You are on page 1of 29

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CƠ SỞ LUẬT KINH TẾ

1. Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế là:


A. Phương pháp hành chính
B. Phương pháp mệnh lệnh
C. Phương pháp bình đẳng và thỏa thuận
D. Cả A và C
2. Một trong những nhóm đối tượng điều chỉnh của luật kinh tế là:
A. Quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý kinh tế giữa các cơ quan quản lý nhà
nước về kinh tế và các chủ thể kinh doanh.
B. Quan hệ phát sinh giữa các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế và mọi cá nhân,
tổ chức.
C. Quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các chủ
thể kinh doanh.
D. Cả A và C
3. Căn cứ vào chế độ chịu trách nhiệm, chủ thể của luật kinh tế gồm:
A. Chủ thể chịu trách nhiệm vô hạn
B. Chủ thể chịu trách nhiệm hữu hạn
C. Chủ thể chịu trách nhiệm hữu hạn và chủ thể chịu trách nhiệm vô hạn.
D. Tất cả đều sai
4. Chủ thể của luật kinh tế bao gồm:
A. Cá nhân
B. Tổ chức
C. Cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Mọi cá nhân và tổ chức.
5. Điều kiện để cá nhân có thể trở thành chủ thể của luật kinh tế:
A. Có năng lực pháp luật.
B. Có năng lực hành vi đầy đủ.
C. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
D. Cả B và C
6. Điều kiện để tổ chức có thể trở thành chủ thể của luật kinh tế:
A. Được thành lập hợp pháp
B. Có tài sản và có thẩm quyền kinh tế.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
7. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân bởi vì:
A. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
B. Có sự tách biệt về tài sản giữa tài sản của cá nhân chủ sở hữu và tài sản của doanh
nghiệp
C. Không có sự tách biệt về tài sản giữa tài sản của cá nhân chủ sở hữu và tài sản của
doanh nghiệp
D. Có số vốn hạn chế
8. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty hợp danh
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Cả B và C đều đúng
9. Vốn của doanh nghiệp tư nhân được hình thành từ:
A. Huy động vốn bằng cách phát hành các loại chứng khoán
B. Do chủ sở hữu bỏ ra và tự khai báo với cơ quan đăng ký kinh doanh
C. Do các thành viên góp vào
D. Tất cả đều sai
10. Theo Luật doanh nghiệp năm 2020, loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư
cách pháp nhân:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty TNHH
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh
11. Doanh nghiệp tư nhân được thành lập kể từ thời điểm:
A. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
B. Doanh nghiệp công bố sự ra đời
C. Doanh nghiệp đi vào hoạt động trên thực tế
D. Doanh nghiệp đăng báo
12. Hình thức chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp là:
A. Giải thể tự nguyện
B. Giải thể bắt buộc
C. Giải thể hoặc phá sản
D. Doanh nghiệp tự quyết định
13. Mỗi cá nhân được quyền thành lập đồng thời bao nhiêu doanh nghiệp tư nhân:
A.1
B.2
C.3
D.Tùy ý
14. Đặc điểm nào sau đây là của Doanh nghiệp tư nhân:
A. Có tư cách pháp nhân
B. Không có tư cách pháp nhân
C. Có thể phát hành trái phiếu
D. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp
15. Đặc điểm nào sau đây là của Doanh nghiệp tư nhân:
A. Có tư cách pháp nhân
B. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
C. Được quyền phát hành chứng khoán
D. Do nhiều cá nhân cùng góp vốn vào
16. Đối với Doanh nghiệp tư nhân:
A. Lợi nhuận được phân chia cho các thành viên.
B. Toàn bộ lợi nhuận thu được thuộc về một mình chủ doanh nghiệp.
C. Lợi nhuận được phân chia giữa chủ doanh nghiệp và người được chủ doanh
nghiệp cho thuê.
D. Cả A và B đều đúng.
17. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Doanh nghiệp tư
nhân là:
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
B. Sở tư pháp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
C. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
D. Cơ quan thi hành án nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
18. Quyền quản lý Doanh nghiệp tư nhân thuộc về:
A. Chủ Doanh nghiệp tư nhân.
B. Cả chủ Doanh nghiệp tư nhân và người được thuê quản lý để quản lý doanh
nghiệp.
C. Người được chủ Doanh nghiệp tư nhân thuê để quản lý doanh nghiêp.
D. Tất cả đều sai.
19. Chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên thì phải:
A. Chịu TNHH trong phạm vi vốn điều lệ.
B. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
C. Có thể chịu trách nhiệm vô hạn hoặc chịu trách nhiệm hữu hạn
D. Tất cả đều sai.
20. Công ty TNHH một thành viên do:
A. Một cá nhân làm chủ
B. Một tổ chức làm chủ
C. Một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ
D. Pháp luật không quy định cụ thể
21. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát trong trường hợp nào sau
đây:
A. Công ty có số lượng thành viên từ 11 thành viên trở lên
B. Công ty có số lượng thành viên từ 12 thành viên trở lên
C. Không quy định số lượng thành viên là bao nhiêu
D. Tất cả đều sai
22. Phần vốn góp của công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì:
A.Được chuyển nhượng tự do
B.Được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
C.Không được chuyển nhượng cho bất kỳ ai
D.Tùy theo điều lệ của công ty
23. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phát hành tất cả các loại chứng khoán:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
24. Phần vốn góp của các cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần thì:
A. Được chuyển nhượng tự do
B. Được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật
C. Không được chuyển nhượng cho bất kỳ ai
D.Tất cả các ý trên đều đúng
25. Cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có quyền nắm giữ trong thời hạn nào
sau đây:
A. 3 năm
B. 4 năm
C. 5 năm
D. Trong suốt quá trình hoạt động của công ty
26. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có số lượng thành viên tối đa là:
A. Không quá 30 thành viên
B. Không quá 40 thành viên
C. Không quá 50 thành viên
D. Không quy định số lượng thành viên tối đa
27. Công ty cổ phần có số lượng thành viên tối đa là:
A .Không quá 30 thành viên
B. Không quá 40 thành viên
C. Không quá 50 thành viên
D. Không quy định số lượng thành viên tối đa
28. Công ty cổ phần có số lượng thành viên tối thiểu là:
A.2
B.3
C.4
D.5
29. Công ty cổ phần bắt buộc phải có loại cổ phần nào sau đây:
A. Cổ phần phổ thông
3. Cổ phần ưu đãi
C. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
D. Cổ phần ưu đãi cổ tức
30. Chủ thể có quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết trong công ty cổ phần là:
A. Cổ đông phổ thông
B. Cổ đông sáng lập
C. Tổ chức do Chính phủ ủy quyền
D. Cả B và C
31. Cổ phần ưu đãi biểu quyết của Tổ chức do Chính phủ ủy quyền có quyền năm giữ trong
thời hạn:
A. 3 năm
B. 4 năm
C. Theo điều lệ công ty
D. Trong suốt quá trình hoạt động của công ty
32. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các công ty là:
A. UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
B. Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
C. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
D. Tòa án nhân dân tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
33. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp là:
A. Sở Kế hoạch và Đầu tư
B. Sở tư pháp
C. Tòa án nhân dân
D. Công ty tự giải quyết
34. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây không được phát hành cổ phiếu
A.Công ty TNHH
B.Công ty hợp danh
C.Doanh nghiệp tư nhân
D.Tất cả các loại hình trên
35. Công ty hợp danh bắt buộc phải có:
A.Thành viên hợp danh
B.Thành viên góp vốn
C.Bắt buộc phải có thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
D.Do các thành viên tự thỏa thuận
36. Thành viên hợp danh phải là:
A. Cá nhân
B. Tổ chức
C. Có thể là cá nhân, cũng có thể là tổ chức
D. Do điều lệ công ty quy định
37. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh là:
A. Cá nhân
B. Tổ chức
C. Có thể là cá nhân, cũng có thể là tổ chức
D. Do điều lệ công ty quy định
38. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải:
A. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
B. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp
C. Có thể chịu trách nhiệm vô hạn hoặc hữu hạn
D. Do các thành viên tự thỏa thuận
39. Thành viên góp vốn của công ty hợp danh phải:
A. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình
B. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp
C. Có thể chịu trách nhiệm vô hạn hoặc hữu hạn
D. Do các thành viên tự thỏa thuận
40. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, loại hình nào sau đây không phải là doanh nghiệp:
A. Công ty TNHH
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Hợp tác xã
D. Công ty cổ phần
42. Loại cổ phần nào sau đây được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật:
A.Cổ phần phổ thông, các loại cổ phần ưu đãi
B. Cổ phần phổ thông, các loại cổ phần ưu đãi, trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần phổ thông, các loại cổ phần ưu đãi, trừ cổ phần ưu đãi cổ tức
D. Cổ phần phổ thông, các loại cổ phần ưu đãi, trừ cổ phần ưu đãi hoàn lại
44. Chọn câu phát biểu đúng:
A.Công ty TNHH 1 thành viên được quyền phát hành cổ phiếu
B. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quyền phát hành chứng khoán các loại
C. Công ty cổ phần được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán
D. Công ty hợp danh được quyền phát hành trái phiếu
45. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quyền tăng vốn điều lệ bằng cách nào sau
đây:
A. Phát hành cổ phiếu
B. Kết nạp thêm thành viên nếu chưa đủ 50
C. Tăng vốn góp của thành viên
D. B và C đều đúng
46. Cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký ít nhất bao nhiêu phần trăm trong số cổ phần
phổ thông được quyền chào bán:
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
47. Chọn câu đúng:
A.Công ty TNHH 1 thành viên có quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ
B. Công ty TNHH 1 thành viên có quyền tăng nhưng không được giảm vốn điều lệ.
C. Công ty TNHH 1 thành viên có quyền phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ
D. Công ty TNHH 1 thành viên do 1 tổ chức làm chủ sở hữu
48. Công ty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên hợp danh:
A. 2 thành viên
B. 3 thành viên
C. 4 thành viên
D. 5 thành viên
49. Trong các doanh nghiệp sau đây, loại hình doanh nghiệp nào có thể chuyển đổi lẫn
nhau:
A. Công ty TNHH và công ty cổ phân
B. Công ty TNHH và công ty hợp danh
C. Công ty TNHH và Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh và nhóm công ty
50. Vốn điều lệ là:
A. Số vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh
B. Số vốn do các thành viên của doanh nghiệp góp vào
C. Số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất
định và được ghi vào điều lệ công ty
D. B và C đều đúng.
51. Theo Luật doanh nghiệp 2020, tên riêng tiếng Việt của doanh nghiệp được đặt
như thế nào:
A. Phải viết được bằng tiếng Việt có thể kèm chữ số và ký hiệu, phải phát âm được.
B. Được viết bằng bảng chữ cái tiếng Việt, chữ số và ký hiệu, không bắt buộc có nghĩa.
C. Được viết bằng bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, không
bắt buộc có nghĩa.
D. Bắt buộc gồm 3 thành tố: Tên loại hình doanh nghiệp-ngành nghề kinh doanh-tên riêng.
52. Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
A. Mua bán doanh nghiệp
B. Hợp nhất, sáp nhất
C. Chia, tách doanh nghiệp
D. Đáp án B và C đúng
53. Nhận định nào ĐÚNG:
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho
người khác
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
C. Cổ phần phổ thông có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi biểu quyết.
D. Thành viên của công ty cổ phần bị giới hạn tối đa chỉ 50 thành viên.
54. Số lượng thành viên tối đa của công ty hợp danh
A. 02 thành viên hợp danh
B. 02 thành viên hợp danh và 50 thành viên góp vốn
C. 10 thành viên
D. Không quy định
55. Người nước ngoài không thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức:
A. Hộ kinh doanh
B. Công ty TNHH
C. Công ty cổ phần
D. Doanh nghiệp tư nhân
56. Đặc điểm nào của doanh nghiệp tư nhân?
A. Có tư cách pháp nhân
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp đối với các
hoạt động của doanh nghiệp
C. Được phát hành trái phiếu
D. Không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần hoặc phần vốn góp trong công
ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
57. Trong công ty cổ phần, số cổ phần của cổ đông sáng lập đã đăng ký mua phải
được thanh toán đủ trong thời hạn:
A. 90 ngày, kể từ ngày cam kết mua cổ phần.
B. 90 ngày, kể từ ngày chào bán cổ phần.
C. 90 ngày, kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. 90 ngày, kể từ ngày Công ty đi vào hoạt động.
58. Luật Doanh nghiệp hiện hành được Quốc hội thông qua năm nào?
A. 2005
B. 2015
C. 2020
D. 2021
59. Theo Luật Chứng khoán, mệnh giá mỗi cổ phiếu lần đầu phát hành ra công chúng
là:
A. 1.000 đồng
B. 10.000 đồng
C. 12.000 đồng
D. Do Điều lệ công ty quy định.
60. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên diễn ra tối thiểu bao nhiêu lần:
A. 1 lần/ 1 năm
B. 2 lần/ năm
C. 1 lần/ quý
D. 1 lần/ tháng
61. Xuân, Hoa và Phương cùng nhau dự định thành lập và quản lý một doanh nghiệp
với mong muốn lựa chọn loại hình có cơ chế chịu trách nhiệm hữu hạn, hỏi loại hình
nào sau đây là phù hợp:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Cả A và B đều đúng
62. Ngành nghề nào sau đây là ngành nghề bị cấm kinh doanh ở Việt Nam
A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
B. Kinh doanh đa cấp bất chính
C. Mua bán động thực vật hoang dã
D. Cả A, B, C đều đúng
63. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Người đại diện theo pháp luật của
Doanh nghiệp tư nhân là:
A. Giám đốc
B. Tổng giám đốc.
C. Chủ sở hữu doanh nghiệp.
D. Theo Điều lệ quy định.
64. Cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu gồm:
A. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát.
B. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
C. Chủ tịch công ty, Giám đốc, Ban kiểm soát
D. Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên
65. Xuân, Hoa, Nam cùng nhau góp vốn thành lập công ty TNHH Star. Hỏi, tài sản
góp vốn của ai là hợp pháp:
A. Xuân góp 2000 USD
B. Hoa góp máy móc, thiết bị và công nghệ sản xuất giày trị giá 500 triệu đồng
C. Nam góp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có giá trị 2 tỷ đồng.
D. A, B, C đều đúng
66. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, “cổ đông sáng lập” được hiểu là:
A. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh
sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
B. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần ưu đãi cổ tức
C. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông
D. Cả A, B, C đều đúng
67. Công ty Cổ phần Sơn Trang đăng kí doanh nghiệp ngày 01/5/2015 với 4 cổ đông
sáng lập là Dũng, Huy, Bảo, Ngọc. Công ty có vốn điều lệ là 40 tỷ và phát hành cổ
phiếu. Trong đó cổ phần phổ thông là 3,8 triệu, 100 nghìn CPUĐ biểu quyết và 100
nghìn CPUĐ cổ tức. Hỏi CTCP Sơn Trang lần đầu tiên phát hành ra công chúng bao
nhiêu cổ phiếu và các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất bao nhiêu
cổ phần phổ thông?
A. 4 triệu cổ phiếu, 760 nghìn cổ phần phổ thông
B. 4 nghìn cổ phiếu, 760 nghìn cổ phần phổ thông
C. 4 triệu cổ phiếu, 76 nghìn cổ phần phổ thông
D. 4 nghìn cổ phiếu, 76 nghìn cổ phần phổ thông
68. Công ty TNHH Lê Tú, có 4 thành viên với phần vốn góp lần lượt là: Xuân (3 tỷ),
Hạ (4 tỷ), Thu (2 tỷ), Đông (3 tỷ). Do mâu thuẫn trong việc tổ chức lại công ty nên Hạ
không muốn kinh doanh cùng Xuân, Thu, Đông và quyết định chuyển nhượng phần
vốn góp của mình. Phần vốn góp của Hạ sẽ được chuyển nhượng cho Xuân, Thu và
Đông lần lượt là:
A. 1,5 tỷ; 1,5 tỷ, 1 tỷ
B. 1 tỷ; 1,5 tỷ, 1 tỷ
C. 1,5 tỷ; 1,2 tỷ, 1,5 tỷ
D. 1,5 tỷ; 1 tỷ, 1,5 tỷ
69. Ông Hoàng, ông Trung và CTCP Sông Lam góp vốn, thành lập công ty TNHH
Hoà Bình. Sau 5 năm hoạt động, công ty không thể thanh toán các khoản nợ nên đã
nộp đơn yêu cầu Toà án mở thủ tục phá sản. Biết, chi phí phá sản là 20 triệu đồng; nợ
Ngân hàng VCB: 5 tỷ (có tài sản bảo đảm 2 tỷ); Nợ lương người lao động: 400 triệu.
Tài sản còn lại của Công ty TNHH Hoà Bình là 5 tỷ đồng (bao gồm cả tài sản bào
đảm). Hỏi, công ty phải thanh toán cho ngân hàng VCB bao nhiêu tiền?
A. 2,58 tỷ
B. 5 tỷ
C. 3 tỷ
D. 2,4 tỷ
70. Nhận định nào SAI:
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phiếu được trả cổ tức ở mức cao hơn so với
mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông.
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, nhưng có quyền dự
họp đại hội đồng cổ đông và có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
C. Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ thanh toán đủ số cổ phần trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
D. Sau thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
71. Loại hình doanh nghiệp nào có tính chất đối nhân?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty Hợp danh
C. Công ty Cổ phần
D. Doanh nghiệp tư nhân
72. Điều kiện để một tổ chức được coi là pháp nhân:
A. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
B. Có tài sản độc lập với tài sản của tổ chức, cá nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài
sản đó;
C. Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
D. Tất cả đều đúng.
73. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập hợp tác
xã?
A. Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
B. Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư;
C. Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
D. Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
74. Cá nhân, tổ chức trở thành thành viên chính thức của công ty TNHH hai thành viên kể
từ thời điểm nào?
A. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
B. Kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp;
C. Kể từ thời điểm được ghi vào sổ đăng ký thành viên;
D. Kể từ thời điểm công ty cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên.
75. Cuộc họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên được tiến hành
khi nào:
A. Có số thành viên dự họp sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
B. Có số thành viên dự họp sở hữu từ 55% vốn điều lệ trở lên;
C. Có số thành viên dự họp sở hữu từ 60% vốn điều lệ trở lên;
D. Có số thành viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên;
76. Tên trùng của doanh nghiệp là:
A. Tên của hai doanh nghiệp đã đăng ký được viết hoàn toàn giống nhau
B. Tên của doanh nghiệp dự định đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên doanh nghiệp
đã đăng ký
C. Tên của hai doanh nghiệp dự kiến thành lập được viết hoàn toàn giống nhau
D. Tên của hai doanh nghiệp được viết hoàn toàn giống nhau
77. Khi góp vốn vào công ty TNHH bằng tài sản thì:
A. Tài sản phải được định giá bằng tiền
B. Tài sản phải được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
C. Chỉ cần định giá và không phải chuyển quyền sở hữu
D. Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
78. Tên của hộ kinh doanh được quản lý trong phạm vi:
A. Cấp tỉnh
B. Cấp huyện
C. Cả nước
D. Các hộ kinh doanh được tự do đặt tên (không hạn chế về tên trùng)
79. Trường hợp nào trong cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH một thành viên bắt buộc phải
có ban kiểm soát:
A. Công ty TNHH MTV do một cá nhân làm chủ sở hữu
B. Công ty TNHH MTV do một tổ chức làm chủ sở hữu
C. Công ty TNHH MTV tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc.
D. Công ty TNHH MTV có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước

80. Số lượng xã viên tối thiểu trong HTX là:


A. 5 xã viên
B. 6 xã viên
C. 7 xã viên
D. 8 xã viên
81. HTX là một tổ chức kinh tế:
A. Có tư cách pháp nhân
B. Không có tư cách pháp nhân
C. Sau khi thành lập, nếu muốn HTX phải làm đơn xin cấp tư cách pháp nhân
D. Trong quá trình hoạt động, HTX có thể làm đơn xin từ bỏ tư cách pháp nhân của
mình.
82. Cán bộ, công chức:
A. Không thể trở thành xã viên HTX.
B. Có thể tham gia thành lập và quản lý HTX.
C. Có thể tham gia HTX nhưng phải được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan nơi cán
bộ công chức làm việc, và không được tham gia quản lý HTX.
D. Tất cả đều sai.
83. Đối với hợp tác xã, vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy
định của điều lệ nhưng không quá bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ của hợp tác xã.
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. Không giới hạn

84. Chủ thể nào sau đây không có quyền nộp đơn yêu cầu giải quyết việc tuyên bố phá sản:
A. Chủ nợ không có đảm bảo
B. Chủ nợ có đảm bảo
C. Chủ nợ có đảm bảo một phần
D. Người lao động
85. Công ty cổ phần Hoàng Anh có trụ sở chính tại Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng, công ty
có một chi nhánh tại TP. Nha Trang – Khánh Hòa và 1 chi nhánh tại Thanh Hóa, chủ nợ
của công ty đa số là ở Nha Trang. Giả sử công ty này bị lâm vào tình trạng phá sản thì chủ
nợ nộp đơn đến Tòa án nào để giải quyết việc tuyên bố phá sản:
A. Tòa án nhân dân Quận Hải Châu
B. Tòa án nhân dân TP. Đà Nẵng
C. Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa
D. Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa
86. Chủ thể nào sau đây không thuộc đối tượng của Luật phá sản năm 2014:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty TNHH
D. Hộ kinh doanh
87. Trong trường hợp nào sau đây người nộp đơn yêu cầu giải quyết việc tuyên bố phá sản
đối với doanh nghiệp không phải nộp tiền tạm ứng phí phá sản:
A. Chủ doanh nghiệp
B. Cổ đông của công ty cổ phần
C. Chủ nợ không có đảm bảo
D. Người lao động
88. Giả sử ngày đăng báo cuối cùng là ngày 01/01/2020 về việc Tòa án mở thủ tục giải
quyết việc tuyên bố phá sản đối với Công ty Hoàng Anh thì ngày cuối cùng các chủ nợ có
quyền gửi giấy đòi nợ đến Tòa án là:
A. Ngày 31/01/2020
B. Ngày 01/02/2020
C. Ngày 01/03/2020
D. Ngày 15/02/2020
89. Hành động nào sau đây bị cấm khi doanh nghiệp, hợp tác xã mắc nợ sau khi có quyết
định mở thủ tục phá sản:
A.Cất giấu, tẩu tán tài sản, thanh lý các khoản nợ không có bảo đảm
B. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
C.Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài
sản của doanh nghiệp
D.Tất cả đều đúng
90. Đối tượng điều chỉnh của luật phá sản là: ( phá sản là thủ tục hành chính)
A. Tất cả các loại hình doanh nghiệp
B. Tất cả các loại hình công ty
C. Các loại hình công ty và doanh nghiệp
D. Doanh nghiệp và hợp tác xã
91.Thủ tục phá sản là:
A. Thủ tục hành chính
B. Thủ tục tư pháp
C. Thủ tục dân sự do doanh nghiệp tự giải quyết
D. Tất cả đều đúng
92. Thời hạn tối đa để DN, HTX thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh là:
A. 2 năm.
B. 3 năm.
C. 4 năm.
D. 5 năm.
93. Theo quy định Luật Phá sản hiện hành, chủ thể nào sau đây không có quyền và
nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp:
A. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
B. Người lao động, công đoàn
C. Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp
D. Chủ nợ không bảo đảm.

94. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập hợp tác
xã?
A. Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
B. Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư;
C. Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
D. Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
95. Thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản:
A. Theo thứ tự lần lượt: Chi phí phá sản – Khoản nợ lương – Khoản nợ phát sinh sau khi
mở thủ tục phá sản - Các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước khác.
B. Theo thứ tự lần lượt: Chi phí phá sản – Các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước khác -
khoản nợ lương – Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản.
C. Ưu tiên thanh toán trước đối với các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
96. Hành vi cạnh trạnh không lành mạnh bị cấm là:
A. Bán hàng đa cấp
B. Bán hàng hóa dưới giá thành toàn bộ đối với hàng tươi sống, hàng tồn kho
C. So sánh hàng hóa của mình với một sản phẩm cùng loại khác nhưng không chứng minh
được.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
97. Hành vi nào sau đây là hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để một hoặc các bên tham gia
thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch
vụ.
B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp loại bỏ khỏi thị trường những
doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận
C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan ấn
định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
D. Tất cả đáp án A, B, C đều đúng
98. Nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành
động gây tác động hạn chế cạnh tranh và có sức mạnh thị trường đáng kể hoặc có
tổng thị phần thuộc một trong các trường hợp sau đây:
A. Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 45% trở lên trên thị trường liên quan;
B. Ba doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan;
C. Bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan;
D. Sáu doanh nghiệp trở lên có tổng thị phần từ 85% trở lên trên thị trường liên quan.
99. Thị trường liên quan được xác định trên cơ sở nào?
A. Chỉ có thị trường sản phẩm liên quan
B. Chỉ có thị trường địa lý liên quan
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
100. Mục đích của hợp đồng thương mại là:
A. Mở rộng thị trường
B. Lợi nhuận
C. Thực hiện chức năng của chủ thể kinh tế
D. Hợp tác
101. Đặc điểm của phương thức giải quyết tranh chấp bằng thương lượng:
A. Không bị ràng buộc về quy trình
B. Có người thứ 3 đóng vai trò trung gian
C. Bị sự ràng buộc về trình tự, thủ tục
D. Có cơ chế bảo đảm thi hành kết quả
102. Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại
A. Thương lượng, hoà giải
B. Trọng tài thương mại
C. Toà án
D. Tất cả các đáp án trên.
103. Các hình thức giao kết hợp đồng kinh doanh thương mại
A. Bằng văn bản
B. Bằng miệng
C. Bằng hành
vi
D. Tất cả các đáp án trên
104. Phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại nào có thủ tục
tố tụng phức tạp nhất?
A. Thương lượng
B. Hoà giải
C. Trọng tài
D. Toà án
105. Trường hợp nào sau đây thì hợp đồng mua bán hàng hóa bị vô hiệu:
A. Một bên chủ thể ký hợp đồng bị mất năng lực hành vi.
B.Việc ký hợp đồng là do lừa dối, ép buộc.
C.Chủ thể ký kết hợp đồng không phải là người đại diện hợp pháp.
D.Tất cả các ý trên đều đúng
106. Công ty A và công ty B ký kết với nhau 1 hợp đồng để mua bán 1 tấn gạo, địa điểm
giao hàng là kho của bên mua, thời điểm giao hàng là ngày 15/01/2020. Ngày 14/01/2020,
bên bán vận chuyển 1 tấn gạo để giao cho bên mua nhưng thủ kho bên mua đi vắng. Bên
bán đã chất gạo trước cửa kho rồi đi về, toàn bộ số gạo trên đã bị kẻ gian lấy hết. Hãy xác
định trong trường hợp này bên bán đã vi phạm về điều khoản nào trong hợp đồng:
A. Điều khoản về thời hạn giao hàng và địa điểm giao hàng
B. Điều khoản về thời hạn giao hàng
C. Điều khoản về địa điểm giao hàng
D. Điều khoản về chất lượng hàng hóa
107. Hình thức phạt hợp đồng được áp dụng trong trường hợp nào:
A. Do bên bị vi phạm áp dụng sau khi có vi phạm xảy ra.
B. Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Áp dụng trong bất kỳ trường hợp nào dù có thỏa thuận hay không.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
108. Hợp đồng mua bán hàng hóa có thể bị vô hiệu toàn bộ khi:
A. Thiếu một trong các điều khoản chủ yếu.
B. Người ký không đúng thẩm quyền.
C. Vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
D. Tất cả đều đúng.
109.Cơ sở xác định bồi thường trong quan hệ hợp đồng là:
A. Bên vi phạm không nhất thiết phải chứng minh lỗi của mình
B. Bên vi phạm không nhất thiết phải xác định thiệt hại thực tế
C. Có thiệt hại thực tế xảy ra.
D. Phải có sự thỏa thuận của các bên về chế tài bồi thường thiệt hại.
110. Một trong những cơ sở quan trọng để áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại do vi phạm
hợp đồng mua bán hàng hóa là:
A. Có sự thỏa thuận giữa các bên trong khuôn khổ pháp luật về điều khoản bồi
thường thiệt hại.
B. Có thiệt hại thực tế xảy ra, không cần có sự thỏa thuận của các bên về điều khoản
bồi thường thiệt hại.
C. Có sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng về điều khoản bồi thường thiệt hại,
không cần có thiệt hại thực tế xảy ra.
D. Tất cả đều sai.
111. Những trường hợp nào sau đây được gọi là thương nhân trong Luật thương mại:
A. Doanh nghiệp
B. Hộ gia đình
C. Cá nhân thường xuyên tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
D. Tổ chức thường xuyên tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh
112. Điều kiện để áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa là:
A. Có sự thỏa thuận giữa các bên về điều khoản tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
B. Một bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hóa.
C. Áp dụng trong mọi trường hợp vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa.
D. Cả A và B đều đúng.
113. Điều kiện để áp dụng chế tài đình chỉ thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa là:
A. Có sự thỏa thuận giữa các bên về điều khoản đình chỉ thực hiện hợp đồng.
B. Một bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hóa.
C. Áp dụng trong mọi trường hợp vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa.
D. Cả A và B đều đúng.
114. Điều kiện để áp dụng chế tài hủy bỏ hợp đồng mua bán hàng hóa là:
A. Có sự thỏa thuận giữa các bên về điều khoản hủy bỏ hợp đồng.
B. Một bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hóa.
C. Áp dụng trong mọi trường hợp vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa.
D. Cả A và B đều đúng.
115. Chế tài đình chỉ thực hiện hợp đồng làm cho hợp đồng mua bán hàng hóa:
A. Chấm dứt từ thời điểm giao kết.
B. Chấm dứt từ thời điểm ra thông báo đình chỉ.
C. Chấm dứt từ thời điểm các bên thực hiện hợp đồng.
D. Tất cả đều đúng.
116. Chế tài hủy bỏ hợp đồng làm cho hợp đồng mua bán hàng hóa:
A. Chấm dứt từ thời điểm giao kết.
B. Chấm dứt từ thời điểm ra thông báo hủy bỏ.
C. Chấm dứt từ thời điểm các bên thực hiện hợp đồng.
D. Tất cả đều sai.
117. Mức phạt cao nhất trong hợp đồng mua bán hàng hóa là:
A. 6% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm
B. 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
C. 10% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
D. 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
118. Mức phạt trong hợp đồng mua bán hàng hóa:
A. Do các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng trên cơ sở quy định của pháp luật.
C. Do pháp luật quy định một mức cụ thể.
D. Tất cả đều sai.
119. Một số trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm hợp đồng mua bán hàng
hóa:
A. Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm do các bên thỏa thuận.
B. Do sự kiện bất khả kháng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
120. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa:
A. Là thương nhân.
B. Chủ yếu là thương nhân.
C. Mọi cá nhân.
C. Mọi tổ chức.
121. Hành vi nào sau đây được xem là hành vi thương mại:
A. Anh A bán lại máy tính vừa mua cho chị B, lãi 600 nghìn đồng
B. Bà Bình bán bánh tráng nướng Đà Lạt thường xuyên tại chợ đêm Sơn Trà
C. Ông C (cán bộ hưu trí) mua 3 quạt máy tại siêu thị Chợ Lớn để sử dụng.
D. Trường Đại học Duy Tân mua 50 máy điều hòa để trang bị phòng học.

122. Các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương
mại bao gồm:
A. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
B. Tòa kinh tế và Trọng tài thương mại
C. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân
D. Tòa kinh tế và Trọng tài kinh tế
123. Tòa kinh tế có chức năng:
A. Giải quyết các tranh chấp kinh tế
B. Giải quyết các tranh chấp dân sự
C. Giải quyết các tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương mại và giải quyết việc
tuyên bố phá sản
D. Giải quyết các tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương mại
124. Điểm nào sau đây là yếu tố hấp dẫn nhất khiến các bên tranh chấp trong hoạt động
kinh doanh thương mại thường lựa chọn Tòa án để giải quyết tranh chấp:
A. Tòa án giải quyết theo nguyên tắc xét xử công khai.
B. Việc giải quyết tranh chấp của Tòa án phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định mang
tính hình thức của pháp luật tố tụng.
C. Phán quyết của Tòa án được đảm bảo thực hiện bằng biện pháp cưỡng chế của Nhà
nước
D. Tòa án đảm bảo nguyên tắc hòa giải trong quá trình xét xử
125. Điểm nào sau đây là yếu tố hấp dẫn nhất khiến các bên tranh chấp trong hoạt động
kinh doanh thương mại thường lựa chọn Trọng tài thương mại để giải quyết tranh chấp:
A. Trọng tài giải quyết theo nguyên tắc xét xử công khai.
B. Việc giải quyết tranh chấp của Trọng tài phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định
mang tính hình thức của pháp luật tố tụng.
C. Phán quyết của Trọng tài được đảm bảo thực hiện bằng sự tự giác của các bên.
D. Trọng tài giải quyết theo nguyên tắc xét xử kín, bí mật kinh doanh của các bên tranh
chấp được đảm bảo.
126. Khi có tranh chấp, hợp đồng mua bán hàng hóa được giải quyết:
A. Bằng thương lượng giữa các bên
B. Bằng 1 cá nhân hoặc tổ chức do các bên lựa chọn làm trung gian hòa giải
C. Bằng Trọng tài hoặc Tòa án
D. Tất cả đều đúng
127. Trong vụ án kinh tế, nghĩa vụ chứng minh, cung cấp chứng cứ thuộc về:
A. Thẩm phán Tòa án
B. Thư ký Tòa án
C. Đương sự
D. Tất cả đều đúng
128. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm các tranh chấp trong kinh doanh thương mại thuộc về:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Cả Tòa án nhân dân cấp huyện và Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
D. Tất cả đều sai.
129. Một trong những ưu điểm của phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
thương mại bằng thương lượng:
A. Giữ được hòa khí, mối quan hệ hợp tác giữa các bên.
B. Ràng buộc các bên thực hiện các cam kết, thỏa thuận.
C. Đảm bảo bí mật kinh doanh của các bên.
D. Cả A và C đều đúng.

130. Tòa án có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các tranh chấp trong kinh doanh thương mại
là:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn có trụ sở chính.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn có trụ sở chính.
C. Tòa phúc thẩm tòa án nhân dân tối cao.
D. Cả A và B
131. Trong công ty Cổ Phần, phần trăm tổng số cổ phần phổ thông đã bán mà công ty có
quyền mua lại không quá :
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
132. Điều nào sao đây mà thành viên hợp danh khác với thành viên góp vốn:
A.   Thành viên hợp danh phải là cá nhân không thể là tổ chức
B. Chiu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty
C. Được quyền tham gia quản lý công ty
D. Cả 3 đều đúng
133. Anh B là giám đốc một công ty TNHH 2 thành viên. Trong quá trình kinh doanh công
ty anh B có góp vốn với một số đối tác nước ngoài và thành lập công ty có tên là
TNHH….Với kinh nghiệm sẵn có anh B được bổ nhiệm làm tổng giám đốc để quản lý và
điều hành công ty. Như vậy anh B có vi phạm pháp luật hay không
A. Vi phạm
B. Không vi phạm
C. Có thể vi phạm hoặc không
D. Cả A, B, C đều sai
134. Anh A là giám đốc một công ty cổ phần. Trong quá trình kinh doanh công ty anh B có
góp vốn với một số đối tác nước ngoài và thành lập công ty có tên là TNHH X….Với kinh
nghiệm sẵn có anh B được bổ nhiệm làm tổng giám đốc để quản lý và điều hành công ty.
Như vậy anh B có vi phạm pháp luật hay không
A. Vi phạm
B. Không vi phạm
C. Có thể vi phạm hoặc không
D. Cả A, B, C đều sai
135. Anh A đang quản lý DNTN. Vậy anh A có thể chuyển đổi lọai hình doanh nghiệp của
mình từ DNTN thành công ty TNHH được không
A. Được
B. Không được
C. Có thể được trong một số trường hợp
D. Cả A, B, C đều sai
136. Điền vào chỗ trống: Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của ….(1)…..được thể
hiện dưới hình thức ……(2)…..và có thể bao gồm 2 loại ….(3)….. và …..(4)…….
A. (1) chủ sở hữu, (2) cổ phiếu, (3) cổ tức, (4) trái phiếu
B. (1) công ty cổ phần, (2) cổ phiếu, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi
C. (1) công ty hợp danh, (2) cổ tức, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi
D. (1) công ty nhà nước, (2) cổ tức, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi
137. Chọn câu phát biểu đúng, đối với công ty cổ phần.
A. Hội đồng quản trị bắt buộc phải có 10 thành viên trở lên
B. Nhiệm kỳ của ban kiểm soát không quá 5 năm
C.   Giám đốc hay tổng giám đốc bắt buộc phải là cổ đông
D.   Cuộc họp đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có tổng số cổ đông dự họp đại diện
ít nhất 65% tổng số cổ phần có biểu quyết
138. Cuộc họp hội đồng quản trị đuợc tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp
A.    ½ tổng số thành viên trở lên
B. ¾ tổng số thành viên trở lên
C. 2/3 tổng số thành viên trở lên
D. Đầy đủ các thành viên
139. Đại hội đồng cổ đông gồm những ai?
A. Tất cả những cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty
cổ phần.
B. Tất cả các thành viên trong Hội đồng quản trị, là cơ quan quyết định cao nhất của công
ty.
C. Tất cả các cổ đông, là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
D. Tất cả các thành viên hợp danh, là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty
140. Ông A, Bà B, Bà C góp vốn để thành lập doanh nghiệp. Hỏi, tài sản nào của các
thành viên có thể là tài sản góp vốn?
A. Thành viên cam kết góp 1 000 USD
B. Thành viên cam kết góp 5 cây vàng
C. Thành viên cam kết góp 1 tỷ tiền Việt Nam đồng
D. Đáp án A, B, C đều đúng.
141. An và Nam thành lập công ty TNHH An Nam, đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Tên dự định đăng ký nào sau đây là trên gây nhầm lẫn với
công ty TNHH An Nam?
A. Công ty TNHH An Nam Nga
B. Công ty hợp danh An Nam
C. Công ty Cổ phần An Nam
D. Công ty TNHH Tân An Nam
142. Chủ thể nào sau đây CÓ THỂ thành lập doanh nghiệp?
A. Nam Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
B. Nam là công dân Việt Nam, đang chấp hành hình phạt tù
C. Nam là công dân Việt Nam, bị mất năng lực hành vi dân sự
D. Nam là công dân Việt Nam, đang làm chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã Trường Sơn
143. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có tư cách pháp nhân?
A. Công ty hợp danh
B. Công ty cổ phần
C. Công ty TNHH
D. Đáp án A, B, C đều đúng
144. Doanh nghiệp nào sau đây được phép phát hành cổ phần?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty TNHH
C. Công ty hợp danh
D. Công ty cổ phần
145. Hoạt động nào sau đây là hoạt động thương mại ?
A. Hoạt động mua bán hàng hóa
B. Hoạt động cung ứng dịch vụ
C. Hoạt động đầu tư
D .Đáp án A, B, C đều đúng
146. Doanh nghiệp nào sau đây được xem là phá sản?
A. Công ty TNHH A bị người lao động nộp đơn yêu cầu tòa án tuyên bố phá sản
B. Công ty TNHH A bị mất khả năng thanh toán
C. Công ty TNHH A không thanh toán các khoản nợ đến hạn
D. Công ty TNHH A bị mất khả năng thanh toán và bị tòa án nhân dân tuyên bố phá sản
147. Hình thức nào sau đây là hình thức tổ chức lại doanh nghiệp?
A. Công ty TNHH Kim Tiến bị phá sản
B. Chủ sỡ hữu công ty TNHH Kim Tiến chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho người
khác
C. Công ty TNHH Kim Tiến chuyển đổi sang công ty cổ phần
D. Đáp án A, B, C đều đúng
148. Phương thức nào là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương
mại?
A. Giải quyết tranh chấp tại tòa án nhân dân
B. Giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng giữa các bên
C. Giải quyết tranh chấp thông qua một bên trung gian hòa giải
D. Đáp án A, B, C đều đúng
149. Chủ thể thực hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh là?
A. Doanh nghiệp
B. Hộ kinh doanh
C. Hợp tác xã
D. Đá án A, B, C đều đúng
150. Nhận định nào sau đây là đúng hộ kinh doanh
A. Người nước ngoài không được thành lập hộ kinh doanh
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân được phép thành lập hộ kinh doanh
C. Một người có thể thành lập nhiều hộ kinh doanh
D. Đáp án A, B, C, đều đúng
151. Nhận định nào sau đây là đúng về doanh nghiệp tư nhân?
A. Doanh nghiệp tư nhân được phép mở nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện
B. Người nước ngoài không được thành lập doanh nghiệp tư nhân
C. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân
D. Chủ thể thành lập doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể là cá nhân
152. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết phá sản?
A. Tòa án Nhân dân
B. Ủy ban Nhân dân
C. Hội đồng Nhân dân
D. Viện kiểm sát Nhân dân
153. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp nào?
A. Hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ mà không gia hạn thêm
B. Doanh nghiệp bị phá sản
C. Doanh nghiệp bị sáp nhập
D. Doanh nghiệp bị mua lại
154. Lựa chọn đáp án đúng nhất về các loại cổ phần trong trong công ty cổ phần:
A. Cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi
B. Cổ phần ưu đã biểu quyết và cổ phần ưu đãi cổ tức
C. Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi và cổ phiếu
D. Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi, cổ phiếu, cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần ưu
đãi cổ tức
155. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân:
A. Công ty hợp danh
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D. Doanh nghiệp tư nhân.
156. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào không được xem là thương nhân:
A. Hộ kinh doanh
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn
157. Trong công ty cổ phần, số cổ phần của cổ đông sáng lập đã đăng ký mua phải
được thanh toán đủ trong thời hạn:
A. 90 ngày, kể từ ngày cam kết mua cổ phần.
B. 90 ngày, kể từ ngày chào bán cổ phần.
C. 90 ngày, kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. 90 ngày, kể từ ngày Công ty đi vào hoạt động.
158. Việc đưa tài sản vào Công ty TNHH hai thành viên trở lên để trở thành chủ sở
hữu chung của Công ty được gọi là:
A. Mua cổ phần.
B. Góp vốn vào công ty
C. Gọi vốn đầu tư.
D. Mua trái phiếu.
159. Loại cổ phần bắt buộc phải có khi thành lập Công ty cổ phần là:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
C. Công phần ưu đãi cổ tức.
D. Cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông
160. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, Người đại diện theo pháp luật của
Doanh nghiệp tư nhân là:
A. Giám đốc
B. Tổng giám đốc.
C. Chủ sở hữu doanh nghiệp.
D. Theo Điều lệ quy định.
161. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây khi tiến hành hoạt động kinh doanh không
bắt buộc phải xây dựng Điều lệ công ty:
A. Công ty cổ phần
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty TNHH.
162. Theo Luật doanh nghiệp 2014, tên riêng tiếng Việt của doanh nghiệp được đặt
như thế nào:
A. Phải viết được bằng tiếng Việt có thể kèm chữ số và ký hiệu, phải phát âm được.
B. Được viết bằng bảng chữ cái tiếng Việt, chữ số và ký hiệu. Không bắt buộc có nghĩa.
C. Được viết bằng bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Không
bắt buộc có nghĩa.
D. Bắt buộc gồm 3 thành tố: Tên loại hình doanh nghiệp-ngành nghề kinh doanh-tên riêng.
163. Tổ chức, cá nhân nào sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp:
A. Công chức, Viên chức, Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn,
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh chỉ có loại thành viên hợp danh.
164. Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức
phạt:
A. Tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm
B. Tối đa 8% giá trị của hợp đồng đó
C. Tối đa là 100% giá trị hợp đồng đó
D. Không có câu nào đúng
165. Căn cứ vào quy định của Luật Đầu tư năm 2014, ngành nghề nào sau đây không
phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện:
A. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
B. Kinh doanh dịch vụ kế toán
C. Khai thác khoáng tự nhiên ở dạng cứng
D. Môi giới bảo hiểm
166. Công ty TNHH Thanh Toàn có trụ sở giao dịch chính ở thành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dương và 02 chi nhánh tại tỉnh Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh. Do
làm ăn thua lỗ không thể thanh toán được các khoản nợ nên các chủ nợ của Thanh
Toàn quyết định nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Hỏi, họ phải nộp tại cơ quan
nào? Biết các chủ nợ này đều cư trú và làm việc tại Thành phố Đồng Nai:
A. Tòa án nhân dân thành phố Thủ Dầu Một
B. Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương
C. Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai
D. Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
167. Theo quy định Luật Phá sản 2014, chủ thể nào sau đây không có quyền và nghĩa
vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp:
A. Người lao động, công đoàn
B. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên
C. Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp
D. Chủ nợ có bảo đảm, không bảo đảm và bảo đảm một phần.
168. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, để thành lập Công ty hợp danh thì
điều kiện phải có ít nhất:
A. 02 thành viên hợp danh.
B. 02 thành viên góp vốn.
C. 01 thành viên hợp danh và 01 thành viên góp vốn.
D. 02 thành viên hợp danh và 01 thành viên góp vốn.
169. Trong Công ty cổ phần, cổ phần ưu đãi biểu quyết là loại cổ phần có đặc điểm
nào sau đây:
A. Có quyền quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
công ty.
B. Có số phiếu biểu quyết cao hơn so với cổ phần phổ thông và không được tự do chuyển
nhượng
C. Có số phiếu biểu quyết và mức trả cổ tức cao hơn so với cổ phần phổ thông và tự
chuyển đổi thành cổ phần phổ thông khi hết 3 năm.
D. Được hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của cổ đông.
170. Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh trên thị trường khi:
A. Có sức mạnh thị trường đáng kể
B. Có thị phần từ 30% trên thị trường
C. Có thị thần từ 50% trên thị trường liên quan
D. Có thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
171. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh được thực hiện bởi chủ thể nào sau đây?
A. Mọi cá nhân, tổ chức
B. Cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác
C. Chỉ bao gồm cá nhân
D. Chỉ bao gồm doanh nghiệp
172. Nhận định nào sau đây là đúng về thị trường liên quan?
A. Thị trường liên quan là thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau
về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả
B. Thị trường liên quan là khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hóa, dịch vụ được
cung cấp có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt
đáng kể với các khu vực địa lý lân cận.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
173. Thỏa thuận nào sau đây là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm?
A. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
B. Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu
trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
C. Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư.
D. Đáp án A, B, C đều đúng
174. Hình thức nào sau đây là tập trung kinh tế?
A. Chia doanh nghiệp
B. Tách doanh nghiệp
C. Sáp nhập doanh nghiệp
D. Cả A, B, C đều đúng
175. Chủ thể bị thiệt hại hoặc có thể bị thiệt hại bởi hành vi cạnh tranh không lành
mạnh là:
A. Nhà nước
B. Doanh nghiệp
C. Khách hàng
D. Cả A, B, C đều đúng
176. Nhóm doanh nghiệp được xem là có vị trí thống lĩnh trên thị trường khi:
A. Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 40% trở lên trên thị trường liên quan
B. Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
C. Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 60% trở lên trên thị trường liên quan
D. Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 70% trở lên trên thị trường liên quan
4. Sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp được xác định dựa trên:
A. Mức độ ảnh hưởng về danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trường
B. Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp;
C. Mức độ hiểu biết của người tiêu dùng
D. Đáp án A, B, C đều đúng

5. Thuỳ, Trang, Thêm cùng nhau thành lập Công ty cổ phần Phùng Hưng với vốn
điều lệ là 10 tỷ đồng Việt Nam. Do chỉ đủ tiền đăng ký mua dưới 50% tổng số cổ
phần, nhưng vẫn muốn nắm quyền kiểm soát công ty nên 3 người nhất trí cơ cấu vốn
điều lệ sẽ là như sau: 75% cổ phần phổ thông và 25% là cổ phần ưu đãi biểu quyết
(Theo điều lệ công ty quy định: số phiếu biểu quyết của 01 cổ phần ưu đãi biểu quyết
= 2 lần số phiếu biểu quyết cổ phần phổ thông). Tính số phiếu biểu quyết mà 3 cổ
đông sáng lập có khi sở hữu ít nhất số cổ phần phổ thông như quy định của Luật
doanh nghiệp 2020
A. 6.400 số phiếu biểu quyết
B. 6.500 số phiếu biểu quyết
*C. 650.000 số phiếu biểu quyết
D. 640.000 số phiếu biểu quyết
6. Công ty cổ phần Trường Xuân có cấu trúc vốn điều lệ gồm 100% cổ phần phổ
thông. Hãy tính tổng số cổ phần mà công ty Trường Xuân chào bán tại thời điểm
công ty đăng ký thành lập, biết: các cổ đông sáng lập cùng nhau mua 21% cổ phần
phổ thông tương ứng với số cổ phần nắm giữ là 18.900 cổ phần.
*A. 90.000 cổ phần
B. 100.000 cổ phần
C. 110.000 cổ phần
D. 120.000 cổ phần
7. Công ty Cổ phần Sơn Trang đăng kí doanh nghiệp ngày 01/5/2021 với 4 cổ đông
sáng lập là Dũng, Huy, Bảo, Ngọc. Công ty có vốn điều lệ là 40 tỷ và phát hành cổ
phiếu. Trong đó cổ phần phổ thông là 3,8 triệu, 100 nghìn cổ phần ưu đãi biểu quyết
và 100 nghìn cổ phần ưu đãi biểu quyết cổ tức. Hỏi Công ty CP Sơn Trang lần đầu
tiên phát hành ra công chúng bao nhiêu cổ phiếu và các cổ đông sáng lập sở hữu bao
nhiêu cổ phần phổ thông, biết mỗi cổ phiếu chứa đựng một cổ phần, và cổ đông sáng
lập cùng nhau mua 35% cổ phần phổ thông:
A. 4 triệu cổ phiếu; 1,4 triệu cổ phần phổ thông
*B. 4 triệu cổ phiếu; 1,33 triệu cổ phần phổ thông
C. 4 nghìn cổ phiếu; 760 nghìn cổ phần phổ thông
D. 4 nghìn cổ phiếu; 1,33 triệu cổ phần phổ thông
8. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
A. Tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
B. Việc tăng giảm vốn đầu tư phải ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán
C. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh
nghiệp chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh
*D. Tất cả đáp án trên đều đúng

You might also like