do Chính phủ quy
định.
C. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp công ích, doanh nghiệp thiết yếu cho nền
Kinh
tế.
D. Có quyền – Không được đình công ở doanh nghiệp Nhà nước thiết yếu cho nền Kinh tế do
Chính phủ quy định.

Câu 19: Hình thức sa thải người lao động chỉ được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Người lao động tự ý bỏ việc không có lý do chính đáng, đang bị xử một hình thức kỷ luật mà
tái phạm, trộm cắp, tham ô tài sản của doanh nghiệp.
B. Trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ – kinh doanh của doanh nghiệp, đang bị kỷ luật
chuyển làm việc khác lại tái phạm, tự ý bỏ việc.
C. Người lao động tự ý bỏ việc 7 ngày 1 tháng, 20 ngày 1 năm không có lý do chính đáng, trộm
cắp tham ô, tiết lộ bí mật của doanh nghiệp, đang bị kỷ luật chuyển làm việc khác lại tái phạm.
D. Người lao động tự ý bỏ việc từ 7 đến 20 ngày không có lý do chính đáng, trộm cắp, tiết lộ bí
mật, tái phạm nhiều lần mà không xử.

Câu 20: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động có trình độ chuyên môn,
kỹ thuật cao?
A. Bảo hộ các quyền tác giả, phát sinh, sáng chế của người lao động.
B. Phải giữ gìn và bảo vệ các quyền phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích của người lao động.
C. Bảo hộ quyền tác giả, phát minh sáng chế, bảo đảm cho hưởng một phần lương để nghiên cứu
khoa học.
D. Phải bảo hộ các quyền phát minh sáng chế, quyền tác giả, quyền về nhãn hiệu hàng hoá của
người lao động.

Câu 21: Những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hợp đồng kinh doanh quốc tế
théo luật thương mại VN 2005:
A. Chủ thể có nơi cư trú/trự sở ở các nước khác nhau.
B. Đồng tiền sử dụng trong hợp đồng là ngoại tệ đối với ít nhất 1 trong các bên.
C. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật nước ngoài đối với ít nhất 1 trong các bên.
D. Mục đích của hợp đồng kinh doanh quốc tế là sinh lời.

Câu 22: Luật điều chỉnh một hợp đồng kinh doanh quốc tế sẽ không quy định:
A. Tính hiệu lực của hợp đồng.
B. Quyền và nghĩa vụ của các bên không được quy định rõ trong hợp đồng.
C. Những biện pháp áp dụng cho việc vi phạm hợp đồng.
D. Tổ chức trọng tài giải quyết tranh chấp.

Câu 23: Đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực khi:
A. Bên được đề nghị nhận được đề nghị.
B. Đề nghị được gửi đi.
C. A&B đúng.
D. A&B sai.

Câu 24.: Nguyên tắc giao kết hợp đồng kinh doanh quốc tế không bao gồm:
A. Nguyên tắc tự do hợp đồng.
B. Nguyên tắc thiện chí và trung thực.
C. Nguyên tắc chịu trách nhiệm hoạt động bằng toàn bộ tài sản của mình.
D. A, B&C sai.

Câu 25: Nhà đầu tư ra nước ngoài có các nghĩa vụ gì?


A. Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập từ
việc đầu tư ra nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tài chính và hoạt động đầu tư ở nước ngoài; Thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
C. Khi kết thúc đầu tư ở nước ngoài, chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước theo quy
định của pháp luật.
D. Tất cả các nghĩa vụ được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

Câu 26: Theo Luật Đầu tư, khu công nghệ cao là gì?
A. Là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ
cao, được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.
B. Là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng, ươm tạo doanh nghiệp, đào tạo nhân lực, sản
xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
C. Là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản
phẩm công nghệ cao, có ranh giới địa lý xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
D. Là khu chuyên ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao,có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có
liên quan.

Câu 27: Thứ bậc ưu tiên phân chia tài sản khi 1 DN bị tuyên bố phá sản là
A. Chi phí phá sản, thuế, lương CN.
B. Chi phí phá sản, lương CN, thuế.
C. Thuế, lương CN, chi phí phá sản.
D. Thuế, chi phí phá sản, lương CN.

Câu 28: Đối tượng nào sau đây không có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
A. Cổ đông của công ty cổ phần.
B. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
C. Đại diện công đoàn công ty.
D. Ngân hàng mà DN vay.

Câu 29: Luật cạnh tranh hiện hành nước ta quy định những nội dung gì ?
A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết
vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt các vi phạm pháp
luật cạnh tranh.
C. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện
pháp xử phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh.
D. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh hợp pháp, hành vi cạnh tranh không hợp pháp.

Câu 30: Theo luật cạnh tranh hiện hành, tổ chức, cá nhân kinh doanh được cạnh tranh như thê
nào?
A. Được cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước xem xét để bảo hộ quyền cạnh tranh
hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh.
B. Được cạnh tranh theo quy định của pháp luật. Việc bảo hộ quyền cạnh tranh
C. Được tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp
pháp của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh.
D. Được tự do cạnh tranh. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp của tổ chức, cá nhân
trong kinh doanh tùy từng trường hợp cụ thể.

You might also like